Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 (tiết 15)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 (tiết 15)

. MỤC TIÊU

- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.

- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu HS kể câu chuyện đã nghe, đã đọc – tiết trước.

- GV nhận xét, kết luận.

 

doc 17 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 915Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 (tiết 15)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Ngày soạn: 05 – 03 – 2011
Ngày dạy:
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Chào cờ
Kể chuyện
Tiết 27: Kể CHUYệN ĐƯợC CHứNG KIếN HOặC THAM GIA
I. Mục tiêu
- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS kể câu chuyện đã nghe, đã đọc – tiết trước.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS phân tích đề: Em hãy gạch chân những từ ngữ giúp em xác định yêu cầu đề bài.
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
- GV giúp HS tìm được câu chuyện của mình bằng cách đọc các gợi ý.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 – 4.
- HS trao đổi nêu thêm những việc làm khác.
- 4-5 HS lần lượt nói đề tài câu chuyện em chọn kể.
- HS làm việc cá nhân, các em viết ra nháp dàn ý câu chuyện mình sẽ kể.
- 2 HS khá - giỏi trình bày trước lớp dàn ý của mình.
- HS kể câu chuyện của mình trong nhóm.
- GV nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu cả lớp đọc tham khảo bài “Cô giáo lớp Một”.
c. Thực hành kể chuyện
- GV yêu cầu HS các nhóm kể chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp.
- GV uốn nắn, giúp đỡ HS.
- HS và GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Tập đọc
Tiết 53: TRANH LàNG Hồ
I. Mục tiêu	
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc
- Yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc từ ngữ chú giải.
- GV chia đoạn để luyện đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu vui tươi.
+ Đoạn 2: Yêu mến gà mái mẹ.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV hướng dẫn HS đọc.
- Yêu cầu HS phát âm từ ngữ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
+ Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào?
+ Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê Việt Nam?
+ Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
- Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
+ Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ?
+ Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
* GV: Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế.
d. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS trao đổi tìm nội dung bài.
- Yêu cầu HS kể tên một số làng nghề truyền thống.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.
- HS nghe.
- HS khá-giỏi đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc. HS tìm thêm chi tiết chưa hiểu.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS phát âm từ ngữ khó.
- HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS nghe.
- HS đọc từng đoạn.
- HS trả lời.
+ Là loại tranh dân gian do người làng Đông Hồ vẽ.
+ Tranh lợn, gà, chuột, ếch, 
+ Màu hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất VNhội hoạ VN.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
+ Từ những ngày còn ít tuổi đã thích tranh làng Hồ thắm thiết một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
+ Vì họ đã vẽ những bức tranh gần gũi với cuộc sống con người, kĩ thuật vẽ tranh của họ rất tinh tế, đặc sắc.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Các nhóm tìm nội dung bài. 
* VD: “Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo”,
- HS nêu tên làng nghề: bánh tráng Phú Hoà Đông, gốm Bát Tràng, nhiếp ảnh Lai Xá,...
- HS nghe.
- HS nghe.
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Luyện từ và câu
Tiết 53: Mở RộNG VốN Từ: TRUYềN THốNG
I. Mục tiêu
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
* HS khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
ii. đồ dùng học tập
- Phiếu học tập.
IiI. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS làm BT1, BT2 – tiết trước.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả.
- HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Bài tập 2:
- GV phát phiếu đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm làm báo.
- HS làm việc theo nhóm.
Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm lên bảng và đọc kết quả, giải ô chữ: Uống nước nhớ nguồn.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu HS tìm ca dao, tục ngữ về chủ đề Truyền thống.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Lịch sử
Tiết 27: Lễ Kí HIệP ĐịNH PA-RI
I. Mục tiêu 
- Biết ngày 27 – 1 -1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam:
+ Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
+ ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới ginh thắng lợi hoàn toàn.
* HS khá, giỏi: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: Thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 1972.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài trước.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
* Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa-ri
? Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
- GV tổ chức cho học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau:
