Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân

Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân

- Đọc trôi chảy toàn bài:

- Đọc đúng các từ ngữ khó phát âm hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ (dập dờn; xoè hoa; sừng sững; xa xa; Sóc Sơn; xâm lược; lưng chừng .).

- Biết đọc diễn cảm bài văn với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm tha thiết; nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng , vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên, niềm thành kính đối với đất Tổ- chiếc nôi của cội nguồn dân tộc.

 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đền Hùng; Nam quốc sơn hà; bức hoành phi; ngã ba Hạc; ngọc phả; chi; đất Tổ .

 

doc 26 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Tập đọc:
Phong cảnh đền Hùng
I- Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài:
- Đọc đúng các từ ngữ khó phát âm hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ (dập dờn; xoè hoa; sừng sững; xa xa; Sóc Sơn; xâm lược; lưng chừng..).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm tha thiết; nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng , vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên, niềm thành kính đối với đất Tổ- chiếc nôi của cội nguồn dân tộc.
 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đền Hùng; Nam quốc sơn hà; bức hoành phi; ngã ba Hạc; ngọc phả; chi; đất Tổ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người trước cội nguồn dân tộc.
 II- Đồ dùng dạy học;
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Các ảnh về đền Hùng.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra đọc bài Hộp thư mật 
+ Trả lời câu hỏi SGK.
2. Dạy bài mới
a-Giới thiệu bài:
- GV cho học sinh quan sát tranh chủ điểm:
Hỏi treo tranh và giới thiệu, ghi tên bài bằng phấn màu.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*) Luyện đọc
GV viết lên bảng các từ ngữ khó: chót vót, dập dờn, uy nghiêm, vòi või, sừng sững, ngã ba Hạc...
- Có thể chia bài thành 3 đoạn nhỏ để luyện đọc (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
Đoạn 1: Từ đầu đến treo chính giữa.
Đoạn 2: Từ Lăng của các vua Hùng đến xanh mát.
Đoạn 3: Còn lại.
GV đọc diễn cảm bài văn.
*) Tìm hiểu bài: 
Chia bài thành 2 đoạn để tìm hiểu nội dung.
Câu hỏi 1:
- Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? 
- Hãy kể điều em biết về các vua Hùng? 
Câu hỏi 2:
 - Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng? 
Câu hỏi 3: Bài văn đã gợi cho em nhớ những truyền thuyết nào về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc? Hãy kể tên các truyền thuyết đó?
Câu hỏi 4:
Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
 Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
Nội dung: (Như mục I)
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
Phía xa xa / là núi Sóc Sơn,/...đồng bằng xanh mát.//
GV hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm ( theo gợi ý ở mục a).
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, 
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn ; đọc trước bài Cửa sông.
- 2 HS lần lượt đọc bài hộp thư mật. 
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS chia đoạn.
+ Một nhóm 3 HS nối tiếp đọc trơn từng đoạn của bài.
+ HS cả lớp đọc thầm theo.
+ HS nhận xét cách đọc của từng bạn.
+ GV hướng dẫn cách đọc của từng đoạn 
+3 HS khác luyện đọc đoạn.
- 1 HS đọc phần chú giải từ mới. Cả lớp đọc thầm lại..
- 1,2 HS khá giỏi đọc cả bài.
- HS đọc, trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK.Chia bài thành 2 đoạn để tìm hiểu nội dung.
- Cả lớp đọc thầm cả bài
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi 1.
- Cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi ..... tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. 
- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm
- 1 HS nêu câu hỏi 2. HS suy nghĩ trả lời.
- Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực.
- bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, .....những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc xanh xanh..
Cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
- Cảnh núi Ba Vì ....: Sơn Tinh – Thuỷ Tinh.
- Giếng Ngọc: Tiên Dung và truyền thuyết Chử Đồng Tử và Tiên Dung.
+ Ngợi ca một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc.
+ Nhắc nhở, khuyên mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.
- HS nêu cách đọc diễn cảm.
+ Gv treo bảng phụ đã chép sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
+ Nhiều HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn 
- Từng nhóm 3 HS nối nhau đọc cả bài. HS khác nhận xét. 
- GV đánh giá, cho điểm.
toán:
Kiểm tra định kì giữa học kì II
I- Mục tiêu: Kiểm tra HS về:
- Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Nhận dạng, tính diện tích, tính thể tích một số hình đã học.
II- Đồ dùng dạy học:
- Đề kiểm tra, giấy kiểm tra.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2- Bài mới:
a- GV chép đề lên bảng cho HS làm bài, đọc đề cho HS soát lại và yêu cầu HS làm bài kiểm tra.
b- HD HS làm bài:
3- HS làm bài kiểm tra.
