Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 (tiết 16)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 (tiết 16)

. Kiểm tra bài cũ.

- Gọi hs đặt câu có sử dụng liên kết bằng cách lặp từ ngữ

- GV nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới.Giới thiệu bài: trực tiếp.

b.Nhận xét.

Bài 1:

- HD HS làm bài theo cặp.

+Nêu rõ đoạn văn nói về ai

 

doc 20 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 961Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 (tiết 16)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi hs đặt câu có sử dụng liên kết bằng cách lặp từ ngữ
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.Giới thiệu bài: trực tiếp.
b.Nhận xét.
Bài 1: 
- HD HS làm bài theo cặp.
+Nêu rõ đoạn văn nói về ai
+ Những từ ngữ nào cho biết điều đó
- Dùng bút chì gạch dưới các từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2: Vì sao nói cách diễn đạt...
- HD HS làm bài theo cặp.
- Nhận xét, kết luận:
*Ghi nhớ: SGK-76.
- Gọi hs đọc ghi nhớ và lấy ví dụ.
c. Luyện tập.
Bài 1: Thay thế từ ngữ có tác dụng gì?
? Từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào?
? Nêu tác dụng của việc thay thế đó?
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2: Thay thế từ ngữ...
- HD HS làm bài theo cặp.
- Gọi hs trình bay.
-Nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học
- 2HS lên bảng làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS trao đổi làm bài, 
- 1 cặp làm bảng phụ. Lớp làm vbt.
+ Các từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn: Hưng Đạo Vương, ông, vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.
-Hs trao đổi trả lời.
+ Cách diễn đạt trong đoạn văn trên tốt hơn cách diễn đạt trong đoạn văn dưới là vì từ ngữ được sử dụng linh hoạt. Tác giả đã sử dụng các từ ngữ khác nhau để chỉ một đối tượng nên tránh được sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán.
- 2HS đọc ghi nhớ.
- 3 hs nêu ví dụ.
* Làm cá nhân.
- 1 HS làm bảng phụ. Lớp làm vbt.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Từ anh ở câu 2 thay thế cho từ Hai Long ở câu 1
+ Cụm từ người liên lạc (ở câu 4) thay cho từ người đặt hộp thư (ở câu 2).
+Từ đó (ở câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (ở câu 4)
*Làm theo cặp.
- 1 cặp làm bảng phụ, lớp làm vbt. 
+Từ nàng (ở câu 2) thay cho cụm từ vợ An Tiêm (ở câu 1)
+Từ chồng ở câu 2 thay cho An Tiêm ở câu 1
Gọi hs nhắc lại ghi nhớ.
TUAÀN 26: Thöù hai ngaøy 14 thaùng 3 naêm 2011
 Taäp ñoïc (T51)NGHĨA THẦY TRÒ
I.MỤC TIÊU:- Biết đọc lưu loát, rành mạch; diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyện thống tốt đẹp đó. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi
? Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?
?Nội dung bài thơ nói nên điều gì?
- Nhận xét, cho điểm
- HS đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi 
2.Bài mớiGiới thiệu bài
- HS lắng nghe
a. Luyện đọc
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm
- GV chia 3đoạn 
- HS đọc đoạn nối tiếp 
Luyện đọc các từ ngữ khó: môn sinh, sập, tạ,... 
+HS đọc các từ ngữ khó 
+ Đọc chú giải
+ Đọc ngắt nhịp câu văn dài:Từ sáng sớm,... tề tựu/ trước..cụ giáo Chu/để mừng thọ thầy
1HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
 b.Tìm hiểu bài 
Đoạn 1: + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
Lớp đọc thầm + TLCH
* Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy, 
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? 
* Tứ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân để mừng thọ thầy, Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý.Khi nghe cùng với thầy “tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng”, họ đồng thanh dạ ran, cùng theo sau thầy.
Đoạn 2: Cho HS đọc
+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng như thế nào? tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy Chu đối với thầy giáo cũ? 
* Thầy rất tôn kính thầy đồ đã dạy mình từ hồi vỡ lòng.Thầy mời học trò tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng, chắp tay cung kníh vái cụ đồ.Cung kính thưa với cụ : “lạy thầy! hôm nay con đem tất cả môn sinh...
Đoạn 3: Cho HS đọc 
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
-Tiên học lễ, hậu học văn
