Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Nguyễn Tất Thành - Hoàng Đình Hùng

Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Nguyễn Tất Thành - Hoàng Đình Hùng

.Mục đích yêu cầu :

- Đọc đúng : thuần phác, khoáy âm dương, quần hoa chanh nền đen lĩnh, điệp trắng nhấp nhánh

 Đọc lưu loát, toàn bài với giọng vui tươi, rành mạnh, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quí trọng, giữ gìn những nét đẹp dân tộc.

 - GDHS yêu thích nghệ thuật.

 

doc 24 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1096Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Nguyễn Tất Thành - Hoàng Đình Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Ngày soạn : 18 /3 /2007
Ngày dạy : Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2007
TẬP ĐỌC
Tranh làng Hồ
I.Mục đích yêu cầu : 
- Đọc đúng : thuần phác, khoáy âm dương, quần hoa chanh nền đen lĩnh, điệp trắng nhấp nhánh
 Đọc lưu loát, toàn bài với giọng vui tươi, rành mạnh, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ. 
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quí trọng, giữ gìn những nét đẹp dân tộc.
 - GDHS yêu thích nghệ thuật.
II. Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, sưu tầm một số tranh làng Hồ.
 - HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
 1.Ổn định : Nề nếp
 2. Bài cũ : HS đọc bài trả lời câu hỏi (Ka Lúis, Aùnh, Trang)
H. Hội thi nấu cơm ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ?
H. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?
H. Nêu nội dung chính? 
 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt đông1: Luyện đọc
- Gọi HS khá đọc bài .
- GV chia đoạn cho HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn, theo dõi và sửa sai cho HS.
- GV theo dõi, sửa sai kết hợp giảng một số từ khó trong bài.
- GV đọc mẫu toàn bài .
- Cho HS luyện đọc trong nhóm.
Hoạt động2 : Tìm hiểu bài.
 - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
H. Hãy kể một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam?
-GV: Làng Hồ là một làng nghề truyền thống, chuyên vẽ , khắc tranh dân gian. Những nghệ sĩ dân gian của làng Hồ từ bao đời nay đã kế tục và phát huy truyền thống của làng. Thiết tha yêu mến quê hương nên tranh của họ sống động, vui tươi, gắn liền cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam.
H. Kĩ thuật tạo màu tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
H. Những từ ngữ nào ở đoạn 2 và 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?
+Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất có duyên.
+Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như đang múa bên gà mái mẹ.
+Kĩ thuật tranh: đã đạt tưới sự trang trí tinh tế.
Màu trắng điệp là sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ.
H-Vì sao tác giả lại biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? 
+Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hĩnh và vui tươi. Vì họ đã đem vào tranh những cảnh vật “ càng ngắm càng thấy đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi”. Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha mùa tinh tế, đặc sắc.
-GV:Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động, vui tươi. Kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tưới mức tinh tế. Các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hoá Việt Nam. Những người tạo nên bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng –Những nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
Nôïi dung chính : Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quí trọng, giữ gìn những nét đẹp dân tộc.
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm .
Giáo viên HD cách đọc và đọc diễn cảm 1 lần..
- Cho học sinh đọc diễn cảm.
- HS thi đọc cá nhân.
- HS đọc nhóm.
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS nêu những từ phát âm sai của bạn.
- HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc trong nhóm, báo cáo, HS đọc thể hiện.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2-3 em phát biểu ý kiến, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS nêu cách đọc, đọc thể hiện.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
 4.Củng cố - Dặn dò : - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại nội dung bài.
 - Giáo dục và nhận xét tiết học.Về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị bài: “ Đất nước” tiếp. 
ĐẠO ĐỨC:
Em yêu hoà bình
I. Mục tiêu :- Giúp học sinh biết:
-Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường địa phương tổ chức.
-Yêu hoà bình quí trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh vì hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
-Giáo dục học sinh tình yêu quê hương, dất nước.
II. Chuẩn bị : -GV- Tranh ảnh, câu chuyện nói về các hoạt động bảo vệ hoà bình.
-HS: Sưu tầm tranh ảnh , câu chuyện nói về hoạt động bảo vệ hoà bình. Đồ dùng để vẽ tranh.
III. Hoạt động dạy và học
1.Ổn định : Chuyển tiết 
2-Bài cũ: H. Chiến tranh gây ra hậu quả gì
H. Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi người đều được sống trong hoà bình, chúng ta cần phải làm gì? 
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Giới thiệu tự liệu sưu tầm (bài tập 4,SGK)
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh , ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em sưu tầm được.
- GV nhận xét,giới thiêu thêm một số tranh, ảnh tư liệu giáo viên sưu tầm được cho học sinh nghe.
=>Kết luận:Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
-Chúng ta cần tích cực tham gia các hạo động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức.
Hoạt động 2 : Vẽ cây hoà bình.
-Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm vẽ “ Cây hoà bình” ra giấy khổ to.
-Yêu cầu các nhóm phân công công việc từng thành viên trong nhóm hoàn thành tranh sau đó đại diện nhóm giới thiệu tranh của mình , các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Giáo viên tuyên dương tranh đẹp và kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hào bình, mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng dụng hàng ngày; đồng thời cần tích cực tham gai các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề hoà bình.
-Yêu cầu các nhóm trưng bày tranh vẽ theo chủ đề trước lớp.
-Cả lớp xem tranh nêu câu hỏi và bình luận.
-HS trưng bày tranh , ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em sưu tầm được.
- Giới thiệu nội dung ý nghĩa từng tranh, ảnh, mẫu chuyện co cả lớp nghe.
-Học sinh lắng nghe.
-Các nhóm vẽ tranh theo chủ đề hoà bình.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh chú ý lắng nghe.
-Các nhóm trưng bày tranh của nhóm mình và tham gia bình luận về nội dung tranh.
- Cá nhân trình bày.
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Yêu cầu học sinh trình bày bày thơ, bài hát nói về hoà bình.
- Về nhà tích cực tham gia các hạot động bảo vệ hoà bình phù hợp với sức mình.
KHOA HỌC:
Cây con mọc lên từ hạt
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
- Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
- Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị : GV: - Hình vẽ trong SGK trang 108, 109.
 HSø: - Chuẩn bị theo cá nhân.
III. Các hoạt động dạy - học :
 1. Ổn định : 
 2. Bài cũ : H. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được hạt phấn của nhị gọi là gì? (Huyền)
 H. Các loại hoa thường thu phấn nhờ đâu? (Hồng Như)
 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
Phương pháp: Luyện tập, thảo luận.
Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ và hướng dẫn.
® Giáo viên kết luận.
H- Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần?
Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
H. Quan sát hạt mới bắt đầu nảy mầm? Chỉ rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm?
Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
Hoạt động 2: Thảo luận, thuyết trình.
Nhóm trưởng điều khiển làm việc.
Giáo viên tuyên dương nhóm tất cả các bạn gieo hạt thành công.
® Giáo viên kết luận:
Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh)
Hoạt động 3: Quan sát.
Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước lớp.
Nhóm trường điều khiển thực hành.
Tìm hiểu cấu tạo của 1 hạt.
Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc lạc.
Quan sát bên trong hạt. Chỉ phôi nằm ở vị trí nào, phần nào là chất dinh dưỡng của hạt.
Tìm hiểu cấu tạo của phôi.
Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
Đại diện nhóm trình bày.
-Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.
Hai học sinh ngồi cạnh quan sát hình 7 trang 109 / SGK.
Mô tả quá trình phát triển của cây mướp khi gieo hạt đến khi ra hoa, kết quả cho hạt mới.
4.Củng cố - Dặn dò : H Đọc lại toàn bộ nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: “Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ”
TOÁN:
Luyện tập
I. Mục tiêu :- Giúp HS : - Củng cố cách tính vận tốc.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị : -Nội dung ôn tập, phiếu học tập bài 2.
-HS: chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
III. Các hoạt động dạy - học :
 1. Ổn định : Nề nếp lớp.
 2. Bài cũ : H-Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? (Quân)
 -Làm bài tập 3 sách giáo khoa. (Đức H ...  cố Dặn dò : H: Nêu cách tính thời gian?
- Xem lại bài, tập vẽ hình tròn nhiều lần theo bán kính khác nhau. Chuẩn bị bài : “Luyện tập”.
______________________________________________________________________________
Ngày soạn : 21/1/2007
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 23 tháng 1 năm 2007.
ĐỊA LÍ :
Châu Mĩ
I. Mục tiêu : Học xong bài, HS biết:
- Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí. Giới han của châu Mĩ trên quả Địa cầu hoặc trên bản đồ Thế giới.
- Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ, hay Nam Mĩ)
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đồ (lược đồ).
II. Chuẩn bị : - GV : - Bản đồ các nước châu MĩÙ. Bản đồ tự nhiên Thế giới. Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma –dôn. 
 HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn định : 
2.Bài cũ : (Hạ Như, Hiền)
H. Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học ?
H. Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì ? Vì sao ? 
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1 : Làm việc theo nhóm nhỏ.
1. Vị trí địa lí và giới hạn:
Bước 1: -GV chỉ trên quả Địa cầu đường phân chia hai bán cầu Đông, Tây; bán cầu Đông và bán cầu Tây. 
- Yêu cầu HS quan sát quả địa cầu và cho biết: Những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây?
Bước 2: Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi:
H. Quan sát hình một, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào ?
H. Dựa vào số liệu bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới?
=>Kết luận:Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới.
Hoạt động 2 :Làm việc theo nhóm.
2. Đặc điểm tự nhiên:
- HS quan sát hình 1, 2 và đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau :
H. Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ ?
H. Nhận xét về địa hình châu Mĩ?
H. Nêu tên và chỉ trên hình 1: các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ ? Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ ? Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ ? Hai con sông lớn ở châu Mĩ ?
-Yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ tự nhiên châu Mĩ vị trí của những dãy núi, đồng bằng và sông lới của châu Mĩ ?
=>Kết luận: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: dọc bờ biển phía tây là hai dãy núi cao đồ sộ Coóc – đi –e và An – đét; ở giữa là những đồng bằng lớn: đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A- ma- dôn; phía đông là dãy núi thấp và cao nguyên: A – pa – lát và B ra- xin.
Hoạt động 3 :Làm việc cả lớp:
H. Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ?
H. Tại sao châu Mĩ có nhiều đới khí hâu ?
H. Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn ?
-GV cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A- ma – dôn.
=>Kết luận: Châu Mĩ có vị trí trãi dài trên cả hai bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Rừng rậm A – ma – dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới.
Hoạt động 4: Rút ghi nhớ bài
-Ghi nhớ SGK trang 123
-Học sinh quan sát.
-Đại diện học sinh chỉ trên quả địa cầu.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh quan sát tranh và bảng số liệu thảo luận trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trả lời.
-Lớp nhận xét trả lời.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh quan sát tranh và đọc sách giáo khoa trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trả lời.
-Lớp nhận xét trả lời.
-Học sinh lắng nghe.
2-3 học sinh nhắc lại.
-Cá nhận trả lời.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh lắng nghe.
2-3 học sinh nhắc lại.
-2 học sinh đọc lại.
4.Củng cố - Dặn dò: - GV liên hệ, kết hợp giáo dục:
- Nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
___________________________________________________________
TẬP LÀM VĂN :
Tả cây cối (Kiểm tra viết )
I. Mục đích yêu cầu: 
 -Học sinh viết được bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
 - Rèn kĩ năng diễn đạt bài văn trôi chảy có nhiều sáng tạo.
 - Giáo dục HS viết văn có cảm xúc , thể hiện tình thiên nhiên.
