Tập đọc
Phong cảnh đền Hùng
Theo Đoàn Minh Tuấn
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài: giọng đọc trang trọng, tha thiết.
- Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người con đối với tổ tiên.
- Giáo dục HS biết bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mình đối với tổ tiên.
II. Đồ dụng dạy – học
- Tranh minh hoạ chủ điểm, minh hoạ bài đọc trong SGK; trang ảnh về đền Hùng (nếu có).
Tập đọc Phong cảnh đền Hùng Theo Đoàn Minh Tuấn I. Mục tiêu, yêu cầu - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài: giọng đọc trang trọng, tha thiết. - Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người con đối với tổ tiên. - Giáo dục HS biết bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mình đối với tổ tiên. II. Đồ dụng dạy – học - Tranh minh hoạ chủ điểm, minh hoạ bài đọc trong SGK; trang ảnh về đền Hùng (nếu có). III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : 4’ - Kiểm tra 2 HS: Cho HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời câu hỏi. - Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? - Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bào vệ Tổ quốc? - GV nhận xét + cho điểm. - HS1: đọc đoạn 1+2 - Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất, một cột cây bên đường, giữa cánh đồng vắng, có hòn đá hình mũi tên chỉ và nơi giấu hộp thư bí mật, báo các đặt trong chiếc vỏ hộp thuốc đánh răng. - HS2: đọc đoạn 3+4 Có ý nghĩa rất quan trọng vì đã cung cấp những thông tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kíp thời đối phó, ngăn chặn chúng. 2. Bài mới (30p) a. Giới thiệu bài mới Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba. Câu ca dao là sự khẳng định tình cảm của toàn dân hướng về tổ tiên. Bài văn Phong cảnh đền Hùng hôm nay chúng ta học sẽ giới thiệu với các em về cảnh đẹp của đền Hùng – nơi thờ các vị vua có công dựng nên đất nước Việt Nam. - HS lắng nghe. b. Luyện đọc : 11’-12’ HĐ1: GV đọc bài văn (Cần đọc giọng trang trọng, tha thiết, nhịp điệu khoan thai – nhấn mạnh những từ ngữ: nằm chót vót, uy nghiêm, vòi vọi, sừng sững...) - GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu về tranh cho HS nghe. HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn: 3 đoạn • Đoạn 1: Từ đầu đến “...chính giữa” • Đọan 2: Tiếp theo đến “...xanh mát.” • Đoạn 3: Phần còn lại. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp - Luyện đọc các từ ngữ: chót vót, dập dờ, tuy nghiêm, vời vọi, sừng sững, Ngã Ba Hạc... - Đọc nối tiếp lần 2 - Hướng dẫn đọc câu khó, dài HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm (3p) - Cho HS đọc cả bài c. Tìm hiểu bài • Đoạn 1 - Bài văn viết về cảnh vật gì? ở đâu? - Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng. (Nếu HS không trả lời được GV giảng cho các em...) - GV giảng thêm về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên cho HS nghe. - Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng. GV: Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. • Đoạn 2 - Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó. - GV chốt lại: Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đình ở vùng đất Tổ, đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc. • Đoạn 3 - Em hiểu câu ca dau sau như thế nào? Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba. - GV bổ sung: Theo truyền thuyết, Hùng Vương thư sáu đã “hoá thân” bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Linh vào ngày 10-3 âm lịch (năm 1632 trước Công Nguyên). Từ đấy người Việt lấy ngày mùng mười tháng ba làm ngày giỗ Tổ. - Câu ca dao trên còn có nội dung khuyên răn mọi người, nhắc nhở mọi người hướng về cội nguồn dân tộc, đoàn kết để giữ nước và xây dựng đất nước ngày một giàu đẹp hơn. - Bài văn cho em biết điều gì ? - Lớp đọc thầm bài văn. - HS quan sát tranh và nghe lời giới thiệu - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài(lần 1) - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài(lần 2) * Trong đền, dòng chữ vàng / Nam quốc sơn hà / uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa( câu dài) * Dãy Tam Đoả như bức tường xanh / sừng sững chắn ngang bên phải / đỡ lấy mây trời cuồn cuộn( câu dài) - HS đọc theo nhóm 3 (mỗi em đọc một đoạn 2 lần) - 2 nhóm HS đọc lại cả bài. - 1 HS đọc chú giải (SGK) - 1HS đọc thành tiếng đoạn 1, lớp đọc thầm theo. - Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Linh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. - Các vua Hùng là người đầu tiên lập nước Văn Lang, đông đô ở Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây 4.000 năm. - Những khóm hải đường đâm bông rực rỡ, cánh bướm dập dờn bay lượn: Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi. Bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững. Xa xa là núi Sóc Sơn... - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - HS có thể kể: • Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. • Thánh Gióng • Chiếc nỏ thần • Con Rồng, cháu Tiên (Sự tích trăm trứng). - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo - HS có thể trả lời: • Câu ca dao ca ngợi truyền thôngd tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn nhớ về cội nguồn dân tộc. • Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: dù đi bất cứ dâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn. * Ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người con đối với tổ tiên. d. Đọc diễn cảm: 5’-6’ - Cho HS đọc diễn cảm bài văn. - GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS đọc( Lăng của các vua Hùng đồng bằng xanh mát) - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét + khen những HS đọc hay. - 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài văn (mỗi HS đọc một đoạn). * Nhấn giọng: Kề bên, ẩn, thật là đẹp, vòi vọi, trấn giữ, sừng sững, đỡ lấy, in dấu chân, đánh thắng, gặp gỡ, xanh mát... - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - 3-5 HS thi đọc - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò (3p) - Bài văn nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại bài, đi thăm đền Hùng nếu có điều kiện. - Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi người đối với tổ tiên. Toán Tiết 121: Kiểm tra định kì giữa HKII (Theo đề của chuyên môn nhà trường) Toán Tiết 122 Bảng đơn vị đo thời gian A.Mục tiêu Giúp HS: - Ôn lại các đơn vị thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và ngày, số ngày trong các tháng , ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây. - Rèn kĩ năng làm toán cho HS - Giáo dục HS yêu thích môn học B.Các đồ dùng dạy học - Bảng đơn vị đo thời gian (phóng to )chưa ghi kết quả ở bên phải dấu bằng trong bảng. C.Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động 1: Hệ thống hoá các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa các đon vị đo. a) Bảng đơn vị đo thời gian - Yêu cầu HS viết ra nháp tên tất cả các đơn vị đo thời gian đã học - Gọi một vài HS đọc kết quả. - GV nhận xét. - GV treo bảng phụ yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi về thông tin trong bảng - Gọi HS nối tiếp trả lời miệng theo các câu hỏi câu hỏi của GV. - Một thế kỉ gồm bao nhiêu năm? - Một năm có bao nhiêu tháng? - Một năm thường có bao nhiêu ngày? -Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Mấy năm có một năm nhuận - Yêu cầu 2 HS nhắc lại toàn bộ bảng đơn vị đo thời gian - GV: 1 năm thường có 365 ngày,còng năm nhuận có 366 ngày,cứ 4 năm liền thì có 1 năm nhuận, sau 3 năm thường thì đến 1 năm nhuận. - Cho biết năm 2000 là năm nhuận thì các năm nhuận tiếp theo là năm nào? - Hãy nêu đặc điểm của năm nhuận(số chỉ năm nhuận có đặc điểm gì? - Nêu tên các tháng trong năm? - Hãy nêu tên các tháng có 31 ngày? - Hãy nêu tên các tháng có 30 ngày? - Tháng 2 có bao nhiêu ngày? - GV có thể hướng dẫn HS nhớ các ngày của từng tháng bằng cách dựa vào 2 nắm tay hoặc 1 nắm tay. - Yêu cầu HS thực hành. b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian - BGV treo bảng, mỗi tổ giải quyết 1 nhiệm vụ, thảo luận nhóm đôi - Một năm rưỡi là bao nhiêu năm? - Gọi các nhóm trình bầy kết quả. - giờ bằng bao nhiêu phút? - Nêu cách làm. - 216 phút là bao nhiêu giờ, làm thế nào để biết? - Nêu cách làm khi chuyển sang đơn vị đơn. - GV:Khi chuyển từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ: ta lấy số đo của đơn vị lớn nhân với cơ số (giữa đơn vị lớn và đơn vị nhỏ). - Khi chuyển từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn,ta lấy số đo của đơn vị nhỏ chia cho cơ số (giữa đơn vị lớn và đơn vị nhỏ) -GV viết ra nháp ,đọc kết quả viết. 