-Uống nước nhớ nguồn
-Tôn sư trọng đạo
-Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
+ Em cho biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ ca dao nào có nội dung tương tự?
*Ruùt noäi dung baøi
* Không thầy đố mày làm nên
Kính thầy yêu bạn
- HS ruùt ra vaø nhaéc laïi
c. Ñoïc dieãn caûm
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn 
- 3 HS nối tiếp đọc
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV 
- Nhận xét + khen HS đọc đúng, hay
- Thi đọc diễn cảm
- Lớp nhận xét 
Hoaït ñoäng noái tieáp
- Dặn HS về tìm đọc các truyện về tình thầy trò, truyền thống tôn sư trọng đạo của VN
- Nhận xét tiết học
- Nhắc lại ý nghĩa của chuyện
Lịch sử (T26) CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I.MỤC TIÊU:- Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
- Tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Bài cũ :
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới :Giới thiệu bài 
*Làm việc cả lớp
- 2 HS đọc bài
- 1HS đọc SGK
- GV trình bày vắn tắt về tình hình chiến trường miền Nam và cuộc đàm phán ở hội nghị Pa-ri về Việt Nam. Tiếp đó, đề cập đến thái độ lật lọng của phía Mĩ và âm mưu mới của chúng.
*Làm việc cá nhân
- HS chú ý lắng nghe.
+ Trình bày âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội.
- Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội, hòng hủy diệt HN và các thành phố lớn ở miền Bắc.
- Cho HS quan sát hình trong SGK, sau đó GV nói về việc máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội.
*Làm việc theo nhóm
- HS thảo luận nhóm 4
+ Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội.
- HS dựa vào SGk, kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội, với một số gợi ý: số lượng máy bay Mĩ , tinh thần chiến đấu kiên cường của các lực lượng phòng không của ta, sự thất bại của Mĩ.
- Đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét
* Làm việc cá nhân
Kết quả của trận đánh ?
+ Bắn rơi : 81 chiếc máy bay hiện đại của Mĩ, trong đó có 34 chiếc B52
+ Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc là chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không”?
+ Chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc là chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không”vì đây là một chiến dịch phòng không oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc. Đây cũng là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân Mĩ.
Hoaït ñoäng noái tieáp
- 1, 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nêu những nội dung cần nắm. Nhấn mạnh ý nghĩa của chiến thắng “ĐBP trên không”.
- Về nhà sưu tầm và kể về tinh thần chiến đấu của quân dân Hà Nội ( hoặc ở địa phương) trong 12 ngày đêm đánh trả B52
Toán T126 NHAÂN SOÁ ÑO THÔØI GIAN
I.MỤC TIÊU: Biết: 
Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số 
Vận dụng giải các bài toán có nội dung thức tế.
- HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ:- Phieáu BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Bài cũ : 
- GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới : Giới thiệu bài 
*Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số
- 2HS lên làm BT1a,2.
Ví dụ 1: GV cho HS đọc bài toán.
HS nêu phép tính tương ứng:
1 giờ 10 phút x 3 = ?
GV cho HS nêu cách đặt tính rồi tính:
x
1 giờ 10 phút
HS nêu cách đặt tính rồi tính:
 3
3 giờ 30 phút
Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
HS nêu phép tính tương ứng:
Ví dụ 2: GV cho HS đọc bài toán.
3 giờ 15 phút x 5 = ?
GV cho HS tự đặt phép tính và tính:
x
03 giờ 15 phút
 5
15 giờ 75 phút
HS trao đổi, nhận xét kết quả và nêu ý kiến: Cần đổi 75 phút ra giờ và phút.
75 phút = 1 giờ 15 phút
Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút
GV cho HS nêu nhận xét: 
Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: Dành cho HSKG
- GV nhận xét, ghi điểm
Hoaït ñoäng noái tieáp
- Nhận xét tiết học
Bài1: HS tự làm bài rồi chữa bài.
 Bài 2: HS đọc đề bài, nêu cách giải và tự giải. 
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Nhắc lại cách nhân số đo thời gian.
Đạo đức T26 EM YÊU HOÀ BÌNH (T1)
I.MỤC TIÊU:-Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày 
 - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
II. CHUẨN BỊ:
 + Tranh ảnh về những tổn thất và hậu quả do chiến tranh để lại ( HĐ1 tiết 1)
 + Bảng phụ ( HĐ4 – tiết 1)
	 + Phiếu bài tập ( HĐ3 tiết 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
- 2HS nhaéc laïi ghi nhôù baøi hoïc tröôùc
- HS hát bài “ cánh chim hoà bình”: 
+ Bài hát muốn nói lên điều gì?
- Bài hát thể hiện niềm ước mơ của bạn nhỏ: ước mơ cho sự hoà bình và niềm khát khao được sống trong vùng trời bình yên của trái đất hoà bình
*Tìm hiểu các thông tin trong SGK và tranh ảnh 
- 2HS đọc thông tin ở SGK, cả lớp đọc thầm và theo dõi.
- Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em ở các vùng có chiến tranh?
- Cuộc sống của người dân ở vùng chieán tranh sống khổ cực. Đặc biệt có những tổn thất lớn mà trẻ em phải gánh chịu như : mồ côi cha, mẹ, bị thương tích..
- Những hậu quả mà chiến tranh để lại?
- Chiến tranh đã để lại hậu quả lớn về người và của cải:
+ Cướp đi nhiều sinh mạng: VD: cuộc chiến tranh do đế quốc Mỹ gây ra ở Việt Nam có gần 3 triệu người chết...
- Đeå thế giới không còn chiến tranh, để mọi người sống hoà bình, ấm no, hạnh phúc, trẻ em được tới trường theo em chúng ta cần làm gì?
- Đeå thế giới không còn chiến tranh, theo em, chúng ta phải:
+ Sát cánh cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
+ Lên án, phê phán cuộc chiến tranh phi nghĩa
- Chốt lại ý chính.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm đem tranh ảnh lên để minh hoạ thêm hậu quả của chiển tranh.
*Bày tỏ ý kiến
- HS đọc bài tập 1
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
+ Tán thánh : ý a & d
+ Không tán thành : ý c & b
- GV mời 1số HSKG giải thích lí do vì sao tán thành và không tán thành 
VD : Không tán thành ý b vì trẻ em các nước bình đẳng...
- Rút ra kết luận : 
- 3HS đọc ghi nhớ ở SGK
*Hành động nào đúng
- Đọc bài tập 2
- Phát phiếu bài tập
- Gọi 2 HS đọc lại các hành động đúng
Hoaït ñoäng noái tieáp
- Nhận xét tiết học
- HS thảo luận nhóm 4 để chọn đấp án đúng
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Đáp án đúng là các ý : b. c. e. i.
 Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
Chính taû(Nghe- viết) T26 LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ  ... mới : Giới thiệu bài 
- 2HS lên làm BT3 ( mỗi em 1 cách)
Bài 1: 
- GV nhận xét ghi điểm
Bài 1: 
- HS tự làm bài
- 1HS lên bảng sửa bài, 
Bài 2a: 
- GV nhận xét ghi điểm
Bài 2a: 
- HS tự làm bài
- Cả lớp thống nhất kết quả.
Bài 3: 
- GV nhận xét ghi điểm
Bài 3: 
- HS tự giải, sau đó trao đổi về cách giải và đáp số.
Đáp án B :
Bài 4: HS thảo luận, cùng làm bài và chữa bài.
Bài 4:
- HS thảo luận, cùng làm bài và chữa bài.
a.Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
HSTb làm 2 dòng đầu, HSKG làm
8 h 10 ph - 6 h 5 ph = 2 h 5 ph
Cả bài.
b.Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là:
 17 h 25 ph - 14 h 20 ph = 3 h 5 ph
c.Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:
11 h 30 ph - 5 h 45 ph = 5 h 45 ph
d.Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
- GV nhận xét ghi điểm
Hoaït ñoäng noái tieáp
-Nhận xét tiết học
(24 giờ - 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ
- HS nhaéc laïi noäi dung baøi
Luyện từ và câu (T51) MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc 
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt : Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm đước các BT1, 2, 3
- Yêu thích sự phong phú của TV.
II. CHUẨN BỊ:
- Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ tiếng Việt Tiểu học (hoặc một vài trang phôtô)
- Bút dạ + giấy khổ to (hoặc bảng nhóm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ 
 Kiểm tra 3 HS
 Nhận xét, cho điểm
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ + làm BT tiết trước
2.Bài mớiGiới thiệu bài 
- HS lắng nghe
*Hướng dẫn HS làm BT1: 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- 1HS đọc yêu cầu của BT, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Đọc kĩ từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ truyền thống
- HS trình bày kết quả
 Đáp án đúng: b
- GV giải thích: truyền thống là từ Hán Việt, gồm 2 tiếng lập nghĩa nhau, truyền có nghĩa là trao, để lại; thống có nghĩa nối tiếp nhau không dứt. 
* Hướng dẫn HS làm BT2
- 2hs nhắc lại