? Hội nghị Pa-ri kéo dài bao lâu?
? Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
- GV nhận xét, kết luận: Ngày 27-1-1973, tại Pa-ri đã diễn ra lễ kí “Hiệp định về việc chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà bình ở Việt Nam”. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam.
* Hoạt động 2: Lễ kí kết hiệp định Pa-ri
- GV cho HS đọc SGK đoạn “Ngày 27/ 1/ 1973 trên thế giới”.
- Tổ chức cho HS thảo luận 2 nội dung sau:
+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+ Nêu nội dung chủ yếu của hiệp định Pa-ri.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Ngày 27/ 1/ 1973, tại đường phố Clê-be (Pa-ri), trong không khí nghiêm trang và được trang hoàng lộng lẫy, lễ kí kết hiệp định đã diễn ra với các điều khoảng buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
* Hoạt động 3: ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri
? Hiệp định Pa-ri về Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
+ Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
3. Củng cố, dặn dò
? Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian nào? Nội dung chủ yếu của hiệp định?
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Toán
Tiết 131: LUYệN TậP
I. Mục tiêu
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 1 HS lên bảng làm BT2 – tiết trước.
- GV cho HS nêu lại quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1:
- GV cho HS đọc đề toán.
? Để tính được vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
? Nêu cách tính vận tốc?
* Bài 2: 
- GV cho HS đọc đề bài.
? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV chú ý cho HS ghi tên đơn vị của vận tốc.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 4:
- GV cho HS đọc đề toán.
? Để tính được vận tốc của ca nô chúng ta cần làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu lại quy tắc và công thức tính vận tốc, cách viết đơn vị đo vận tốc.
- HS nghe.
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/phút
- HS nêu.
- 1 HS đọc.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS đọc đề bài.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Quãng đường đi bằng ôtô là:
25 – 5 = 20 (km)
Thời gian đi bằng ôtô là:
1 nửa giờ hay 0,5 giờ hay giờ
Vận tốc của ôtô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40km/giờ
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS chữa bài.
Bài giải
Thời gian ca nô đi được là:
7giờ45phút6giờ30phút=1giờ15phút
1giờ15phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô đó là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Đáp số: 24km/giờ
- HS nhắc lại.
- HS nghe.
- HS nghe.
Tập làm văn
Tiết 53: ÔN TậP về Tả CÂY CốI
I. Mục tiêu
- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của  ... êu cầu của bài.
- Yêu cầu Lần lượt từng HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài. 
* Kết quả lần lượt là:
2,5 giờ ; 2,25 giờ ; 1,75 giờ ; 2,25 giờ
? Nêu cách tính thời gian?
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS làm theo nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Kết quả: a) 1,75 giờ ; b) 0,25 giờ
* Bài 3 (HS khá - giỏi): 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng. 
- GV nhận xét, chữa bài.
* Kết quả các bước tính là:
2150 : 860 = 2,5(giờ) = 2 giờ 30 phút
8giờ45 phút + 2giờ30 phút = 11giờ15phút
3. Củng cố, dặn dò
? Nêu cách tính và công thức tính thời gian
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 1 HS lên bảng chữa bài 4 - tiết trước.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS đọc bài toán và trình bày lời giải bài toán.
- HS nêu quy tắc tính thời gian của chuyển động.
- HS phát biểu và viết công thức tính thời gian. t = s : v
- HS nghe.
- HS đọc bài toán rồi nêu cách làm và trình bày cách giải bài toán.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nghe.
- HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức.
- HS nghe.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Lần lượt từng HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Các nhóm làm vào bảng phụ.
- Từng nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.
Chính tả
Tiết 27: NHớ – VIếT: CửA SÔNG
I. Mục tiêu
- Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
- Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
II. đồ dùng dạy học
- ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS nhớ - viết
- GV nêu yêu cầu của bài chính tả.
- Yêu cầu HS đọc 4 khổ thơ cuối của bài viết chính tả.
- HS luyện viết đúng các từ: nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá,
- Hs nhớ - viết bài chính tả.
- Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
- GV chấm 7-10 bài rồi sửa các lỗi phổ biến.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
- HS làm bài, nêu kết quả.
- HS và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* GV giải thích thêm: Trái Đất - tên hành tinh chúng ta đang sống không thuộc nhóm tên riêng nước ngoài.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Địa lí
Tiết 27: cHÂU Mĩ
I. Mục tiêu 
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
* HS khá, giỏi: 
+ Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam.
+ Quan sát bản đồ (lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
+ Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ.
II. đồ dùng dạy học
- Các hình của bài trong SGK. Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. Tranh, ảnh hoặc bài viết về rừng A-ma-dôn.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm kinh tế của các nước châu Phi?
+ Nêu một số nét tiêu biểu về Ai Cập?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn
- GV giới thiệu trên quả địa cầu về sự phân chia hai bán cầu Đông, Tây.
- Yêu cầu HS quan sát quả địa cầu và trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK.
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Châu Mĩ gồm các phần đất: Bắc Mĩ, Nam Mĩ và Trung Mĩ, là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất.
* Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên
- HS dựa vào bảng số liệu về diện tích và dân số các châu ở bài 17, trả lời các câu hỏi ở mục 2 trong SGK.
- HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Cả về diện tích và dân số, châu Mĩ đứng thứ hai trong các châu lục, đứng sau châu á. Về diện tích, châu Mĩ có diện tích gần bằng châu á; về số dân thì ít hơn nhiều.
- Yêu cầu HS trong nhóm quan sát hình 1, hình 2, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: 
+ Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, đ, e, và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ.
+ Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ hình 1 vị trí:
l Hai hệ thống núi ở phía Tây châu Mĩ.
l Hai dãy núi thấp ở phía Đông châu Mĩ.
l Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ.
l Hai con sông lớn ở châu Mĩ.
+ Nêu tác dụng của rừng rậm ở A-ma-dôn.
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS chỉ trên bản đồ tự nhiên châu Mĩ vị trí những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ.
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- GV tổ chức cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn.
* Kết luận: Địa hình châu Mĩ gồm có 3 bộ phận: Dọc bờ biển phía tây là 2 hệ thống núi cao và đồ sộ Cooc-đi-e và An-đet, phía đông là các núi thấp và cao nguyên: A-pa-lat và Bra-xin, ở giữa là những đồng bằng lớn: đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn. Đồng bằng A-ma-dôn là đồng bằng lớn nhất thế giới.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
Khoa học
Tiết 53: CÂY CON MọC LÊN Từ HạT
I. Mục tiêu	
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
II. đồ dùng dạy học
- Hình vẽ trong SGK trang 100, 101.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu sự sinh sản của thực vật có hoa?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.	
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt
- Các nhóm HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
- Nhóm trường điều khiển thực hành:
* Tìm hiểu câu tạo của 1 hạt.
+ Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc lạc.
+ Quan sát bên trong hạt và chỉ ra phôi nằm ở vị trí nào, phần nào là chất dinh dưỡng của hạt.
+ Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần.
* Tìm hiểu cấu tạo của phôi:
+ Quan sát hạt mới bắt đầu nảy mầm.
+ Chỉ rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
- GV đi đến các nhóm giúp đỡ và hướng dẫn.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
+ Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
* Hoạt động 2: Thảo luận
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc:
+ Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
+ Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV tuyên dương nhóm có 100% các bạn gieo hạt thành công.
- GV nhận xét, kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh).
* Hoạt động 3: Quan sát
- 2 HS ngồi cạnh quan sát hình trang 101 SGK và mô tả quá trình phát triển của cây mướp khi gieo hạt đến khi ra hoa, kết quả cho hạt mới.
- GV gọi một số HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại cấu tạo của hạt.
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Toán
Tiết 135: lUYệN TậP
I. Mục tiêu	
- Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. 
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 1 HS làm Bài 1 – tiết trước.
? Nêu cách tính và công thức tính thời gian?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Kết quả lần lượt là:
4,35 giờ ; 2 giờ ; 6 giờ ; 2,4 giờ
* Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Đổi: 1,08 m = 108cm
108 : 12 = 9 (phút)
* Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
72 : 96 = 0,75 giờ = 45 phút
* Bài 4 (HS khá - giỏi):
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở rồi trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét, kết luận.
* Đổi: 10,5 km = 10 500 m
10 500 : 420 = 25 phút
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính thời gian của chuyển động.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 1 HS làm Bài 1 – tiết trước.
- 2 HS nêu.
- HS nghe.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS đọc đề bài.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở rồi trình bày kết quả bài làm.
- HS chữa bài.
- HS nhắc lại cách tính thời gian của chuyển động.
- HS nghe.
- Hs nghe.
 Ký duyệt của BGH
.
.
.
.
.
Sinh hoạt lớp
 Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần:
 Ưu điểm:
....
 Nhược điểm:
..
 Triển khai công việc tuần tới:
....
III- Giao lưu văn nghệ:
.......

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27 B1 Lop 5.doc