Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 (tiết 16)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 (tiết 16)

. MỤC TIÊU:

 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai.

 

doc 34 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 998Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 (tiết 16)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ 2 ngày 21 tháng 3 năm 2011
Buổi sáng Tiếng Việt
ÔN TẬP: TIẾT 1
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai.
- Bút dạ và 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng tổng kết ở BT2.
- Bốn, năm tờ phiếu viết nội dung của BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kiểm tra đọc thuộc lòng bài Đất nước.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS giữa học kì II.
- Giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm.
3. Bài tập 2:
- GV cho một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết; GV hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh họa cho từng kiểu câu (câu đơn và câu ghép). 
- GV phát giấy, bút dạ cho 4 – 5 HS.
- GV cho HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh họa lần lượt cho từng kiểu câu (câu đơn g câu ghép không dùng từ nối g câu ghép dùng QHT g câu ghép dùng cặp từ hô ứng). GV nhận xét nhanh.
- GV yêu cầu những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày. GV nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- 2 HS đọc thuộc lòng.
- HS lắng nghe.
- HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu. 
- HS trả lời.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS nhìn lên bảng, lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS làm bài cá nhân.
- HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh họa.
- Nhận xét bài bạn.
 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2 còn bài 3* và bài 4 * dành cho HS khá, giỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động. Viết công thức tính: v, s, t.
- GV nhận xét đánh giá 
2. Dạy bài mới:
 Bài 1: 
- GV cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán. 
+ Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn HS: Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy.
- GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá : Trên cùng 1 quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 
 Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Bài toán thuộc dạng nào? (dùng công thức nào?)
+ Đơn vị vận tốc cần tìm là gì?
- GV hướng dẫn HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/phút. 
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
+ Vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ cho ta biết điều gì ?
* Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán. GV hướng dẫn HS đổi đơn vị.
- GV cho HS thi đua giải bài toán, sau đó GV chữa bài.
* Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm.
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
+ HS nhận xét
* GV đánh giá 
+ Nêu lại cách tính và công thức tính s, v, t.
3. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm lại BT.
- 2 HS, HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc
- Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu km?
- Làm vở:
Bài giải
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được là:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:
45 – 30 = 15 (km)
Đáp số: 15 km
- 1 HS đọc
- Tính vận tốc. v = s : t
- km/giờ
- HS làm bài
Bài giải
1250 : 2 = 625 (m/phút)
1 giờ = 60 phút
Một giờ xe máy đi được là:
625 x 60 = 37500 (m)
37500 m = 37,5 km
Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ
Đáp số: 37,5 km/giờ
- 1 giờ xe máy đi được 37,5km
- 1 HS
- HS làm bài
- Thi đua: Bài giải
15,75 km = 15750 m
1 giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe ngựa là:
15750 : 105 = 150 (m/phút)
Đáp số: 150 m/phút
- 1 HS
- HS làm bài
Bài giải
72 km/giờ = 72000 m/giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400 m là: 
2400 : 72000 = (giờ)
 giờ = 60 phút x = 2 (phút)
Đáp số: 2 phút
Địa lí
CHÂU MĨ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ:
 + Dân cư chủ yếu là người có người gốc nhập cư.
 + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
 - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều nền công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
 - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì.
 - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bản đồ Thế Giới.
- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Địa hình châu Mĩ có những đặc điểm gì?
- Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? 
2. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Châu Mĩ có những đặc điểm gì về dân cư và kinh tế. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm được câu trả lời.
2/ Hoạt động 1: Dân cư châu Mĩ:
 Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi sau:
+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục?
+ Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống?
+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
Bước 2:
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên; sau đó mới di chuyển sang phần phía tây.
- GV kết luận: Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư.
Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế:
 Bước 1: GV yêu cầu các HS trong nhóm quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
Bước 2:
- GV mời đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.
4/ Hoạt động 3: Hoa Kì:
Bước 1: 
- GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và Thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ thế Giới.
- GV cho HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới, đặc điểm kinh tế).
Bước 2: 
- GV mời một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện.
- GV kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị với công nghệ cao và nông phẩm như lúa mì, thịt, rau.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”.
HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
* Làm việc cá nhân.
- HS xem bảng số liệu, đọc thông tin và suy nghĩ câu trả lời.
- Một số HS trả lời:
+ Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục.
+ Phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư: người Anh-điêng, người gốc Âu, người gốc Phi, người gốc Á và người lai.
+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở miền ven biển và miền Đông.
- Các HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe.
* Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK và thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung:
+ Bắc Mĩ có kinh tế phát triển nhất: sản xuất nông nghiệp theo quy mô lớn, công nghiệp có những ngành công nghệ kĩ thuật cao. Trung và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển.
