Giáo án lớp 5 - Tuần 26 năm học 2012

Giáo án lớp 5 - Tuần 26 năm học 2012

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài vănvới giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân tanhắc nhở mọi người cần giữ gin, phát huytruyền thống tốt đẹp đó.

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi thể hiện cảm xúc về tình thầy trò của người kể chuyện. Đọc lời đối thoại thể hiện đúng gọng nói của từng nhân vật.

3. Thái độ: Giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc.

II. Chuẩn bị:

+ Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 26 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 26
NGÀY
MÔN
TIẾT
BÀI
Thứ 2
27 / 2
SHĐT
TẬP ĐỌC
TOÁN
26
51
126
Nghĩa thầy trò
Nhân số đo thời gian với một số
Thứ ba
28 / 2
LT & C
TOÁN
K.C
51
127
26
MRVT: Truyền thống
Chia số đo thời gian với một số
KC đã nghe, đã đọc
Thứ tư
29 / 2
TẬP ĐỌC
TLV
TOÁN
CT(chiều)
52
51
128
26
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
Tập viết đoạn đối thoại
Luyện tập
N-V: Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động
Thứ năm
1/3
LT & C
TOÁN
Đ Đ
52
129
26
Luyện tập
Luyện tập chung
Em yêu hòa bình (T1)
Thứ sáu
2/3
TLV
TOÁN 
GDND-SH
52
130
26
Trả bài văn tả đồ vật
Vận tốc
Tuần 26
Tuần 26
 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
TẬP ĐỌC – Tiết 51
NGHĨA THẦY TRÒ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài vănvới giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân tanhắc nhở mọi người cần giữ gin, phát huytruyền thống tốt đẹp đó.
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi thể hiện cảm xúc về tình thầy trò của người kể chuyện. Đọc lời đối thoại thể hiện đúng gọng nói của từng nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc.
II. Chuẩn bị:
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Cửa sông
 Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi:
+ Cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?
+ Cách sắp xếp các ý trong bài thơ có gì đặc sắc?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: “Nghĩa thầy trò.”
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Gọi 1 HS đọc các từ ngữ chú giải trong bài.
Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú giải trong bài.
Giáo viên giúp các em hiểu nghĩa các từ này.
Giáo viên chia bài thành 3 đoạn để học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu  rất nặng”
Đoạn 2: “Tiếp theo  tạ ơn thầy”
Đoạn 3: phần còn lại.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn đo phát âm địa phương.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể hiện cảm xúc về tình thầy trò.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.
? Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
? Gạch dưới chi tiết cho trong bài cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
? Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thế nào?
? Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó.
Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu.
? Nêu nội dung chính của bài.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc diễn cảm bài văn, xác lập kĩ thuật đọc, giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng.
VD: Thầy / cảm ơn các anh.//
Bây giờ / nhân có đủ môn sinh, / thầy / muốn mời tất cả các anh / theo thầy / tới thăm một người / mà thầy / mang ơn rất nặng.// Các môn sinh / đều đồng thanh dạ ran.//
- Đọc theo nhóm
- Các nhóm thi đua đọc diễn cảm.
- Nhận xét
v	Hoạt động 4: Củng cố.
- HS nhắc lại nội dung bài.
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
1 học sinh khá, giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm.
Cả lớp đọc thầm từ ngữ chú gải, 1 học sinh đọc to cho các bạn nghe.
Học sinh tìm thêm những từ ngữ chưa hiểu trong bài (nếu có).
Nhiều học sinh tiếp nối nhau luyện đọc theo từng đoạn.
Học sinh chú ý phát âm chính xác các từ ngữ hay lẫn lôïn có âm tr, âm a, âm gi 
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh cả lớp đọc thầm, suy nghĩ phát biểu
- Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính mến, tôn trọng thầy, người đã dìu dắc dạy dỗ mình trưởng thành.
- Chi tiết “Từ sáng sớm  và cùng theo sau thầy”.
- Ông cung kính, yêu quý tôn trọng thầy đã mang hết tất cả học trò của mình đến tạ ơn thầy. 
  Chi tiết: “Mời học trò  đến tạ ơn thầy”.
Học sinh suy nghĩ và phát biểu.
Dự kiến: 
	Uốn nước nhớ nguồn.
	Tôn sư trọng đạo
	Nhất tự vi sư, bán tự vi sư 
	Kính thầy yêu bạn 
- Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân tanhắc nhở mọi người cần giữ gin, phát huytruyền thống tốt đẹp đó.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Nhiều học sinh luyện đọc đoạn văn.
- Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân tanhắc nhở mọi người cần giữ gin, phát huytruyền thống tốt đẹp đó.
.......................................................................................
TOÁN - Tiết 126 
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	 Biết thực hiện nhân số đo thời gian với một số.
2. Kĩ năng: Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. 
II. Chuẩn bị:
+ Bảng phụ ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng..
+ VBT
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên nhận xét _ cho điểm.
3. Bài mới: 
® Giáo viên ghi bảng.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
* Ví dụ: 2 phút 12 giây ´ 4.
Giáo viên chốt lại.
Nhân từng cột.
Kết quả nhỏ hơn số qui định.
* Ví dụ: 1 người thợ làm 1 sản phẩm hết 5 phút 28 giây. Hỏi làm 9 sản phẩm mất bao nhiêu thời gian?
Giáo viên chốt lại bằng bài làm đúng.
Đặt tính.
Thực hiện nhân riêng từng cột.
Kết quả bằng hay lớn hơn ® đổi ra đơn vị lớn hơn liền trước.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1
- Học sinh đọc đề – làm bài.
- Giáo viên chốt bằng 2 bài số thập phân.
v Hoạt động 3: Củng cố.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Ôn lại quy tắc.
Chuẩn bị: Chia số đo thời gian.
Nhận xét tiết học.
Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh lần lượt tính.
Nêu cách tính trên bảng.
Các nhóm khác nhận xét.
 2 phút 12 giây
	x 4
 8 phút 48 giây
Học sinh nêu cách tính.
Đặt tính và tính.
Lần lượt đại điện nhóm trình bày.
Dán bài làm lên bảng.
Trình bày cách làm.	
phút 28 giây
	x 9
 47 phút 52 giây
	 5 phút 28 giây
	 x 9
 45 phút 252 giây
	 = 49 phút 12 giây.
Các nhóm nhận xét và chọn cách lam,2 đúng – Giải thích phần sái.
Học sinh lần lượt nêu cách nhân số đo thời gian.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Sửa bài.
a) 3 giờ 12 phút 4 giờ 23 phút 
 x 3 x 4
 9 giờ 36 phút 16 giờ 92 phút 
 = 17 giờ 32 phút 
+ 12 phút 25 giây
 x 5
 60 phút 125 giây
= 62 phút 5 giây
b) 4,1 giơ 3,4 phút 9,5 giây
 x 6 x 4 x 3
 24,6 giờ 13,6 phút 28,5 giây
Hoạt động nhóm dãy.
Dãy cho bài, dãy làm (ngược lại).
.....................................................................................
Thứ ba ngày 28 tháng 02 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết 51
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. 
 - Hiểu nghĩa của từ ghép Hán Việt: Tuyên thống gồm từ truyền và từ thống.
2. Kĩ năng: Tích cực hoá vốn từ về truyền thống dân tộc bằng cách sử dụng được chúng để đặt câu.
II Chuẩn bị
+ Giấy A2 kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. Từ điển TV
+ VBT, SGK 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiên kết các câu trong bài văn bằng phép thế.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Mở rộng vốn từ – truyền thống.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhắc nhở học sinh đọc kĩ đề bài để tìm đúng nghĩa của từ truyền thống.
Giáo viên nhận xét và gải thích thêm cho học sinh hiểu ở đáp án (a) và (b) chưa nêu được đúng nghĩa của từ truyền thống.
Truyền thống là từ ghép Hán – Việt, gồm 2 tiếng lập nghĩa nhau, tiếng truyền có nghĩa là trao lại để lại cho người đời sau.
Tiếng thống có nghĩa là nối tiếp nhau không dứt.
Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên phát giấy cho các nhóm trao đổi làm bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3 
- 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập.
Giáo viên nhắc nhở học sinh tìm đúng các từ ngữ chỉ người và vật gợi nhớ truyền thống lịch sử dân tộc.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng các Các từ chỉ sự vật là: di tích của tổ tiên để lại, di vật.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề “truyền thống”.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
CB “Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu ”.
- Nhận xét tiết học
- 3 em trả bài
1 học sinh đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi theo cặp và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Học sinh phát biểu ý kiến.
VD: Đáp án (c) là đúng.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
Cả lớp đọc thầm
Học sinh làm bài theo nhóm, các em có thể sử dụng từ điển TV để tìm hiểu nghĩa của từ.
Nhóm nào làm xong dán kết quả làm bài lên bảng lớp.
Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
+ Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác, truyền nghề, truyền ngôi, truyềng thống.
+ Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá, truyền hình, truyền tin.
+ Truyền là nhập, đưa vào cơ thể, truyền máu, truyền nhiễm.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cá nhân dùng bút chì gạch dưới các từ ngữ chỉ người, vật gợi nhớ lịch sư và truyền thống dân tộc.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
Từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc, các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
Hai dãy thi đua tìm từ ® đặt câu.
..................................................................................
TOÁN - Tiết 127
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
3. Thái độ: Tính chính xác, có ý thức độc lập khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
+ Phiếu bài tập
+ VBT, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Chia số đo thời gian cho một số”
v	Hoạt động 1: Thực hiện phép chia số đo thời gian với motä số.
Ví dụ 1: Hải thi đấu 3 ván cờ hết 42 phút 30 giây. Hỏi trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao lâu ?
Yêu cầu học sinh nêu phép tính tương ứng.
Giáo viên chốt lại.
Chia từng cột thời gian.
Ví dụ 2: Một vệ tinh nhân tạo quay xung quanh Trái Đất 4 vòng hết 7 giờ 40 phút. Hỏi vệ tinh đó quay xung quanh Trái Đất 1 vòng hết bao lâu ?
Chọn cách làm tiêu biểu của 2 nhóm nêu trên.
Yêu cầu cả lớp nhận xét.
Giáo viên c ... 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:	“Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa”.
v	Hoạt động 1: Thực hành phân loại những hoa sưu tầm được.
Yêu cầu các nhóm trình bày từng nhiệm vụ.
 Số TT
Tên cây
Hoa có cả nhị và nhuỵ
Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc chỉ có nhuỵ (hoa cái)
1
Phượng
x
2
Anh đào
x
3
Mướp
x
4
sen
x
Giáo viên kết luận:
Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa.
Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị.
Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ.
Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ.
v Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính.
Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính ở trang 105 / SGK ghi chú thích.
v Hoạt động 3: Củng cố.
 - Về học bài
Xem lại bài.
Chuẩn bị: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
Nhận xét tiết học .
+ Học sinh tự đặt câu hỏi
+ học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
Quan sát các bộ phận của những bông hoa sưu tầm được hoặc trong các hình 3, 4, 5 trang 104 / SGK và chỉ ra nhị (nhị đực), nhuỵ (nhị cái).
Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn thành bng sau:
Đại diện một số nhóm giới thiệu với các bạn từng bộ phận của bông hoa đó (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn bên cạnh.
Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần ghi chú.
........................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ - Tiết 26
CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52ném bom nhằm huỷ diệt Hà Nộivà các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. 
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắngoanh liệt "Điện Biên Phủ trên không"
2. Kĩ năng: Trình bày sự kiện lịch sử.
3. Thái độ: Giaó dục học sinh tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng đã hi sinh.
II. Chuẩn bị:
+ Bản đồ thành phố Hà Nội.
+ Chuẩn bị nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Sấm sét đêm giao thừa.
Kể lại cuộc tấn công toà sứ quán Mĩ của quân giải phóng Miền Nam?
Nêu ý nghĩa lịch sử?
® GV nhận xét.
3. Bài mới: 
Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
v	Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ ném bom HN.
Giáo viên nêu câu hỏi.
Tại sao Mĩ ném bom HN?
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK, ghi kết quả làm việc vào phiếu học tập.
® Giáo viên nhận xét + chốt:
  Mĩ tin rằng bom đạn của chúng sẽ làm cho chính phủ ta run sợ, phải kí hiệp định theo ý muốn của chúng.
Em hãy nêu chi tiết chứng tỏ sự tàn bạo của đế quốc Mĩ đối với HN?
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 2: Sự đối phó của quân dân ta.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn “Trước sự tàn bạo, tiêu biểu nhất” và tìm hiểu trả lời câu hỏi.
Quân dân ta đã đối phó lại như thế nào?
Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng.
Tổ chức học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau:
+ Trong 12 ngày đêm chiến thắng không quân Mĩ, ta đã thu được những kết quả gì?
+ Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
® Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không “ ?
Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đêm 26/ 12/ 1972?
4. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Lễ kí hiệp định Pa-ri”.
Nhận xét tiết học 
2 học sinh nêu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc sách ® ghi các ý chính vào phiếu.
1 vài em phát biểu ý kiến.
- Học sinh đọc SGK, gạch bút chì dưới các chi tiết đó.
1 vài em phát biểu.
Hoạt động lớp, nhóm 4.
Học sinh đọc SGK + thảo luận theo nhóm 4 kể lại trận chiến đấu đêm 26/ 12/ 1972 trên bầu trời HN.
1 vài nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc SGK.
Thảo luận theo nhóm đôi.
1 vài nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu.
.....................................................................................
ĐỊA LÍ - Tiết 26
CHÂU PHI (tt)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Nêu 1 số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuấtcủa người dân châu Phi: Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen; trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản.
2. Kĩ năng: 	- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập.
	- Xác định trên bản đồ một số quốc gia: Ai Cập, An-giê-ri, Cộng Hoà Nam Phi.
3. Thái độ: 	- Yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị: 
+ Bản đồ kinh tế Châu Phi. 
+ VBT, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: “Châu Phi”.
Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: “Châu Phi (tt)”.
v	Hoạt động 1: Dân cư Châu Phi 
Dân cư Châu Phi thuộc chủng tộc nào?
Chủng tộc nào có số dân đông nhất?
v	Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế.
+ Nhận xét.
v	Hoạt động 3: Tìm hiểu kĩ hơn về đặc điểm kinh tế.
+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so với các Châu Lục đã học?
Đời sống người dân Châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
+ Chốt.
v	Hoạt động 4: Ai Cập.
 Kết luận : 
+ Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu Á, Aâu, Phi
+ Thiên nhiên : có sông Nin chảy qua, là nguồn cung cấp nước quan trọng, có đồng bằng châu thổ màu mỡ
+ Kinh tế- xã hội : từ cổ xưa có nền văn minh sông Nin, nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ; là nước có nền kinh tế phát triển ở châu Phi, nổi tiếng về du lịch, sản xuất bông và khai thác khoáng sản 
v	Hoạt động 5: Củng cố dặn dò
- Đọc ghi nhớ
- Học bài.
Chuẩn bị: “Châu Mĩ”. 
Nhận xét tiết học. 
Đọc ghi nhớ.
TLCH trong SGK.
Hoạt động lớp.
Da đen ® đông nhất.
Da trắng.
Lai giữa da đen và da trắng.
+ Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Làm bài tập mục 4/ SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường các vùng khai thác khoáng sản, các cây trồng và vật nuôi chủ yếu của Châu Phi.
Hoạt động lớp.
+ Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh dịch nguy hiểm.
Vì kinh tế chậm phát triển, ít chú ý trồng cây lương thực.
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi.
Hoạt động nhóm.
+ Làm câu hỏi mục 5/ SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường dòng sông Nin, vị trí, giới hạn của Ai Cập.
Hoạt động lớp.
+ Đọc ghi nhớ.
......................................................................................
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
2. Kĩ năng: 	- Phân biệt hoa thụ phấn nhờ, côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
- Hình vẽ trong SGK trang 106 , 107 / SGK .
- SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiển tra bài cũ: “ Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.”
® Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Sự sinh sản của thực vật có hoa
v	Hoạt động 1: Thực hành làm BT xử lí thông tin trong SGK
GV yêu cầu HS đọc thông tin 106/ SGK và chỉ vào H1 để nói với nhau về : 
Sự thụ phấn.
Sự thụ tinh .
Sự hình thành hạt và quả.
- GV yêu cầu HS làm các BT 106/ SGK
- GV nêu đáp án :
1 - a ; 2 – b ; 3 – b ; 4 – a ; 5 – b 
v Hoạt động 2: Thảo luận.
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng
Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm
Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt, để hấp dẫn côn trùng.
Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường tiêu giảm.
Tên cây
Anh đào, phượng, bưởi, chanh, cam, mướp, bầu, bí,
Các loại cây cỏ, lúa, ngô,
Dưới dây là bài chữa: nhờ côn trùng, nhờ gió (2 dãy).
v Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.
Thi đua: kể tên hoa thụ phấn.
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Cây con mọc lên từ hạt “
Nhận xét tiết học.
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Cả lớp bổ sung và nhận xét
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm thảo luận câu hỏi.
Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn được theo những cách nào?
Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của những hoa thụ phấn nhở sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ gió?
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác góp ý bổ sung.
.......................................................................................
GDNGLL
CA HÁT VỀ MẸ VÀ CÔ GIÁO
I. Kiến thức
- Giúp các em nhớ lại các bài hát , hát về mẹ và cô giáo mà các em đã học qua.
- Kính yêu mẹ và cô giáo; luôn làm cho mẹ và cô giáo vui lòng.
II. Nội dung
1. Nhớ lại các bài hát về mẹ và cô giáo
? Em hãy kể một số bài hát nối về mẹ?
? Trong những bài hát đó, em thích nhất bài nào và hát lại cho thầy và các bạn nghe?
? Em hãy kể một số bài hát nối về cô giáo?
? Trong những bài hát đó, em thích nhất bài nào và hát lại cho thầy và các bạn nghe?
2. Giáo dục
? Để biết ơn mẹ và cô giáo em sẻ làm gì?
- Mẹ yêu, Bài ca tìm mẹ, Lòng mẹ, ...
- Mẹ yêu. Cho các em hát lại.
- Cô và mẹ, Cây bông hồng tặng cô, ...
- Cô và mẹ. Cho các em hát lại
- Chăm ngoan, học giỏi, dâng lời mẹ vavf cô giáo
..................................................................................
SINH HOẠT TUẦN 26
I. Mục tiêu
 1.Tổng kết,đánh gía, nhận xét hoạt động tuần qua
 2. Phổ biến nhiệm vụ và đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới
II. Nội dung
 1. Nhận xét các hoạt động tuần 26
 - Vệ sinh:
 + Một số em đã có ý thức trong việc giữ vệ sinh trường lớp
 + Bên cạnh đó còn một số em vẫn còn xả rác ra lớp học cũng như sân trường 
 -Chuyên cần: Trong tuần qua các em đi học rất đầy đủ
 - Học tập:
 +Một số em có cố gắng trong học 
 + Một số em chưa cố gắng , chưa học thuộc bài và làm bài ở nhà 
 - Nề nếp lớp học : Tự quản 15 phút đầu giờ các em làm tốt
 - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng:
 + Đầy đủ: Làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ 
 + Chưa đầy đủ : Một số em chưa chuẩn bị bài ở nhà
 + Hoạt động khác
 2. Kế hoach tuần 27
 - Cần giữ vệ sinh trường lớp, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân; phòng chống bệnh dịch
 - Chăm chỉ học tập, chú ý nghe giảng, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp; giữ trật tự.
 - Đi học đều và đúng giờ , nghỉ học phải xin phép
 - Kính trọng thầy cô và người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó khăn
 - Thực hiện tốt 5 nhiệm vụ của HS Tiểu học. 
 - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng đầy đủ khi đến lớp
 - Phát động thi đua chào mừng ngày 8 – 3 và ngày 26 – 3 
 - Thực hiện tốt yêu cầu tuần sau
KHỐI TRƯỞNG
BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 26.doc