II. Chuẩn bị : Một số tranh ảnh minh họa nội dung kiểm tra 
III. Hoạt động dạy và học :
Ổn định : Nề nếp 
Bài cũ :Nhắc lại dàn ý bài văn tả cây cối? (Linh, Giang)
Bài mới : Gtb - ghi đề bài 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Hướng dẫn chung 
- Cho HS đọc 5 đề kiểm tra trong sgk 
- GV giao việc :+ Các em chọn một trong 5 đề 
 + Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề đã chọn 
- GV gọi một số HS cho biết em đã chọn đề nào.
- GV giải đáp những thắc mắc của HS( nếu có ).
Hoạt động 2 : Học sinh làm bài 
- GV nhắc lại cách trình bày bài .
- Cho HS làm bài vào vở , GV theo dõi 
GV thu bài vào cuối giờ học
- 1 HS đọc to 5 đề bài, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe 
- 2-3 em nêu đề bài mình chọn 
- HS lắng nghe 
- Cả lớp làm bài 
- Nộp bài vào cuối giờ 
Củng cố - Dặn dò : GV nhận xét giờ học 
- Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV tới “Ôn tập”
TOÁN:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách tính thời gian chuyển động.
- Củng cố mối quan hệ giữa thời gian, vận tốc, quãng đường.
- Giáo dục HS tính chính xác, trình bày sạch sẽ.
 II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung ôn tập. - HS : xem trước bài.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định : Nề nếp 
2.Bài cũ : (Bảo Trung, Trinh)
H. Nêu công thức, cách tính thời gian ?
- 1 HS làm lại bài tập 3. GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề tìm hiểu đề bài.
-Phát phiếu học tập yêu cầu học sinh làm vào phiếu.
S (km)
261
78
165
96
v (km/giờ)
60
39
27,5
40
t (giờ)
4,35
2
6
2,4
H-Muốn tính thời gian ta làm thế nào?
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề tìm hiểu đề làm bài vào vở.
-Giáo viên nhận xét bổ sung.
 Giải:
 1,08 m = 108 cm
 Con sên bò quãng đường dài 1,08 m trong :
 108 : 12= 8 (phút)
 Đáp số: 8 phút.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề tìm hiểu đề làm bài vào vở.
-Giáo viên nhận xét bổ sung.
Giải:
Thời gian đại bàng bay:
 72: 96 = (giờ) = 45 phút
 Đáp số: 45 phút
Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề tìm hiểu đề làm bài vào vở.
- GV nhận xét bổ sung.
Giải:
 10,5 km = 10500 m
 Thời gian rái cá bơi được quãng đường dài10,5 km là:
 10500 : 420 = 25 (phút)
 Đáp số: 25 phút
-HS đọc đề tìm hiểu đề.
-Làm bài vào phiếu học tập.
-Một học sinh lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh nhắc lại.
-Học sinh tìm hiểu đề, làm bài vào vở.
1 học sinh lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh tìm hiểu đề, làm bài vào vở.
1 học sinh lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Học sinh tìm hiểu đề, làm bài vào vở.
1 học sinh lên bảng làm.
-Lớp nhận xét bổ sung.
4. Củng cố - Dặn dò : H : Muốn tính thời gian làm thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài chuẩn bị : Luyện tập chung.
Sinh hoạt lớp tuần 27
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
- HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. Tiến hành sinh hoạt lớp:
1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 27:
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
* Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên.
- Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. - Lớp trưởng nhận xét chung.
- GV nghe giải đáp, tháo gỡ. - GV tổng kết chung: 
 a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn.
c) Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài: Giang, Linh, Hồng Như, Tuấn, Trinh, . . Tham gia tích cực phong trào thi đua giành “Hoa điểm tốt”. Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ, chữ xấu, trình bày bài cẩu thả: Quân, Đình Cường, Hải, Bích Ngọc, Trọng
- Tham gia kiểm tra giữa kỳ kết quả tương đối tốt.
d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, tích cực trong công tác trực tuần, chăm sóc công trình măng non,
 2 .Kế hoạch tuần 28: - Học chương trình tuần 28.
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng – lớp trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản.
- Luyện tập đội trống, kỹ năng đội viên – Tham gia thi Nghi thức Đội đạt hiệu quả cao.
- Chăm sóc công trình măng non theo sự phân công.
- Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền quy định.
- Tham gia học bồi dưỡng, phụ đạo đầy đủ.
- Hưởng ứng tích cực thi đua đợt 4 học tốt giành nhiều điểm tốt.
- Ôn tập chu đáo chuẩn bị thi giữa kì II đạt kết quả cao.
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 27 lop 5.doc