GV thu bài chấm, chữa bài.
3- Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ kiểm tra: Tinh thần, thái độ, ý thức tự giác...của HS.
- Yêu cầu HS về nhà ôn các kiến thức đã học về hình học.
- HS nhìn đề, soát đề.
- HS đọc yêu cầu của từng bài và tự giác làm bài.
Đề bài
Bài 1 : Điền dấu > , <, = 
20,20 cm3 ......2,02dm3 2020 cm3 .......0,202dm3
2,020 cm3 ......2,2 dm3 20,20 cm2 ......20,2 dm3
Bài 2: 
a) Một lớp học có 3 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả lớp. 
b) Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
Bài 3: Tính chu vi và diện tích hình tròn biết:
a) d = 2,35 cm
Bài 4: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 7cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng ba kích thước của hình hộp chữ nhật .
a) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
b) Tính thể tích của hình lập phương.
Hướng dẫn chấm :
Bài 1: ( 1 điểm ) 
Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm .
Bài 2: (3 điểm )
Mỗi phần đúng được 1,5điểm .
Bài 3: ( 3 điểm ) 
Mỗi phần đúng được 1,5điểm .
 Bài 4: ( 3 điểm ) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật 1 điểm
Tính được cạnh của hình lập phương 1 điểm .
Tính thể tích của hình lập phương 1 điểm .
.
lịch sử:
Sấm sét đêm giao thừa
I-Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết: 
- Vào dịp Tết Mậu Thân 1968, quân dân miền Nam tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy. Trong đó tiêu biểu là trận đánh vào toà Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn.
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân dân ta.
- Vận dụng kiến thức bài học để kể lại cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. 
- Tự hào về tinh thần tiến công cách mạng của quân ta trong Tết Mậu Thân 1968.
II-Đồ dùng dạy - học: 
- ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 
- Bản đồ, lược đồ.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ:
-Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?
B- Bài mới:
GV giới thiệu, ghi đầu bài.
1.Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta?
*Hoạt động 1: Làm việc nhóm: 
- GV chia lớp thành 8 nhóm, nêu yêu cầu cho từng nhóm thảo luận.
-Xuân Mậu Thân 1968, quân dân miền Nam đã làm gì? 
- GV chốt lại và ghi bảng:
+ Tổng tiến công và nổi dậy: bất ngờ, đồng loạt.
2.Trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong 
dịp Tết Mậu Thân 1968:
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm 5:
- GV treo ảnh trong SGK (phóng to).
- Hãy kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn?
- GV chốt lại và ghi bảng: 
+ Ta tấn công vào toà Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn.
GV: Đây là mục tiêu quan trọng nhất trong số 9 mục tiêu trọng yếu tại Sài Gòn ( vì đây là đầu não bộ máy chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam).
3.ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968:
*Hoạt động 3: Làm việc nhóm 2:
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Cùng với cuộc tấn công vào Sài Gòn, Quân giải phóng tiến công đồng loạt vào những đâu?
-GV ghi bảng:
+ Tấn công địch trên khắp miền Nam.
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã làm cho địch như thế nào?
- Sau đòn bất ngờ Tết Mậu Thân, Mĩ buộc phải làm gì? 
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 có tác động như thế nào đối với nhân dân Mĩ?
- GV chốt lại và ghi bảng:
+ Ta tiến công địch khắp miền Nam, làm cho địch hoang mang, lo sợ. 
+ Sự kiện này tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước: ta chủ động tấn công vào thành phố, tận sào huyệt của địch.
C- Củng cố – Dặn dò:
 - HS đọc phần tóm tắt cuối bài.
- 2 học sinh trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc SGK đoạn từ " đêm 30 Tết ........của địch". Cả lớp đọc thầm theo.
- HS thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Đại diện nhóm phát biểu. Nhóm khác bổ sung.
- Xuân Mậu Thân 1968, quân dân miền Nam đã Tổng tiến công và nổi dậy.
- 1 nhóm trình bày tóm tắt nội dung đoạn từ " Đêm 30 Tết........ của địch".
- 1,2 HS đọc lại phần 1.
- HS đọc SGK, kết hợp chỉ ảnh thuật lại 
+trận đánh trong nhóm cho các bạn nghe. Cử đại diện thuật trước lớp. 
- 1,2 nhóm thuật lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
-Trận đánh của quân giải phóng vào Sứ quán Mĩ đã làm cho những kẻ đứng đầu Nhà Trắng, Lầu Năm Góc và cả thế giới phải sửng sốt. 