+ Một số nông sản ở Bắc Mĩ: lúa mì, bông, lợn, bò sữa, cam, nho,; Trung Mĩ và Nam Mĩ: chuối, cà phê, mía, bông, bò, cừu,
+ Một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ: điện tử, hàng không vũ trụ; Trung Mĩ và Nam Mĩ: khai thác khoáng sản xuất khẩu.
- HS lắng nghe.
Làm việc theo cặp.
- Một số HS chỉ Bản đồ, các HS khác theo dõi.
- HS thảo luận.
- Một số HS trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.
Tiếng Việt
ÔN TẬP: TIẾT 2
I. MỤC TIÊU:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
 - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
- Hai, ba bảng nhóm viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
2/ Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm.
3/ Bài tập 2:
- GV cho một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đọc lần lượt từng câu văn, làm bài vào vở. GV phát riêng bút dạ và giấy đã viết nội dung bài cho 3 – 4 HS.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc câu văn của mình. GV nhận xét nhanh.
- GV yêu cầu những HS làm bài trên bảng nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày. GV nhận xét, sửa chữa, kết luận những HS làm bài đúng.
2. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3
- HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu. 
- HS trả lời.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- HS tiếp nối nhau đọc:
a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. / chúng rất quan trọng. / 
b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. / sẽ chạy không chính xác. / sẽ không hoạt động. /
c) ... 
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS giải thích cách làm
+ Hãy chỉ ra phân số tối giản
+ Phân số tối giản có đặc điểm gì?
+ HS nhận xét, chữa bài
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ Quy đồng mẫu số 2 phân số là làm gì?
+ Nêu các bước quy đồng mẫu số.
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở 
+ HS nhận xét
- GV đánh giá
Bài 4: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Để điền đúng dấu ta phải làm gì?
+ Có mấy quy tắc để so sánh phân số
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
+ HS nhận xét
- GV đánh giá 
* Bài 5: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
3. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn xem lại bài và làm thêm bài tập.
- 2HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
- Miệng:
- HS thực hiện
a) ; ; ; 
b) 1; 2; 3; 4
- 2 phần: tử số và mẫu số. Tử số viết trên vạch ngang, mẫu số khác 0 viết dưới gạch ngang.
- Mẫu số cho biết số phần bằng nhau mà cái đơn vị chia ra.
- Tử số cho biết số phần bằng nhau mà cái đơn vị đó đã tô màu
- Phần nguyên và phần phân số
- Bao giờ cũng nhỏ hơn đơn vị 
- 1 HS
- Tìm phân số mới bằng phân số đã cho có tử, mẫu bé hơn
- Khi chia cả tử và mẫu cho 1 số tự nhiên khác 0 ta được phân số bằng phân số đã cho.
- HS làm bài
 = ; = ; = ; = ; 
 = 
- Tử và mẫu không chia cho cùng 1 số tự nhiên nào khác 1.
- 1 HS
- Làm cho 2 phân số có mẫu số giống nhau mà giá trị của chúng không đổi.
- HS nêu
- HS làm bài
a) = = ; = = 
b) = = 
- 1 HS
- So sánh các phân số đã cho
- So sánh 2 phân số cùng mẫu số và so sánh 2 phân số khác mẫu.
- HS làm bài
- Bảng lớp: 
Trên hình vẽ ta thấy đoạn thẳng từ vạch 0 đến vạch 1 được chia thành 6 phần bằng nhau, vạch ứng với phân số , vạch ứng với phân số , vạch ở giữa và ứng với phân số hoặc phân số . Vậy phân số thích hợp để viết vào vạch ở giữa và trên tia số là và .
 Lịch sử
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Biết ngày 30 – 4 – 1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất.
 + Ngày 26 – 4 – 1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
 + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vài Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975.
- Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền Nam được giải phóng năm 1975.
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết vào thời gian nào?
- Nội dung chính của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam.
- Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1:
- GV nêu câu hỏi: Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào?
- GV tường thuật sự kiện này và nêu câu hỏi cho HS: Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập thể hiện điều gì?
c. Hoạt động 2:
- GV cho HS tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975.
- GV nêu câu hỏi cho các nhóm HS thảo luận và rút ra kết luận:
+ Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc (như Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ).
+ Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
+ Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất.
d. Hoạt động 3:
- GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- GV yêu cầu HS kể lại về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975 (gắn với quê hương).
3. Củng cố và dặn dò:
- GV nêu rõ những nội dung cần nắm. Nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của của chiến thắng ngày 30-4-1975. Dặn HS về nhà xem trước bài “Hoàn thành thống nhất đất nước”.
- 3 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 
- HS lắng nghe.
* Làm việc cả lớp.
- HS đọc thông tin trong SGK và tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập.
- HS đọc SGK và diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
* Làm việc theo nhóm.
- HS trình bày.
*Làm việc cả lớp.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS kể.
Buổi chiều TH Toán 
TIẾT 2 -TUẦN 28
I. MỤC TIÊU: 
 - Ôn đọc số, viết số và sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
 - Ôn về dấu hiệu chia hết, tìm chữ số và các số chia hết cho 2 và 5, 3, 9, 3 và 5.
 - Ôn tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Nắm vững cách quy đồng, cách rút gọn mẫu số các phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Gọi học sinh nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: 
- Gọi học sinh đọc đề toán.
- Bài 1 yêu cầu gì?
-Yêu cầu học sinh tự làm bài
Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc đề toán.
- Gọi học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 9, cho 2 và 5, cho 3, cho 3 và 5.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Chữa bài, nêu đáp án
a) Chữ số x là 9, các số là: 2493
b) Chữ số x là: 2, 5, 8 
các số là: 2238, 2538, 2839
c)Chữ số: 0 các số là: 1540
d) Chữ số x là: 5 các số là: 8235
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề 
- Yêu cầu học sinh nêu đk đã cho, đk phải tìm.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách giải.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Chữa bài
 Số học sinh nghỉ học là:
 1 + 3 = 4 (em)
 TSPT số hs vắng mặt với số hs cả lớp là:
 4 : 40 = 0,1
 0,1 = 10%
 Đáp số: 10%.
Bài 4: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu HS tính, nêu kết quả
- GV chữa bài
Bài 5: Bài 5 yêu cầu gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Chữa bài
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét 
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- Đọc số, viết số theo thứ tự từ bé đến lớn
- Cả lớp làm vở, 1 HS TB lên bảng 
- Chữa bài nếu sai.
-1 em đọc, cả lớp theo dõi.
- Học sinh nêu, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- 2 em khá lên bảng, cả lớp làm vào vở
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi
- HS nêu
- Tìm số học sinh vắng mặt
- Tìm tỉ số phần trăm giữa hs vắng mặt và số hs trong lớp.
- 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
* Quy đồng mẫu số các phân số
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở
- HS nêu, nhận xét bài bạn
* Rút gọn phân số
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
TH Tiếng Việt
TIẾT 2 - TUẦN 28
I. MỤC TIÊU: 	
 - Xác định đúng văn kể chuyện kết hợp với miêu tả.
 - Viết được bài văn theo yêu cầu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Nêu một số từ, cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ giả thiết - kết quả.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu, nội dung bài 1.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để xác định đúng thể loại văn miêu tả hay kể chuyện.
- Gọi học sinh trả lời, em khác nhận xét .
- GV kết luận, nêu đáp án.
a) Ý 3 b)Ý 3 
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh chọn đề để viết.
- Gọi một số em đọc bài.
- GV kết luận, cho điểm.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét 
- 1HS đọc bài
- 2 em một bàn thảo luận
- Nhận xét, bổ sung
- Chọn viết 1 trong 2 đề bài sau
- Học sinh chọn viết bài vào vở.
- 3, 4 em đọc bài vừa viết, học sinh khác nhận xét.
Thể dục:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN 
 TRÒ CHƠI "HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN"
I. MỤC TIÊU:
 - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, tâng cầu và phát cầu bàng mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể).
 - Biết cách đứng ném bóng bằng hai tay vào rỗ (có thể tung bóng bằng hai tay)
 - Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân, học đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay. YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
 - Chơi trò chơi "Hoàng anh, hoàng yến". YC biết cách chơi và tham gia chơi được
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
 - Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1. Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường.
- Đi theo vòng tròn hít thở sâu.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
2. Cơ bản:
* Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Đội hình tập thành hàng ngang do tổ trưởng điều khiển.
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
- Đội hình tập và phương pháp dạy như ở phần trên.
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
Phương pháp dạy như bài 55.
* Ném bóng.
+ Học cách cầm bóng bằng hai tay (trước ngực).
- GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích, cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa sai cho HS.
+ Học ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực).
- GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích, cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa sai cho HS.
* Trò chơi "Hoàng anh, Hoàng yến".
- Chơi theo đội hình hàng ngang, do GV điều khiển
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r
 X X
 X X
 X X
 X X
 r
3. Kết thúc:
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét gời học, về nhà tập đá cầu, ném bóng.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
Sinh hoạt tập thể
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
 - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :
+ Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số.
+ Học tập: Có học bài, làm bài tập, sôi nổi xây dựng bài. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chữ viết còn cẩu thả...
+ Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh: VS cá nhân khá sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch.
+ Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 29
- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
- Thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập Đoàn 26/3.
3. Kết thúc 
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.
-HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau
 Duyệt của BGH
 Ngày tháng năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 28 KNS LIEN.doc