- HS đọc yêu cầu của BT
- GV phát bút dạ + phiếu cho HS
- Làm bài theo nhóm 4
- Cho HS trình bày
- Trình bày kết quả:
+ Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác: truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống
+Truyền có nghĩa là lan rộng...: truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng
+ Truyền có nghĩa là nhập hoặc đưa vào cơ thể người: truyền máu ,truyền nhiễm
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- 1HS đọc lại
*Hướng dẫn HS làm BT3
- HS đọc đoạn văn của Hoàng Phủ Ngọc Tường và phần chú giải
- Nhắc HS đọc kĩ đoạn văn, phát hiện nhanh các từ ngữ chỉ đúng người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc
- Phát phiếu và bút dạ cho 2HS
- HS làm bài vào vở BT, 2HS làm bài vào phiếu
Nhận xét,chốt lại ý đúng
- Trình bày kết quả:
+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản
+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp, mũi tên đồng, con dan cắt rốn, vườn cà, thanh gươm
Hoaït ñoäng noái tieáp
 Dặn HS ghi để sử dụng đúng những từ ngữ gắn với truyền thống dân tộc các em vừa được mở rộng.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
Thöù sáu ngaøy 18 thaùng 3 naêm 2
Kĩ thuật :TIẾT 26 : LẮP XE BEN (TIẾT 3)
I.Mục tiêu: - Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu.Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.
- Rèn tính cẩn thận , tính kiên chì.
II.Đồ dùng dạy học: Bộ lắp ghép, mẫu xe ben.
III. Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ.
? Lắp xe ben gồm mấy bộ phận? Là những bộ phận nào?
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Trực tiếp.
Hoạt động 1: Thực hành lắp xe ben.
a. Lắp ráp xe ben.
-Yêu cầu hs tiếp tục thực hành lắp ráp xe ben theo các bước trong sgk.
- Yêu cầu hs kiểm tra sự chuyển động của xe ben
b. Đánh giá sản phẩm.
- Yêu cầu hs trưng bày sản phẩm
- Cử hs đi kiểm tra hoạt động của xe ben.
- GV kiểm tra lại, nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu hs thao các chi tiết.
- GV quan sát kiểm tra.
3.Củng cố- dặn dò.
? Lắp xe ben gồm những bộ phận nào?
- Dặn về thực hành, chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs trả lời.
- Hs báo cáo.
- HS tiếp tục thực hành lắp theo nhóm.
- HS tự kiểm tra trong nhóm.
- HS trưng bày theo nhóm.
- 2 hs đi kiểm tra và nhận xét.
- Các nhóm thực hiện tháo các chi tiết.
.
Taäp laøm vaên (T52) TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:- HS rút kinh nghiệm về cách viết văn tả đồ vật theo đề bài đã cho: bố cụ, trình tự miêu tả, quan sát và chọn chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Nhận xét được ưu, khuyết điểm của bạn và của mình khi được thầy (cô) chỉ rõ: biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi; biết viết lại một đoạn cho hay hơn.
- HS có tinh thần học hỏi những bài văn, đoạn văn hay.
II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi 5 để bài 
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc đoạn kịch viết lại
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.Giới thiệu bài: trực tiếp.
a. Nhận xét chung bài viết của HS
- Gọi hs đọc lại đề bài.
- Gv nhận xét chung.
*Ưu điểm:-HS hiểu bài , viết đúng theo đề bài .Một số bài bố cục được, diễn đạt ý và câu văn tốt, liền mạch , lô gíc, biết dùng từ ngữ miêu tả, có sáng tạo và sử dụng hình ảnh so sáng , nhận hóa khi viết bài.Viết đúng chính tả, lời tả chân thật, trình bày rõ ràng sạch sẽ
 *Nhược điểm:Ngoài ra vẫn còn một số em bài viết còn sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt ý còn lủng củng, sử dụng từ ngữ chưa phù hợp, bố cụ chưa rõ ràng.
- GV trả bài cho hs.
b. Hướng dẫn chữa bài.
- Yêu cầu hs trao đổi bài và tự sửa lỗi.
- Gv giúp đỡ hs sửa lỗi.
c.Học tập đoạn văn hay.
- Gọi một số em đọc đoạn văn hay.
- Gợi ý hs viết lại đoạn văn
- Gọi hs đọc đoạn văn đã viết.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
? Khi viết một bài văn các em cần chú ý những gì?
- GV nhận xét tiết học,
- 2 HS đọc màn kịch đã viết lại
- 1 HS đọc lại 5 đề bài
- HS nhận bài, xem lại các lỗi 
- Một số HS lên bảng chữa lỗi. HS còn lại chữa lỗi trên nháp.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc bài văn hay- lớp nghe tìm ý hay. 
- HS viết lại đoạn văn vào vở.
-2-3 HS đọc lại bài của mình, 
- HS lắng nghe.
Toán (T130) VAÄN TOÁC
I.MỤC TIÊU: -Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ- Baûng phuï
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Bài cũ : 
- GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới : Giới thiệu bài 
*Gt khái niệm vận tốc 
- 2HS lên làm BT2a.
GV nêu bài toán:
GV hỏi: Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn?
- HS trả lời:Thông thường ô tô đi nhanh hơn xe máy.
a) Bài toán 1GV nêu bài toán (trong SGK), HS suy nghĩ và tìm kết quả.
GV gọi HS nói cách làm và trình bày lời giải bài toán:
- HS nói cách làm và trình bày lời giải bài toán:
	170 : 4 = 42,5 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5km.
GV nói mỗi giờ ô tô đi được 42,5km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm
 ki-lô-mét giờ, viết tắt là 42,5km/giờ.
GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là:
Ghi vở: Vận tốc của ô tô là:
170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc ở bài toán này là km/giờ.
- HS nêu cách tính vận tốc.
GV nói: Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc là:
v = s : t
HS nhắc lại cách tìm vận tốc và công thức tính vận tốc v = s : t
GV gọi một số HS nhắc lại cách tìm vận tốc và công thức tính vận tốc.
b) Bài toán 2.GV nêu bài toán, HS suy nghĩ giải bài toán.
Vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = 6 (m/giây)
GV gọi HS nói cách tính vận tốc và trình bày lời giải bài toán.
GV hỏi HS về đơn vị của vận tốc trong bài toán này và nhấn mạnh đơn vị của vận tốc ở đây là m/giây.
GV gọi 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc.
2 HS nhắc lại cách tính vận tốc.
Bài 1: GV cho HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị là km/giờ.
Bài 1:HS nêu cách tính vận tốc.
GV gọi 1 HS lên bảng viết bài giải, các HS còn lại làm bài vào vở.
HS lên bảng viết bài giải, các HS còn lại làm bài vào vở.
Bài giải:
Vận tốc của xe máy là: 105 : 3 = 35 (km/giờ)
- GV nhận xét ghi điểm
Đáp số: 35 km/giờ
Bài 2: GV cho HS tính vận tốc theo công thức v = s : t
Bài 2: Bài giải:
Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
Đáp số: 720 km/giờ
Bài 3:GV hướng dẫn HS muốn tính vận tốc với đơn vị là m/giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian là giây.
Bài giải: 1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc của người đó là:
	400 : 80 = 5 (m/giây)
- GV nhận xét ghi điểm
Đáp số: 5 m/giây
Hoaït ñoäng noái tieáp
- Nhận xét tiết học
- Nhắc lại cách tính vận tốc.
Luyeän töø – caâu (T52) LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của bT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của Bt3.
- Yêu thích sự trong sáng của TV
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
HS làm lại BT tiết trước
2.Bài mớiGiới thiệu bài 
- HS lắng nghe
*Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn văn
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
- GV đánh thứ tự các số câu trên đoạn văn ở bảng phụ
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng:
- Dùng bút chì đánh thứ tự các câu văn, đọc thầm lại đoạn văn 
- 1HS làm bài trên bảng
+ Các từ ngữ chỉ “ Phù Đổng Thiên Vương ”:
1,... Phù Đổng Thiên Vương,... trang nam nhi
2,Tráng sĩ ấy...
3,...người trai làng Phù Đổng...
- Lớp nhận xét
- Tác dụng của việc dùng từ thay thế ?
- Tránh việc lặp từ,giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết.
*Hướng dẫn HS làm BT2: 
GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu:
- Xác định những từ ngũ lặp lại...
- Thay thế những từ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
- Lắng nghe
- HS đánh só thứ tự các câu văn, đọc thầm lại đoạn văn
- Gọi 2HS lên trình bày trên bảng
- 1 số HS đọc phương án thay thế từ ngữ của mình
- Nhận xét, chốt ý đúng
*HD HS làm BT3 
- HS đọc yêu cầu BT 3
- Nối tiếp nhau giới thiệu người hiếu học em chọn là ai .
- Cho HS làm bài + trình bày 
- Nhận xét + khen những HS viết hay
- Viết đoạn văn vào vở
- HS đọc đoạn văn của mình, nói rõ những từ ngữ thay thế mà mình đã sử dụng để liên kết câu.
- Lớp nhận xét
Hoaït ñoäng noái tieáp
- Dặn những HS viết chưa đạt về viết lại.
- Nhận xét tiết học
- HS về viết lại bài ( nếu chưa đạt )

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 26(5).doc