- 1,2 HS đọc lại phần 2. 
* 1 HS đọc SGK đoạn từ " Cùng với cuộc.............. thời gian ngắn nhất". Lớp đọc thầm.
- Cùng với cuộc tấn công vào Sài Gòn, Quân giải phóng tiến công đồng loạt ở hầu khắp các thành phố, thị xã miền Nam như Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng,...
- Làm cho hầu hết các cơ quan trung ương và địa phương của Mĩ và chính quyền Sài Gòn bị tê liệt, khiến chúng rất hoang mang lo sợ.
- Sau đòn bất ngờ Tết Mậu Thân, Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận đàm phán tại Pa - ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. 
- Nhân dân yêu chuộng hoà bình ở Mĩ cũng đấu tranh rầm rộ, đòi Chính phủ Mĩ phải rút quân khỏi Việt Nam trong thời gian ngắn nhất. 
- 2,3 HS đọc lại phần ý nghĩa. 
- 2 HS đọc bài.
kĩ thuật:
Lắp xe ben ( tiết 2)
I. Mục tiêu: HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
- Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu xe ben đã lắp sẵn; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
2. Bài giảng.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- GV hướng dẫn HS quan sát toàn bộ và quan sát kĩ từng bộ phận.
- ? Để lắp được xe ben, theo em phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
a) Chọn các chi tiết
- GV nhận xét bổ sung và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
*Lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H.2 - SGK)
?: Để lắp khung sàn xe và các giáđỡ, cần phải chọn những chi tiết nào?
+ Gọi 1 Hs trả lời câu hỏi và chọn những chi tiết.
+ Gọi 1 Hs k ... ghi tên bài.
2- Hoạt động 1: quan sát và trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS giở sách trang 102. 
- Các phương tiện, máy móc minh hoạ trong hình trang 102 lấy năng lượng gì để hoạt động?
Kết luận:
- Các phương tiện và máy móc phục vụ cuộc sống con người cần có năng lượng. Năng lượng đó con người lấy từ thiên nhiên. Vì đó là nguồn năng lượng hữu hạn nên chúng ta cần biết tiết kiệm để dùng được lâu hơn.
III- Hoạt động 2: Trò chơi nào, chúng ta cùng kể
- Yêu cầu: ở trò chơi này HS sẽ cùng tiếp sức trong tổ để kể tên những dụng cụ, máy móc dùng điện. tổ nào kể được nhiều dụng cụ nhất trong một khoảng thời gian 5 phút thì tổ đó thắng. Chú ý, làm sao cho mọi thành viên trong tổ đều được ghi tên. Do đó, mỗi bàn chỉ ghi 1 tên rồi chuyển ngay cho bàn sau rồi quay lại khi đến bàn cuối cùng.
- GV phát bảng nhóm và bút dạ cho các nhóm.
- GV mời đại diện các nhóm làm trọng tài cùng tính điểm.
- GV nhận xét tổ ghi được nhiều tên nhất.
3- Hoạt động 4: Tổng kết bài học và dặn dò
- Về nhà ôn tập kĩ những nội dung được tổng kết và chuẩn bị cho bài học sau.
- HS ghi bài.
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về sử dụng một số nguồn năng lượng qua việc tham gia trả lời câu hỏi:
- Lần lượt từng HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi đã đặt ra và nhận xét bạn mình rồi lại gọi bạn kế tiếp.
Ví dụ: 
+ a- xe đạp chạy được nhờ dùng chân
+ b- máy bay bay được nhờ xăng.
+ c- thuyền buồm chuyển động nhờ gió.
+ d- ô tô chạy được nhờ xăng
+ e- cọn nước quay nhờ nước.
+ g- đoàn tàu chạy được nhờ than
+ h- pin mặt trời.
- HS tham gia chơi như sự hướng dẫn của GV.
- Nhận bảng và bút dạ.
- Sau 5 phút, các nhóm dừng chơi theo hiệu lệnh từ GV và gắn bẳng nhóm lên bảng lớn 
- Đại diện nhóm cùng GV đếm số tên ghi được. nếu có thắc mắc sẽ nêu để tổ bạn giải thích.
Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Toán:
 Tiết 125 : Luyện tập
I-mục tiêu:
- Giúp Hs :
 + Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian.
 + Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
Tính : 23giờ 15 phút – 7giờ 28phút
 7ngày 15giờ – 5ngày 20giờ
- GV nhận xét + cho điểm
2. Bài mới :
a. Luyện tập.
 Bài 1 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 
- Muốn đổi từ ngày ra giờ ta làm thế nào ? Muốn đổi từ giờ ra phút hay từ phút ra giây ta làm thế nào ?
12 ngày = 288 giờ
3,4ngày = 81,6 giờ
4 ngày 12 giờ =108 giờ1/2giờ = 30phút
1,6giờ = 96phút
2giờ15 phút=135phút
2,5phút =150giây
4phút25giây=265giây
Bài 2 .Tính : 
Kết quả :
a) 15 năm 11 tháng
b) 9 ngày 36 giờ hay 10ngày 12giờ
c) 19 giờ 69 phút hay 20 giờ 9 phút
Bài 3
Kết quả:
a) 1 năm 7 tháng
b) 4 ngày 18 giờ
c) 7 giờ 38 phút
Bài 4:
 Hai sự kiện đó cách nhau :
 1961 - 1492 = 469 (năm)
 ĐS :469 năm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại cách cộng , trừ số đo thời gian
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS khác làm ra nháp.
- HS nhận xét, bổ sung. 
-1 HS đọc yêu cầu.
- HS trả lời câu hỏi. 
- Hs làm bài vào vở.
- 2 HS làm bài trên bảng. 
- HS nhận xét, chữa bài trên bảng.
-1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS làm bài trên bảng. 
- HS nhận xét, chữa bài trên bảng, nhắc lại cách cộng số đo thời gian.
-1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- HS đổi vở chữa bài, nhắc lại cách trừ số đo thời gian.
- HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
- HS đọc chữa.
- HS khác nhận xét.
- 2 HS nêu.
luyện từ và câu:
Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ
I- Mục đích – yêu cầu:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ, tác dụng của nó.
- Biết sử dụng phương pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
II.Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ ghi đoạn văn ở bài 1 phần nhận xét.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
- Đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
2. Dạy bài mới
a-Giới thiệu bài: - GV giới thiệu ghi bài
b. Phần nhận xét
Bài tập 1:
- Cả 6 câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn.
- Những từ ngữ cho biết điều đó là:
Hưng Đạo Vương - ông - Quốc công Tiết chế - Vị chủ tướng tài ba - Hưng Đạo Vương - ông - Người. 
Bài tập 2: 
GV nhấn mạnh: Tác giả dùng những từ ngữ khác nhau cùng chỉ 1 đối tượng nên tránh được sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán, nặng nề như ở đoạn 2.
Việc thay thế những từ ngữ đã dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa như trên được gọi là phép thay thế từ ngữ.
c- Ghi nhớ
 * SGK trang 76.
d- Phần luyện tập:
Bài 1:
 + Từ anh ở câu (2) thay thế cho Hai Long ở câu (1).
 + Cụm từ người liên lạc ( thay cho người đặt hộp thư ở câu 2).
+ Từ anh ở câu (4) thay thế cho Hai Long ở câu (1).
+ Từ Đó ( thay cho những vật gợi ra hình chữ V ở câu 4).
Bài 2: Lựa chọn
Có thể khôi phục các từ bị lược như sau:
Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. Nàng bảo chồng:
- Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi.
Chàng lựa lời an ủi vợ:
- Còn hai bàn tay, chúng mình còn sống được.
- GV nhận xét bài làm của HS - chấm điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học thuộc Ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.
- 2 hs lên bảng đặt câu
- HS khác nhận xét .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại
- HS làm việc cá nhân : HS trình bày kết quả. Cả lớp và Gv nhật xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS trao đổi theo cặp. 
- HS suy nghĩ trả lời: Tuy nội dung 2 đoạn văn giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn ở đoạn 2 vì từ ngữ ở đoạn 1 dùng linh hoạt hơn 
- Học sinh đọc ghi nhớ
- HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại
- Sau 3 phút, HS chữa bài. Cả lớp và Gv nhật xét, chốt ý kiến đúng.
- Cả lớp sửa bài trong SGK theo đúng lời giải.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS chữa bài. 
- Cả lớp sửa bài trong SGK theo lời giải đúng.
tập làm văn:
 Tập viết đoạn đối thoại
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: 
 - Viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
 - Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Bảng nhóm.
- Một số vật dụng: mũ quan ( bằng giấy) cho Trần Thủ Độ, áo lụa kiểu nhà giàu nông thôn cho phú nông, nón hình chóp cho lính.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ
- Trình bày 1 đoạn ở thân bài văn miêu tả tuần trước.
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
 2- Dạy bài mới
a-Giới thiệu bài:
 - Gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
 - HS ghi tên bài.
 b- Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
 - Các nhân vật trong đoạn trích là ai?
- Nội dung của đoạn trích là gì? 
- Dáng điệu, vẻ mặt của họ lúc đó như thế nào? (Trần Thủ Độ nét mặt nghiêm nghị, giọng nói sang sảng; cháu của Linh Từ Quốc Mẫu: vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn.)
Bài 2:
Ví dụ: Xin thái sư tha cho
Trần Thủ Độ: Ngươi có phải là Đặng Văn Sửu không?
Phú nông ( ấp úng, lấm lét nhìn): - Dạ, bẩm đúng ạ!
Trần Thủ Độ: Ngươi đang làm nghề gì?
( chắp tay trước ngực): 
- Dạ, bẩm, con làm phú nông ạ!
Trần Thủ Độ:- Ngươi muốn xin ta làm chức gì?
Phú nông: - Thưa, cho con xin nhận chức câu đương.
Trần Thủ Độ:- Ngươi biết câu đương là làm gì không?
(ấp úng): - Dạ, là đi bắt những kẻ có tội, tra xét ạ!
Trần Thủ Độ:- Ngươi có phu nhân xin cho làm chức câu đương.....Vì vậy phải chặt một ngón chân để phân biệt.
Phú nông (hoảng sợ, chắp tay lạy rối rít): - Bẩm quan lớn, xin ngài tha cho con ạ! ...
Trần Thủ Độ:- Lúc nãy ngươi nằng nặc xin làm câu đương cơ mà?
Phú nông: - Dạ, bẩm, bẩm..xin quan lớn tha tội.
Bài 3: Diễn lại màn kịch mà HS vừa viết lời thoại.
Chú ý: Khi diễn kịch không cần phụ thuộc quá vào lời thoại. Người dẫn chuyện phải giới thiệu: nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện.
Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 3 hs làm lên bảng đọc bài 
- Hs khác nhận xét .
- 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn trích.
- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi của bài.
(Thái sư Trần Thủ Độ; cháu của Linh Từ Quốc Mẫu; vợ ông)
(Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng .... Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha. )
- 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi đoạn đối thoại
- 4 HS tạo thành một nhóm cùng nhau trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở.
- Các nhóm nối tiếp nhau đọc lời thoại của nhóm. 
- Các nhóm khác nhận xét và bình chọn nhóm viết hay nhất.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi phân vai đọc và diễn lại màn kịch theo các vai: Trần Thủ Độ; phú nông; người dẫn chuyện.
- 3- 5 nhóm diễn kịch trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch sinh động, tự nhiên.
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần
I- mục tiêu :
 - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần.
 - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của, tuần, tới.
 - Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập, tinh thần xây dựng lớp.
- Đánh giá xếp loại trong tuần triển khai thi đua chào mừng 26- 3; đón trường chuẩn.
II- Các hoạt động:
1. Tổ chức : Hát
2. Nội dung :
 Giáo viên nhận xét, đánh giá chung- Sơ kết các hoạt động trong tuần, của lớp
*Nề nếp:- ổn định tốt sác hoạt động nề nếp 
 - Duy trì tốt các hoạt động tập thể, giờ truy bài.
*Học tập:- Duy trì nề nếp học tập trong giờ học và giờ truy bài .
 - Việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho học tập đầy đủ.
 - Một số em có ý thức trong học tập, một số em ý thức học tập chưa cao 
 - Phân công các bạn có học lực khá giúp đỡ bạn học yếu
*Lao động, vệ sinh:
 - Thực hiện tốt các công tác vệ sinh cá nhân, trường lớp.
c. Phương hướng trong tháng tới :
*Nề nếp:
 -Tiếp tục duy trì nề nếp, thực hiện tốt giờ giấc, nội quy của trường, lớp.
 - Phát huy vai trò của mỗi cá nhân trong phong trào tự quản.
*Học tập: 
- Tích cực, chăm chỉ trong học tập, phát huy phong trào “đôi bạn cùng tiến”, giúp nhau trong học tập.
 - Thi đua học tập tốt giành nhiều điểm cao kỉ niệm ngày lễ lớn 
* Các hoạt động khác:
- Phát động thi đua chào mừng 26 - 3
- Nhắc nhở HS:
 +Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp, giữ vệ sinh môi trường.
	+ Các tổ bình bầu cá nhân tiêu biểu của tổ trong tuần.
Tuyên dương: ánh ,Tuyên , Lê Tuấn , Thành ,.....có nhiều đóng góp trong các hoạt động của lớp trong tuần vừa qua.
Nhắc nhở 1 số em càn chưa chăm học cần cố gắng nhiều hơn.
3- Củng cố – Dặn dò: 
- Khắc phục những tồn tại của tháng trước để thực hiện tốt kế hoạch đề ra

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25.doc