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm =12 tháng 1 năm =365 ngày 1 năm nhuận =366 ngày Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận 1 tuần lễ = 7ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ =60phút 1 phút =60 giây - HS cả lớp lắng nghe và đọc nhẩm theo - HS ghi nhớ - 2004, 2008, 2012 - Số chỉ năm nhuận là số chia hết cho 4. - HS nêu từ tháng 1 đến tháng 12. - Tháng một, ba, năm, bảy, tám, mười, mười hai. - Tháng hai, tư, sáu, chín, mười một. - Năm thường tháng 2 có 28 ngày. - Năm nhuận tháng 2 có 29 ngày. - HS thực hành theo cặp đôi. - Một năm rưỡi =1,5 năm = 12 tháng 1,5 =18 tháng. - Nếu số tháng của một năm nhân với 5 - giờ = 60 phút = 40 phút - Lấy 216 chia cho 60, thường là số giờ, số dư là số phút hoặc thực hiện phép chia ra số đo là số thập phân. 216 60 216 60 36 3 360 3,6 00 260 phút = 3 giờ 36 phút 216 phút = 3,6 giờ Hoạt động 2: Rèn kĩ năng xác định mốc thời gian và chuyển đổi đơn vị đo. Bài 1 (nhóm đôi) - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra câu trả lời. - Yêu cầu HS trình bầy kết quả. GV lưu ý HS:Cách để XĐ thế lỉ nhanh nhất là bỏ 2 chữa số cuối cùng của số chỉ năm,cộng thêm 1 vào số còng lại ta được số chỉ thế kỉ của năm đó. Bài 2 (cá nhân) -Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS đọc nói tiếp bài làm,giải thích cách làm. - Yêu cầu HS nhận xét - GV chú ý HS: +Hãy so sánh đơn vị mới cần chuyển sang với đơn vị đo đã cho như thế nào? + Nêu cách làm Bài 3a (lớp) - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi Hs lên bảng làm bài và giải thích cách làm. + Đơn vị mới cần chuyển sang so với đơn vị đo đã cho như thế nào? - Nêu cách làm. 3. Củng cố- Dặn dò (5p) - Nhận xét giờ học. - HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Bài 1: - Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào? Bài 2: -Viết số thích hợp vào chố chấm. -HS nhân xét. - Lấy đơn vị đo đã cho nhân với cơ số giữa hai đơn vị. Bài 3a: - Viết số thích hợp vào chỗ trống. Bài giải: a) 72 phút = 1,2 giờ. 270 phút = 4,5 giờ - Chuyển từ đơn vị đo sang đơn vị lớn. Lấy số đo của đơn vị nhỏ chia cho hệ số của 2 đơn vị. Luyện từ và câu Liên kết các câu trong bài văn bằng cách lặp từ ngữ I. Mục tiêu, yêu cầu - Hiểu thế nào là liên kết các câu bằng cách lặp từ ngữ.. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các ... gì? - Y/c HS làm việc nhóm. - Phát phiếu và yêu cầu lần lượt ghi lại các việc em dự định sẽ làm để tỏ sự kính già yêu trẻ, tôn trọng phụ nữ. - Y/C làm việc cả lớp. - Y/C giải thích một số công việc. KL: Cô mong các em sẽ làm đúng những điều dự định và là người con hiếu thảo. - HS ghi lại. - HS đọc kết quả. - HS giải thích Hoạt động 2: Thi Kể chuyện - Y/C HS làm việc theo nhóm + Phát cho HS giấy bút. - HS làm việc theo nhóm 4 - Kể cho các bạn trong nhóm nghe tấm gương hiếu thảo mà em biết . VD: (bài thơ: Thương ông). - Liệt kê ra giấy các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao... . Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy . Ơn cha nặng lắm cha ơi Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang. . Liệu mà thờ mẹ kính cha Đừng tiếng nặng nhẹ người ta chê cười. Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến - Y/C HS thảo luận nhóm, bày tỏ ý kiến về các T/h sau: 1. Sáng nay cả lớp đi lao động trồng cây xung quanh trường. Hồng đến rủ Nhàn cùng đi. Vì ngại trời lạnh, Nhàn nhờ Hồng xin phép hộ với lý do bị ốm. Việc làm của Nhàn là đúng hay sai? 2. Chiều nay lớp đang nhổ cỏ ngoài vườn với bố thì Toàn sang rủ đi đá bóng. Mặc dù rất thích đi nhưng Lương vẫn từ chối và tiếp tục giúp bố công việc. KL: Phải tích cực tham gia lao động ở gia đình, nhà trường và nơi ở phù hợp với sức khoẻ và hoàn cảnh bản thân. Củng cố - Dặn dò: - Thế nào là hợp tác với những người xung quanh - Như thế nào là tôn trọng phụ nữ - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận đại diện trình bày kết quả : T/h1: Sai. Vì lao động trồng cây xung quanh trường làm cho trường học sạch đẹp hơn. Nhàn từ chối không đi là lười lao động, không có tinh thần đóng góp chung cùng tập thể. T/h2: Việc làm của Lương là đúng. Yêu lao động là phải thực hiện việc lao động đến cùng, không đợc đang làm thì bỏ dở. Khoa học TUẦN: 25 BÀI 49: ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. Yêu cầu - Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng, các kĩ năng quan sát, thí nghiệm - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. II. Chuẩn bị Dụng cụ thí nghiệm, tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ -Câu hỏi + Nêu một số biện pháp phòng tránh bị điện giật -GV nhận xét, đánh giá 3. Ôn tập * Ôn tập kiến thức về tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi hóa học GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 em, phổ biến luật chơi - GV công bố các đáp án đúng: 1-d 2-b 3-c 4-b 5-b 6-c - Treo tranh SGK trang 101, yêu cầu HS quan sát và nêu điều kiện xảy ra sự biến đổi hóa học của các chất - GV chốt lại + Hình a) c) d): chỉ cần nhiệt độ bình thường + Hình b): cần nhiệt độ cao 4. Củng cố - dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học - Chuẩn bị: Ôn tập: Vật chất và năng lượng (tt) - Nhận xét tiết học - 2 HS thực hiện - Lớp nhận xét - 2 đội xếp hàng trước bảng Mỗi lượt chơi gồm 2 em, đại diện cho 2 đội bốc chọn 1 trong 6 câu hỏi SGK trang 100-101 và ghi nhanh phương án trả lời lên bảng. Đội nào có đáp án nhanh và đúng là đội thắng cuộc - Tuyên dương đội thắng cuộc - 4 HS lên bảng ghi câu trả lời, lớp nhận xét - Vài HS nhắc lại nội dung ôn tập Khoa học TUẦN: 25 BÀI 50: ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. Yêu cầu - Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng, các kĩ năng quan sát, thí nghiệm - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. II. Chuẩn bị Dụng cụ thí nghiệm, tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2-Kiểm tra bài cũ -Câu hỏi: Nêu tính chất của đồng, nhôm, thủy tinh -GV nhận xét, đánh giá 3-Ôn tập * Ôn tập kiến thức về sử dụng một số nguồn năng lượng GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 em, phổ biến luật chơi - GV công bố các đáp án đúng: + Tranh a: Sử dụng năng lượng cơ bắp của người + Tranh b: Sử dụng năng lượng chất đốt từ xăng + Tranh c: Sử dụng năng lượng gió + Tranh d: Sử dụng năng lượng chất đốt từ xăng + Tranh e: Sử dụng năng lượng nước chảy + Tranh g: Sử dụng năng lượng chất đốt từ than đá + Tranh h: Sử dụng năng lượng mặt trời - GV chia lớp thành 2 dãy, tiếp tục tổ chức cho HS thi kể tên các dụng cụ máy móc sử dụng điện 4. Củng cố - dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học - Chuẩn bị: “Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa”. - Nhận xét tiết học. - 3 HS trả lời - Lớp nhận xét - 2 đội xếp hàng trước bảng Mỗi lượt chơi gồm 2 em, đại diện cho 2 đội bốc chọn một trong 7 tranh SGK trang 102 và ghi nhanh phương án trả lời lên bảng. Đội nào có đáp án nhanh và đúng là đội thắng cuộc - 2 dãy thi đua theo hình thức tiếp sức, dãy nào có nhiều đáp án đúng là dãy thắng cuộc - Vài HS nhắc lại nội dung ôn tập TUẦN 25 Kĩ thuật LẮP XE BEN (Tiết 2) I- MỤC TIÊU: -Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. * Với hs khéo tay: - Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng nâng lên, hạ xuống được. II- CHUẨN BỊ: - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: Lắp xe ben (tiết 1) - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - GV nhận xét. III- Bài mới: 1- Giớ thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục thực hành tiếp lắp xe ben (tiết 2). 2- Bài dạy: Hoạt động 3: Hướng dẫn lại thao tác kĩ thuật lắp ráp. - Yêu cầu HS chọn các chi tiết, sau đó kiểm tra từng loại và xếp vào nắp hộp. - GV theo dõi nhắc nhở. - Gọi HS lên thực hành mẫu: + Mời 1 HS đọc phần ghi nhớ. + Mời HS tiến hành lắp từng bộ phận và sau đó lắp ráp xe ben. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn, rút ra ưu khuyết để cả lớp thực hành ở tiết sau. IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại các thao tác lắp xe ben. - Chuẩn bị tiết sau: Lắp xe ben (tiết 3) - Hát vui. - 2 HS đọc. - HS theo dõi. - HS thực hành nhóm 4. - 1 HS lên bảng. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Lịch sử Bài 25: Sấm sét đêm giao thừa I. Mục tiêu: - Biết cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ ở Sài Gòn: + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã. + Cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc tổng tiến công. II. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1986). Máy tính và máy chiếu. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A Kiểm tra. B. Bài mới. Hoạt động 1. Tìm hiểu tình hình nước ta những năm 1965- 1968 Hoạt động 2 Thảo luận Hoạt động 3. Thảo luận Hoạt động 4. ý nghĩa C. Củng cố - Mục đích mở đường Trường Sơn là gì? - Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước? Giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965 – 1968. - Nêu nhiệm vụ học tập. Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập và cho các nhóm thảo luận các câu hỏi: + Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết MậuThân bất ngờ và đồng loạt như thế nào? +Nêu bối cảnh chung của cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. Cho các nhóm HS trình bày. Nghe nhận xét, bổ sung. Diễn biến: Đêm 30 Tết Mậu Thân 1968, khi lời Bác Hồ chúc Tết được truyền qua sóng đài phát thanh thì quân và dân ta đồng loạt tấn công vào Sài Gòn, Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng - Cho HS thảo luận trong nhóm 2 và cử đại diện lên trình bày theo yêu cầu: Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. Thời khắc giao thừa vừa tới, 1 tiếng nổ rầm trời. Các chiến sĩ đặc công chiếm giữ tầng dướiĐại sứ Mĩ chạy khỏi sứ quán bằng xe bọc thép. Cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi: + Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta? Gọi các nhóm trả lời. Nghe, nhận xét, kết luận: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là một cuộc tập kích chiến lược, đánh dấu một giai đoạn mới của cách mạng miền Nam, đã giáng cho địch những đòn bất ngờ, làm cho thế chiến lược của Mĩ bị đảo lộn. Cho Hs đọc bài học Nhận xét tiết học Nhắc nhở hs chuẩn bị bài sau 2- 3 hs trả lời Nghe và nhận xét. Nghe Thực hiện theo yêu cầu và nêu ý kiến. Nghe, nhận xét, bổ sung, Nghe Thực hiện theo yêu cầu. Thuật lại. Nghe. Thảo luận và nêu ý kiến. Nghe và bổ sung. Thống nhất ý kiến. Nghe. Đọc nội dung bài. Nghe Nêu ý kiến. Phòng Giáo dục – Đào tạo quận 3 Trường tiểu học Bắc Mỹ Sinh hoạt chủ nhiệm Lớp 5A – tuần 25 Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung chủ đề tuần: Yêu quý mẹ và cô giáo Học sinh biết tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nội dung thi đua của bản thân, của tổ, của lớp. Thông qua chủ đề tuần để giáo dục ý thức học tập và rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh Học sinh ham thích và tự giác tham gia các hoạt động Chuẩn bị: Phiếu tự nhận xét cá nhân Bảng thi đua các tổ Bảng đăng kí thi đua Ngôi sao Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: hát tập thể Hoạt động 1: cá nhân “Nhận xét – đánh giá việc thực hiện nội dung thi đua trong tuần” Phát phiếu tự nhận xét, đánh giá Hướng dẫn học sinh thực hiện trên phiếu Theo dõi học sinh thực hiện Tổng kết, khen thưởng tổ xuất sắc và cá nhân điển hình Trò chơi “giải ô chữ” Hoạt động 2: hoạt động tập thể Tổ chức cho học sinh trình bày những việc mình đã làm được để chào mừng ngày 8 - 3 Gv chốt, liên hệ thực tế Giới thiệu thông tin về ngày 8 - 3 Giáo dục tư tưởng Hoạt động 3: hoạt động nhóm Phát động phong trào “Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc” Văn nghệ để chào mừng ngày 8 - 3 Thực hiện An toàn giao thông Rèn chữ giữ vở Bảo vệ môi trường Gv chốt Chúc mừng sinh nhật các bạn trong tuần25 Hát Cá nhân thực hiện trên phiếu Tổ trưởng tóm tắt thành tích của tổ mình, chọn cá nhân điển hình Lớp trưởng tổng hợp thành tích của cả lớp Hs tham gia trò chơi Mỗi nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình Hs lắng nghe Liên hệ thực tế Các nhóm thảo luận và đăng kí thi đua Các tổ đăng kí cho lớp trưởng
Tài liệu đính kèm: