- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
Tuần 26 : Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2007 Tiết 1: Chào cờ $ 26: Tập trung sân trường Tiết 2: Tập đọc. Thắng biển. I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích. - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính? Nêu nội dung? - 2 Hs đọc, lớp nx, - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 3 đoạn - Đọc nối tiếp: 2 lần. - 3 Hs đọc /1 lần. + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - Đọc cả bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài. - Đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 1: - Cuộc chiến đấu giữa con người với bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? - ...miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ- biển tấn công - người thắng biển. - Đọc thầm đoạn 1 trả lời: - Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? - Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. - ý đoạn 1: - ý 1: Cơn bão biển đe doạ. - Đọc thầm đoạn 2, trả lời: - Cuộc tấn công dữ dội cuả cơn bão biển được miêu tả như thế nào? - ...miêu tả rõ nét sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống dữ. - ý đoạn 2? - ý 2: Cơn bão biển tấn công. - Đoạn 1,2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? - Biện pháp so sánh: như con cá mấp đớp con cá chim, như một đàn voi lớn. Biện pháp nhân hoá: Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng. - Tác giả sử dụng biện pháp ấy có tác dụng gì? - Thấy được cơn bão biển thật hung dữ,... - Đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo bàn: - Những từ ngữ hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng cuả con người trước cơn bão biển? ...Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn d - ý đoạn 3? - Nêu ý nghĩa của bài? - ý 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển. * ý nghĩa: Lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống bình yên cho mọi người. c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp toàn bài: - 3 Hs đọc. - Đọc bài với giọng như thế nào? - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: - Đoạn 1: Câu đầu đọc chậm rãi, câu sau nhanh dần, nhấn giọng : nuốt tươi. Đoạn 2: Giọng gấp gáp, căng thẳng, nhấn giọng: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, giận dữ điên cuồng, hàng ngàn người, quyết tâm chống giữ. Đoạn3: giọng hối hả, gấp gáp hơn, nhấn giọng: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt lấy, dẻo như chão, ... + Gv đọc mẫu: - Luyện đọc theo cặp: - Thi đọc: - Gv nx chung, ghi điểm, khen học sinh đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Hs nghe và nêu cách đọc. - Từng cặp luyện đọc. - Cá nhân, nhóm thi đọc. - Lớp nx. ----------------------------------- Tiết 3 : Toán $127: Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách chia phân số cho phân số? Lấy ví dụ và thực hiện. - 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp thực hiện. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu bài. - Làm bài vào bảng con: - Phần a. Từng Hs lên bảng chữa bài. ( Có thể trình bày ngắn gọn lại được) ( Phần còn lại làm tơng tự) - Gv cùng hs nx chữa bài. Bài 2. - Gv cùng hs nx chữa bài, trao đổi cách làm bài. - Lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp kiểm tra. 2 Hs lên bảng chữa bài. Bài 3.( Làm tương tự bài 2) - Gv cùng hs nx chữa bài, trao đổi. - Lớp đổi chéo nháp chấm bài cho bạn. a. (Bài còn lại làm tương tự). ? Em có nhận xét gì về hai phân số và kết quả của chúng? - ở mỗi phép nhân, 2 phân số đó là 2 phân số đảo ngược với nhau, tích của chúng bằng 1. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài toán; trao đổi cách làm bài: Cách tính độ dài đáy hình bình hành: - Làm bài vào vở. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - NX tiết học, BTVN Bài 1b (136). - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài: Bài giải Độ dài đáy cuả hình bình hành là: 1(m) Đáp số: 1 m. -------------------------------- Tiết 4: Luyện từ và câu. Luyện tập về câu kể Ai là gì? I. Mục đích, yêu cầu. - Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì?, tìm được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận chủ ngữ và VN trong các câu đó. - Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì? II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết các câu kể Ai là gì? bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Nêu lại bài tập 4 sgk/74? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC . 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. -Tổ chức hs đọc nội dung bài và trao đổi làm bài theo cặp: - Hs thực hiện yêu cầu bài vào nháp. - Trình bày: - Nêu miệng từng câu và nêu tác dụng của câu kể Ai là gì. - Lớp nx, trao đổi bổ sung, - Gv nx chung và chốt câu đúng: - Hs nhắc lại: Câu kể Ai là gì? Tác dụng Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. Câu giới thiệu Cả hai ông đều khồn phải là người Hà Nội. Câu nêu nhận định. Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Câu giới thiệu Cần trục là cánh tay kì diệu của các chủ công nhân. Câu nêu nhận định. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv treo bảng phụ có sẵn các câu kể Ai là gì? - Hs suy nghĩ và nêu miệng, lớp nx, trao đổi bổ sung. - Gv nx, gạch chéo CN - VN các câu: Nguyễn Tri Phương// là người Thừa Thiên. Cả hai ông// đều không phải là người Hà Nội. Ông Năm// là dân ngụ cư của làng này. Cần trục //là cánh tay kì diệu của các chủ công nhân. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv gợi ý và làm mẫu: - 1 Hs khá làm mẫu. - Cả lớp suy nghĩ và viết bài giới thiệu vào vở. - Trình bày: - Nhiều hs nêu miệng bài viết của mình. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chấm điểm và khen hs viết bài tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn hoàn thành tiếp bài 3 vào vở. ----------------------------------------- Tiết 5: Khoa học. Nóng, lạnh và nhiệt độ ( Tiếp theo). I. Mục tiêu: - Hs nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt. - Hs giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn và nómg lạnh của chất lỏng. II. Đồ đùng dạy học. - Chuẩn bị theo nhóm: 1 phích nước sôi, 2 chậu, 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh. (TBDH). III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. - Làm thí nghiệm đo nhiệt độ của nước và đọc nhiệt độ? - Làm theo nhóm 2 Hs. - Lớp nhận xét, - Gv những chung, ghi điểm cả nhóm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Sự truyền nhiệt. * Mục tiêu: Hs biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp; các vật thu nhiệt sẽ nóng lên; các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs dự đoán thí nghiệm: - Tổ chức hs làm thí nghiệm: - So sánh kết quả thí nghiệm và dự đoán: - Trình bày kết quả thí nghiệm: - Lấy ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh lên và cho biết sự nóng lên hoặc lạnh đi có ích hay không? - Vật nào nhận nhiệt, vật nào toả nhiệt? - Gv nx, chốt ý đúng: 3. Hoạt động 2: Sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên. * Mục tiêu: Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. Giải thích - Cả lớp dự đoán, ghi vào nháp. - Hs làm thí nghiệm( sgk/102) theo N4. - Các nhóm tự dự đoán và ghi kết quả vào nháp. - Lần lượt các nhóm trình bày: Sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc và của chậu bằng nhau. - Nhiều hs lấy ví dụ, lớp nx, bổ sung, VD: Đun nước, nước nóng lên, đổ nước nóng vào ca thuỷ tinh, ca nóng lên,... - Hs rút ra kết luận. Lớp nx, bổ sung. được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế. * Cách tiến hành: - Tổ chứa hs làm thí nghiệm sgk/103: - 1 nhóm Hs làm thí nghiệm: Lớp quan sát: - Trao đổi kết quả thí nghiệm: - N4 trao đổi kết quả ghi lại vào nháp. - Trình bày: - Lần lượt hs trình bày kết quả thí nghiệm : - Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm thấy cột chất lỏng dâng lên. - Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau? Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. - Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm? * Kết luận: Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. - Hs giải thích:.... 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Vn học thuộc bài. Chuẩn bị cho bài 52: xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay,... N4 chuẩn bị: 2 cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, dây chỉ, len, sợi, nhiệt kế. Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2007 Tiết 1: Thể dục: $ 51:Một số bài tập RLTTCB Trò chơi "Trao tín gậy" I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn tung bắt bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; tung và bắt bóng theo nhóm 2 người, nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Trò chơi: Trao tín gậy. 2. KN: Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Ttrò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn khéo léo. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 2 còi, 2 Hs /1 bóng, 2 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - ĐHTT - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Xoay các khớp: - Ôn bài TDPTC. - Tr ... II) Các HĐ dạy- học : 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: HĐ1: Gv hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng các chi tiếtvà dụng cụ. _ Bộ lắp ghép có 43 chi tiết và dụng cụ khác nhau, được phân làm 7 nhóm chính, GV giới thiệu từng nhóm chi tiết chính theo mục 1. - Gọi HS nêu tên, nhận dạng và đếm số lượng của từng chi tiết trong bảng H1. - GV chọn chi tiết, HS nhận dạng, gọi đúng tên. - Gv giới thiệu và HD cách sắp xếp các chi tiết trong hộp. - Các nhóm tự KT tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết , dụng cụ theo như H1. HĐ2: Gv hướng dẫn HS cách sử dụng cờ-lê, tua- vít. a, Lắp vít: - HDHS thao tác lắp vít. b, Tháo vít: - Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua vít ngược chiều kim đồng hồ ? để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua vít ntn? c, Lắp ghép một số chi tiết: - GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong hình 4. ? Để lắp được hình a...cần chi tiết nào, số lượng là bao nhiêu? - Gv thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp. - Nghe, quan sát - Thực hành - Nêu ý kiến - Nghe, quan sát - Nghe, quan sát - 3 HS lên bảng thao tác lắp vít. Cả lớp tập lắp vít - Nghe, quan sát - HS nêu - 3 HS lên bảng thao tác lắp vít. - HS thực hành cách tháo vít. - HS nêu - Thực hành 3. Tổng kết- dặn dò: - NX giờ học . BTVN ôn lại bài. CB bộ lắp ghép giờ sau học tiếp. ----------------------------------------------------Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2007 Tiết 1: Tập làm văn Bài 52: Luyện tập miêu tả cây cối. I. Mục tiêu: - Hs luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn, mở bài, thân bài, kết bài. - Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp); đoạn thân bài; kết bài( kiểu mở rộng, không mở rộng). II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về một số loài cây, cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc đoạn kết bài bài văn tả cây tre, hoặc tràm... - 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv hỏi hs để gạch chân những từ quan trọng của đề bài: * Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. - Gv dán một số tranh ảnh lên bảng. - Hs quan sát và chọn cây định tả. - Đọc các gợi ý: - 4 Hs đọc nối tiếp. - Yêu cầu hs viết nhanh dàn ý vào nháp: - Cả lớp thực hiện. b. Hs viết bài. - Hs lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài vào vở. - Trao đổi theo nhóm 3: - N3 trao đổi. - Trình bày: - Hs tiếp nối nhau trình bày bài. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, cùng hs nx khen bài làm tốt. Chấm điểm. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. - Vn hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra cho bài sau. ------------------------------------------------ Tiết 2 : Khoa học: Bài 52: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt. I. Mục tiêu: Sau bài học, hs có thể: Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...) Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi. II. Đồ dùng dạy học. Xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay,... N4 chuẩn bị: 2 cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, dây chỉ, len, sợi, nhiệt kế. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu một số ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi? ? Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau? Hs nêu ví dụ, lớp nx, bổ sung. - 1,2 Hs giải thích, lớp nx, bổ sung. Gv nx chung, chốt ý đúng, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém. Mục tiêu: - Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...) và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. Cách tiến hành: - Tổ chức hs làm thí nghiệm: - N4 làm thí nghiệm sgk/104. - Trình bày kết quả: - Cán thìa nhôm nóng hơn cán thìa nhựa. ? Nhận xét gì: - Các kim loại đồng nhôm dẫn nhiệt còn gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa,... dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách điện. ? Tại sao vào hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh hơn là khi tay ta chạm vào ghế gỗ? - vì khi chạm tay vào ghế sắt, tay đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh, còn ghế gỗ và nhựa do ghế gỗ và nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt. Kết luận: Gv chốt ý trên. 3. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí. Mục tiêu: Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí. Cách tiến hành: - Tổ chức hs đọc phần đối thoại sgk /105? - Hs đọc. Tổ chức hs đọc sgk để tiến hành thí nghiệm: ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm: - Gv rót nước và cho hs đợi kết quả 10-15’: Thí nghiệm theo N4. Hs nêu: Yêu cầu các nhóm quấn báo trước khi thí nghiệm. Hs trình bày:... - Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần. - Trình bày kết quả thí nghiệm: - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày. Cốc quấn báo lỏng nước nóng hơn. *Kết luận: - Hs đọc lại phần đối thoại sgk/105. 4. Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt. Mục tiêu: Giải thích việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi. Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs thi kể tên và nói về công dụng của vật cách nhiệt? N6 trao đổi kể và ghi phiếu: + Chất cách nhiệt, dẫn nhiệt, công dụng và việc giữ gìn của các vật. Trình bày: - Gv nx, khen nhóm thắng cuộc. Dán phiếu thi, cử đại diện trình bày. - Nhóm nào nêu được nhiều và đúng là nhất. 5. Củng cố, dặn dò: Nx tiết học. Vn học bài, chuẩn bị bài sau: diêm, nến, bàn là, kính lúp, tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt. -------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán. $ 131: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Thực hiện các phép tính với phân số. - Giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm. ? Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi bài theo cặp: - Các cặp trao đổi, thảo luận: - Trình bày: - Lần lượt các nhóm chỉ ra phép tính làm đúng: +Phần c là phép tính làm đúng còn các phần khác đều sai. - Chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai. - Gv nx chung và chốt bài đúng. - Hs trao đổi cả lớp. VD: Phần a. Cộng 2 phân số khác mẫu số làm: tử + tử và mẫu + mẫu là sai. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Mỗi tổ làm 1 phần vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, trao đổi và đưa ra cách tính thuận tiện nhất. (Phần c làm tương tự). Bài 3. Làm tương tự bài 2. - Gv cùng hs trao đổi chọn MSC bé nhất. a. ( Phần còn lại làm tương tự). Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải: + Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể. + Tìm ps chỉ phần bể còn lại chưa có nước. - Yêu cầu hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa. - Gv thu chấm 1 số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài,trao đổi. Bài giải Số phần bể đã có nước là: (bể). Số phần bể còn lại chưa có nước là: (bể) Đáp số: bể. Bài 5. Làm tương tự bài 4; Bài giải Số ki-lô-gam cà lấy ra lần sau là: 2710 x 2 = 5420 (kg) Số ki-lô-gam cà lấy ra cả hai lần là: 2710 + 5420 = 8130 (kg) Số ki-lô-gam cà phê còn lại trong kho là: 23 450 - 8130 = 15 320 (kg) Đáp số: 15 320 kg cà phê. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn làm bài tập . ------------------------------------------------------ Tiết 4: Mĩ thuật Thường thức mĩ thuật : Xem tranh của thiếu nhi. I. Mục tiêu: - Hs bước đầu hiểu về nội dung của tranh qua bố cục, hình ảnh và màu sắc. - Hs biết cách khai thác nội dung khi xem tranh về các đề tài. - Hs cảm nhận được vẻ đẹp của tranh thiếu nhi. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm tranh về các đề tài, tranh của thiếu nhi trên sách báo, tạp chí,... III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra một số học sinh chưa hoàn thành bài vẽ tiết học trước. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Xem tranh. a. Thăm ông bà - Tranh sáp màu của Thu Vân. - - Hs quan sát tranh sgk/61. - Cảnh thăm ông bà diễn ra ở đâu? - Cháu đến thăm ông bà vào ngày nghỉ ở nhà của bà. - Trong tranh có những hình ảnh nào? Miêu tả hình dáng của mỗi người trong từng công việc? Qua đó thể hiện điều gì? - Hình ảnh : ông bà và các cháu. - Các dáng hoạt động rất sinh động thể hiện tình cảm thân thương gần gũi của những người ruột thịt. - Màu sắc của bức tranh như thế nào? - Màu tươi sáng, gợi không khí ấm cúng của cảnh sinh hoạt. b. Chúng em vui chơi. Tranh sáp màu của Thu Hà. - Hs quan sát tranh sgk kết hợp tranh sưu tầm. - Tranh vẽ đề tài gì? - Đề tài thiếu nhi. - Hình ảnh nào là hình ảnh chính trong tranh? - Các em thiếu nhi đang quây quần nhảy múa em cầm hoa, em cầm bóng. - Hình ảnh nào là hình ảnh phụ? - Phía sau là hàng cây, đất trời,... - Các dáng hoạt động ntn? -...Các dáng hoạt động rất sinh động. - Màu sắc trong tranh ntn? - ...tươi sáng, rực rỡ,... c. Vệ sinh môi trường chào đón Sea Game 22. Tranh sáp màu của Phương Thảo. - Hs quan sát tranh sgk kết hợp tranh sưu tầm. - Tên của tranh? Tranh của ai? - Hs trả lời. - Trong tranh có những hình ảnh nào? Hình ảnh nào chính, phụ? - Bạn Thảo vẽ tranh đề tài nào? Các hoạt động diễn ra ở đâu? Màu sắc của tranh ntn? Em có nhận xét gì về tranh này? 3. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá. - Gv khen những hs tích cực phát biểu. 4. Dặn dò:- Sưu tầm tranh và tập nhận xét về cách vẽ hình, vẽ màu - Nhận xét: Bức tranh của bạn Thảo vẽ về đề tài sinh hoạt của thiếu nhi, làm vệ sinh môi trường để chào đón ngày hội thể thao Đông Nam á lần thứ 22 được tổ chức ở nước ta vào năm 2003 tại HN. Bức tranh có bố cục rõ trọng tâm, hình ảnh sinh động, màu sắc tươi sáng, thể hiện không khí lao động hăng say. -------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: