I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (TL được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy- học :
TUẦN 26 Thứ hai, ngày 21 tháng 2 năm 2011 TẬP ĐỌC NGHĨA THẦY TRÒ I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (TL được các CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy- học : GV HS 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : - Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? Cách giới thiệu ấy có gì hay? -Theo em, khổ thơ cuối nói lên điều gì ? 3. Bài mới : a. Hướng dẫn luyện đọc: - Gọi một học sinh khá giỏi đọc cả bài. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp. - Hướng dẫn học sinh phát âm đúng một số từ ngữ khó. - Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. - Kiểm tra. - Đọc mẫu b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Đoạn 1: Gọi hs đọc + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? + Tìm những chi tiết cho thấy học trị rất tôn kính cụ giáo Chu?. - Đoạn 2 : Gọi hs đọc + Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng như thế nào ? + Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy giáo Chu đối với thầy giáo cũ? . Đoạn 3 : Gọi hs đọc + Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ thầy giáo Chu ? + Em còn biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ ca dao nào có nội dung tương tự ? + Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam bồi đắp, giữ gìn và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. Mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó. c. Luyện đọc diễn cảm: - Cho học sinh đọc diễn cảm bài văn. - Đưa bảng phụ (đoạn Từ sáng sớm đến dạ ran.) - Cho học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi 3 học sinh thi đọc. - Bài văn nói lên điều gì ? 4. Củng cố - Dặn dò - Bài văn nói lên điều gì ? - Giáo dục hs phải biết kính trọng người đã dạy mình - Dặn học sinh về nh tìm hiểu truyện kể về tình thầy trò, truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc Viêt Nam. Là cửa nhưng không then khoá, cũng không khép lại bao giờ : Cách nói đó rất đặc biệt, cửa sông là một cái cửa khác thường. Cách nói của tác giả gọi là biện pháp chơi chữ Tác giả muốn nói lên tấm lòng của cửa sông không quên cội nguồn. - Một học sinh khá giỏi đọc cả bài, cả lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa. - 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến “ mang ơn rất nặng” + Đoạn 2: Tiếp theo đến “tạ ơn thầy” + Đoạn 3: Phần còn lại . - Học sinh đọc nối tiếp (2 lần). - Luyện đọc từ ngữ khó : tề tựu, sáng sủa, sưởi nắng. - Một học sinh đọc chú giải . - Lắng nghe. - Một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. + Đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yu quý, lòng kính trọng thầy, người đã dạy dìu dắt họ trưởng thành. + Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước nhà thầy để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe thầy nói đi cùng với thầy “tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng” họ đồng thanh dạ ran - Một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. + Thầy mời các học trò của mình cùng tới thăm cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ : “Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy .” - Một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. + Đó là 3 câu : - Uống nước nhớ nguồn. - Tôn sư trọng đạo . - Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. + Học sinh cĩ thể trả lời: Không thầy đố mày làm nên . Kính thầy yêu bạn. Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ phải yu lấy thầy Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy Làm sao cho biết những ngày ước ao. - Luyện đọc theo cặp. - 3 học sinh thi đọc. Nội dung : Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó. - Lớp nhận xét. LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”. - Giáo dục học sinh tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng đã hi sinh. II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình minh hoạ trong SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu lịch sử, các truyện kể, thơ ca về chiến thắng lịch sử “Điện Biên Phủ trên không”. III. Các hoạt động dạy- học: GV HS 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy thuật lại cuộc tiến công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp tết Mậu Thân 1968? - Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968? 3. Bài mới: -Giới thiệu bài: *HĐ1:Âm mưu của Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội. - HS đọc SGK trả lời các câu hỏi: - Trình bày âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội ? - GV cho HS quan sát hình trong SGK, sau đó nói về việc máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội: Sau hàng loạt thất bại ở chiến trường miền Nam, Mĩ buộc phải kí kết với ta một hiệp định Pa-ri. Song nội dung hiệp định lại do phía ta nêu ra, vì vậy Mĩ cố tình lật lọng, một mặt chúng thoả thuận thời gian kí kết vào tháng 10-1972, mặt khác chúng chuẩn bị ném bom Hà Nội. Tổng thống Mĩ Ních-xơn đã ra lệnh sử dụng máy bay tối tân nhất lúc bấy giờ là B52 để ném bom Hà Nội. Tổng thống Mĩ tin rằng cuộc rải thảm này sẽ đưa“ Hà Nội về thời kì đồ đá”.Và chúng ta sẽ kí hiệp định Pa-ri theo ý Mĩ. HĐ2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm: Trình bày diễn biến 12 ngày đêm chống máy bay mĩ phá hoại của quân và dân ta: - Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ bắt đầu và kết thúc khi nào? - Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ? - Hãy kể lại trận đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội? -Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận các nhóm. GVnhận xét và bổ sung, kết luận. HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không” - Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? - Chiến thắng tác động gì đến việc kí hiệp định Pa-ri giữa ta và Mĩ, có nét nào giống với hiệp định Giơ-ne-vơ giữa ta và Pháp? 4. Củng cố - Dặn dò: - GV gọi một số HS phát biểu cảm nghĩ về bức ảnh máy bay Mĩ bị bắn rơi ở Hà Nội? Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 đế quốc Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. Song quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”. Trong trận chiến này, cái gọi là “pháo đài bay” của cường quốc Hoa Kì đã bị rơi tơi tả trên bầu trời Hà Nội. Âm mưu kéo dài cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ đã hoàn toàn thất bại. Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài :Lễ kí hiệp định Pa-ri. - 2hs trả lời, lớp nhận xét - Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta, hòng buộc chính phủ ta phải chấp nhận kí hiệp định Pa- ri theo ý Mĩ. -Dựa vào sgk trình bày. - Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20 giờ ngày 18-12-1972 kéo dài 12 ngày đêm đến ngày 30 -12 -1972. - Mĩ dùng B52 phá huỷ Hà Nội và các vùng phụ cận, thậm chí chúng ném bom cả vào bệnh viện, trường học, bến xe - Ngày 26-12-1972 địch tập trung 105 lần chiếc máy bay B52, ném bom rải thảm Hà Nội, Phố Khâm Thiên là nơi bị tàn phá nặng nhất, 300 người chết, 2000 ngôi nhà bị phá huỷ. Với tinh thần chiến đấu kiên cường, ta bắn rơi 18 máy bay trong đó có 8 máy bay B52, 5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ, bắt sống nhiều phi công Mĩ. Kết quả: Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đập tan, 81 máy bay của Mĩ trong đó có 34 máy bay B52 bị bắn rơi, nhiều chiếc rơi trên bầu trời Hà Nội. Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân của Mĩ và là chiến thắng oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc. Chiến thắng này được dư luận thế giới gọi là trận : “Điện Biên Phủ trên không”. - Vì chiến thắng mang lại kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm 1954. - Sau chiến thắng này buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam và ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa-ri bàn về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam giống như Pháp phải kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. - HS phát biểu tự do. ...................................................................................... TOÁN NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. Yêu cầu cần đạt: Gúp HS: - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Biết vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tiễn. (Làm BT 1) - BT2: HSKG II. Các hoạt động dạy- học GV HS 1.Ổn định: 2. Bài cũ - Nêu cách trừ số đo thời gian? 3. Bài mới : a).Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số: Ví dụ 1: GV cho HS đọc bài toán. H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì ? H: Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm như thế ta làm thế nào? H: Em hãy nêu phép tính tương ứng? - Hướng dẫn cách đặt tính và tính Vậy: 1giờ 10phút × 3 = 3giờ 30phút Ví dụ 2: Đọc đề bài toán và tóm tắt trên bảng Tóm tắt: Học 1 buổi : 3 giờ 15 phút Học 1 tuần (5 buổi) : ? - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Muốn biết 1 tuần học hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào? Ta đặt tính và tính tương tự ví dụ trên Vậy 3giờ 15phút 5 = 16giờ 15phút. - Nêu cách nhân số đo thời gian với một số? - Gọi HS nêu lại cách thực hiện. b) Luyện tập: Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài? - Cho cả lớp làm vào vở, gọi 3 em lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. H: Bài toán yêu cầu tìm gì? - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách nhân số đo thời gian với một số? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài : Chia số đo thời gian cho một số. Tóm tắt: 1 sản phẩm : 1 giờ 10 phút 3 sản phẩm : giờ ? phút ? - Ta lấy số thời gian làm một sản phẩm nhân với 3. Ta phải thực hiện phép nhân : 1giờ 10phút × 3 = ? × 1giờ 10phút 3 3giờ 30phút - Nhìn tóm tắt và đọc đề bài toán. - Học 1 buổi : 3 giờ 15 phút - Hỏi học 1 tuần 5 buổi thì hết bao nhiêu thời gian Ta thực hiện phép nhân : 3giờ 15phút 5 = ? × 3 giờ 15 phút 5 15 giờ 75 phút (75phút = 1giờ15phút) - Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện ... lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Tập viết đoạn đối thoại. Giáo viên chấm vở 2- 3 học sinh về nhà viết lại đoạn đối thoại. - Gọi hs nêu lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật ? - Nhận xét, đánh giá việc học bài ở nhà của hs. 3. Bài mới: v a): Nhận xét chung. Treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý nhận xét về kết quả làm bài của học sinh. * Những ưu điểm chính: - Xác định dùng đề bài bố cục rõ ràng, đầy đủ 3 phần câu diễn đạt mạch lạc, có hình ảnh. * Những thiếu sót hạn chế. - Còn sai lỗi chính tả, câu văn lủng củng, ý liệt kê, dùng từ chưa chính xác, có em còn lẫn lộn giữa mở bài với phần thân bài. vb): Hướng dẫn học sinh sửa bài. *Yêu cầu hs: - Đọc lời nhận xét. - Đọc chỗ đã có lỗi trong bài. - Viết các lỗi theo từng loại và sửa lỗi vào giấy nháp. - Đổi bài làm, đổi bài cho bạn cạnh bên để soát lại. Hướng dẫn sửa lỗi chung. Chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ, gọi vài em lần lượt lên sửa. + Lỗi dùng từ : .......... +Lỗi chính tả: ........... * Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay. Đọc cho học sinh nghe những đoạn văn, bài văn hay. v c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Nhận xét, chấm điểm bài làm . 4. Củng cố - Dặn dò: Gọi hs đọc đoạn,bài văn hay cho cả lớp nghe. Yêu cầu học sinh về nhà viết lại đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn vào vở. -HS nêu. -Lắng nghe. -Làm việc cá nhân, các em thực hiện theo các nhiệm vụ đã nêu của giáo viên. - Một số học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp. -Lớp cùng trao đổi về bài sửa trên bảng. Chép bài sửa vào vở. Thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. 1hs đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. Làm việc cá nhân sau đó đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với đoạn văn cũ). Phân tích cái hay, cái đẹp. Nhận xét. .............................................................................. ĐỊA LÍ CHÂU PHI (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: Học xong bài này, HS: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động kinh tế của người dân châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập. + Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen. + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập : nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thu đô của Ai Cập. II. Đồ dùng dạy- học : - Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. III. Các hoạt động dạy- học : GV HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ: - Tìm và nêu vị trí của châu Phi trên lược đồ tự nhiên? -Tìm và chỉ vị trí của sa mạc Xa-ha-ra và xa-van trên lược đồ tự nhiên châu Phi? - Chỉ vị trí của các sông lớn của châu Phi trên lược đồ tự nhiên châu Phi? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: Dân cư châu Phi - Cho HS đọc bảng số liệu về diện tích và số dân các châu lục. - Nêu số dân của châu Phi? So sánh số dân châu Phi với các châu lục khác? - Quan sát hình minh hoạ 3 trang 118 và mô tả đặc điểm bên ngoài của người dân châu Phi? - Người dân châu Phi sinh sống chủ yếu ở những vùng nào? Kết luận : Năm 2004 dân số châu Phi là 884 triệu người, hơn trong số họ là người da đen. HĐ 2: Hoạt động kinh tế: - Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học? - Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì? - Em có biết vì sao các nước châu Phi lại có nền kinh tế phát triển chậm không? - Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi? HĐ3. Ai Cập - Cho HS hoạt động theo nhóm: đọc SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi sau: - Quan sát bản đồ, cho biết vị trí của đất nước Ai Cập. Ai Cập có dòng sông nào chảy qua? - Dựa vào hình 5 và vốn hiểu biết, cho biết Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào? - Cho Hs đọc ghi nhớ SGK 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu số dân của châu Phi? So sánh số dân châu Phi với các châu lục khác? - Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về rừng rậm A-ma-dôn. - 3 hs lên bảng chỉ trên lược đồ tự nhiên - HS đọc bảng số liệu về diện tích và số dân các châu lục và trả lời: - Năm 2004 số dân châu Phi là 884 triệu người, chưa bằng số dân của châu Á. - Người dân châu Phi có nước da đen, tóc xoăn, mặc quần áo nhiều màu sắc sặc sỡ. - Người dân châu Phi sống chủ yếu ở vùng ven biển và các thung lũng sông, còn các vùng hoang mạc hầu như không có người ở. - Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Khó khăn : thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh dịch nguy hiểm (bệnh AIDS, các bệnh truyền nhiễm). - Nguyên nhân: kinh tế chậm phát triển, ít chú ý đến việc trồng cây lương thực. Các nước châu Phi có thời tiết khắc nghiệt. Hầu hết các nước này đều là thuộc địa của các đế quốc trong một thời gian dài. Các nước châu Phi có nạn phân biệt chủng tộc, người da đen được coi là nô lệ, bị bóc lột tàn nhẫn - Ai Cập, Cộng hoà Nam Phi, An-giê-ri. - Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối 3 châu lục châu Á,châu Phi. Có kênh đào Xuy-ê nổi tiếng. Dòng sông Nin dài nhất thế giới vừa là nguồn cung cấp nước quan trọng vừa bồi đắp nên đồng bằng châu thổ màu mỡ. - Ai Cập nổi tiếng về du lịch, các công trình kiến trúc cổ kim tự tháp, tượng nhân sư, sản xuất bông và khai thác khoáng sản. Từ cổ xưa đã có nền văn minh sông Nin. - Đọc ghi nhớ SGK TOÁN VẬN TỐC I. Yêu cầu cần đạt: - Có biểu tượng về vận tốc, đơn vị vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. Làm các BT 1 và 2. - BT3: HSKG II. Các hoạt động dạy- học GV HS 1.Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a).Giới thiệu khái niệm về vận tốc. Bài toán 1: GV nêu bài toán và tóm tắt trên bảng. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi HS nêu cách tính - Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki- lô- mét giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ. -Nhấn mạnh đơn vị của vận tốc trong bài toán này là km/ giờ. - Em hãy nêu cách tính vận tốc ? - Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc như thế nào? Bài toán 2: - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? b)Luyện tập. Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu bài. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. - Nhận xét và đánh giá. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Hướng dẫn HS muốn tính vận tốc với đơn vị là m/ giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian sang giây. - Chấm một số bài. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu công thức và cách tính vận tốc ? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Luyện tập. - Tóm tắt: ? km 170 km Bài giải Trung bình mỗi giờ ôtô đi được là: 170 : 4 = 42,5 ( km) Đáp số: 42,5 km Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 (km/ giờ) Quãng đường Thời gian vận tốc *Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. - Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc là: v= s : t Tóm tắt: s : 60m t : 10 giây v : m/ giây ? HS dựa vào công thức tính vận tốc để làm bài. Bài giải Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/ giây) Đáp số: 6 m/ giây Bài 1: HS đọc đề bài - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét và chữa bài trên bảng. Tóm tắt: Quãng đường : 105 km Thời gian : 3 giờ Vận tốc : . . . km/giờ ? Bài giải: Vận tốc của người đi xe máy là: 105 : 3 = 35 (km/ giờ) Đáp số: 35 km/ giờ Bài 2: HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở . - 1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng. - Lớp nhận xét bài của bạn. Giải Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/ giờ) Đáp số: 720 km/ giờ Bài 3.Đọc đề bài. Tóm tắt: Một người chạy: 400 m Thời gian: 1 phút 20 giây Vận tốc: . . . . .m/giây ? - Làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét và chữa bài. Giải Đổi 1phút 20giây = 80giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 (m/ giây) Đáp số: 5 m/ giây ...................................................................................... KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyêng thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. Hiểu nội dung chính câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học - Sách, báo, truyện nói về truyền thống hiếu học, đoàn kết của dân tộc Việt Nam, sách truyện đọc lớp 5 III.Các hoạt động dạy-học GV HS 1.Ổn định: 2. Bài cũ : - Cho học sinh kể chuyện Vì muôn dân. - Câu chuyện nói về điều gì? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. a)Hướng dẫn kể chuyện: - Cho hs đọc đề, nêu yêu cầu - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng. - Cho hs đọc gợi ý trong sgk. - Lưu ý hs : Các câu chuyện trong phần gợi ý những câu chuyện đã được nghe, được học. Đó chỉ là những gợi ý để các em tìm hiểu yêu cầu của đề bài, các em có thể kể câu chuyện không có trong sách, miễn sao đúng chủ đề. - Kiểm tra sự chuẩn bài của hs. - Cho hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện em sẽ kể. b) Hướng dẫn kể chuyện : - Hướng dẫn hs kể chuyện trong nhóm. - Cho từng cặp hs kể cho nhau nghe. Sau mỗi câu chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Theo dõi, uốn nắn - Cho học sinh thi kể trước lớp. - Cho đại diện các cặp lên thi kể và nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể. - Nhận xét + khen những học sinh chọn đđược chuyện hay, trả lời câu hỏi của các bạn chính xác. 4. Củng cố - Dặn dò: -Gọi 1-2 học sinh kể chuyện hay lên kể lại cho cả lớp nghe. - Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe. - Đọc trước đđề bài và gợi ý của tiết kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia để học tuần sau. - Nhận xét tiết học. - 2hs kể lại chuyện Vì muôn dân. - Ca ngợi ông Trần Hưng Đạo. Ông đã vì nghĩa mà bãi bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. - 1 học sinh đđọc đề bài. Đề bài : Hãy kể lại một câu chuyện được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam . - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý - Lắng nghe - Ví dụ : Em muốn kể câu chuyện Trí nhớ thần đồng. Truyện viết về ông Nguyễn Xuân Ôn thuở nhỏ, rất ham học và có trí nhớ thần đồng . - Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe. Sau mỗi câu chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể và nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể.
Tài liệu đính kèm: