MUÏC TIEÂU:
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 còn bài 3* và bài 4 * dành cho HS khá, giỏi.
II. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU:
TUẦN 28 Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: CHÀO CỜ CHÀO CƠ ĐẦU TUẦN --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MUÏC TIEÂU: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 còn bài 3* và bài 4 * dành cho HS khá, giỏi. II. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU: Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động . Viết công thức tính: v, s, t. + HS nhận xét - GV nhận xét đánh giá 2. Dạy bài mới: Bài 1: - GV cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán. + Đề bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn HS: Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy. - GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài. - GV nhận xét đánh giá : Trên cùng 1 quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài + Bài toán thuộc dạng nào ? (dùng công thức nào ?) + Đơn vị vận tốc cần tìm là gì ? - GV hướng dẫn HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/phút. + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng + HS nhận xét, chữa bài + Vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ cho ta biết điều gì ? * Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán. GV hướng dẫn HS đổi đơn vị. - GV cho HS thi đua giải bài toán, sau đó GV chữa bài. * Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. + HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm. + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng + HS nhận xét * GV đánh giá + Nêu lại cách tính và công thức tính s, v, t. 3. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn Hs làm lại BT. - 2 HS - 1 HS đọc - Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu km? - Làm vở: Bài giải 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15 (km) Đáp số: 15 km - 1 HS đọc - Tính vận tốc. v = s : t - km/giờ - HS làm bài Bài giải 1250 : 2 = 625 (m/phút) 1 giờ = 60 phút Một giờ xe máy đi được là: 625 x 60 = 37500 (m) 37500 m = 37,5 km Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ Đáp số: 37,5 km/giờ - 1 giờ xe máy đi được 37,5km - 1 HS - HS làm bài - Thi đua: Bài giải 15,75 km = 15750 m 1 giờ 45 phút = 105 phút Vận tốc của xe ngựa là: 15750 : 105 = 150 (m/phút) Đáp số: 150 m/phút - 1 HS - HS làm bài Bài giải 72 km/giờ = 72000 m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 m là: 2400 : 72000 = (giờ) giờ = 60 phút x = 2 (phút) Đáp số: 2 phút -------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I. MUÏC TIEÂU: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2) II. ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai. - Bút dạ và 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng tổng kết ở BT2. - Bốn, năm tờ phiếu viết nội dung của BT2. III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY- HOÏC: Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kiểm tra đọc thuộc lòng bài Đất nước. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS giữa học kì II. - Giới thiệu MĐ, YC của tiết học. 2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp) - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. - GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm. 3. Bài tập 2: - GV cho một HS đọc yêu cầu của bài. - GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết; GV hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh họa cho từng kiểu câu (câu đơn và câu ghép). Cụ thể : + Câu đơn: 1 VD. + Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối: 1 VD / Câu ghép dùng từ nối: Câu ghép dùng QHT (1VD) - Câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1VD). - GV phát giấy, bút dạ cho 4 – 5 HS. - GV cho HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh họa lần lượt cho từng kiểu câu (câu đơn g câu ghép không dùng từ nối g câu ghép dùng QHT g câu ghép dùng cặp từ hô ứng). GV nhận xét nhanh. - GV yêu cầu những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày. GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. - 2 HS đọc thuộc lòng. - HS lắng nghe. - HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu. - HS trả lời. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS nhìn lên bảng, lắng nghe GV hướng dẫn. - HS làm bài cá nhân. - HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh họa: Các kiểu cấu tạo câu + Câu đơn: - Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. - Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã rất thích ngắm tranh làng Hồ. + Câu ghép không dùng từ nối: - Lòng sông rộng, nước xanh trong. - Mây bay, gió thổi. + Câu ghép dùng QHT: - Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát. - Vì trời nắng to, lại không mưa đã lâu nên cỏ cây héo rũ. + Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: - Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển. - Trời chưa hừng sáng, nông dân đã ra đồng. ----------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: ÑAÏO ÑÖÙC EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (Tiết 1) I. MUÏC TIEÂU: - Có hiểu biết ban đầu, đơn giản vể tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ hệ của nước ta với tở chức quốc tế này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ảnh trong bài. - Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo về các hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan của Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở Việt Nam. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra nhận thức của HS về giá trị của hòa bình và những việc làm để bảo vệ hòa bình. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 40 - 41, SGK). * Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về Liên Hợp Quốc và quan hệ của Việt Nam với tổ chức này. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40 - 41 và hỏi: Ngoài những thông tin trong SGK, em còn biết thêm gì về tổ chức Liên Hợp Quốc? - GV giới thiệu thêm một số tranh, ảnh về các hoạt động của Liên Hợp Quốc ở các nước, ở Việt Nam và địa phương. Sau đó, cho HS thảo luận hai câu hỏi ở trang 41, SGK. - GV kết luận: + Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay. + Từ khi thành lập, Liên Hợp Quốc đã có nhiều hoạt động vì hòa bình, công bằng và tiến bộ xã hội. + Việt Nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK). * Mục tiêu: HS có nhận thức đúng về tổ chức Liên Hợp Quốc. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong bài tập 1. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: - GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm hiểu về tên một vài cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam; về một vài hoạt động của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam và ở địa phương; Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về các hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc trên thế giới. HS trình bày: Hòa bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hòa bình, mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hòa bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày; đồng thời cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh. - HS phát biểu ý kiến. - HS quan sát. - HS quan sát tranh, ảnh và thảo luận. - HS lắng nghe. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày về một ý kiến, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. + Các ý kiến (c), (d) là đúng. + Các ý kiến (a), (b), (đ) là sai. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. ---------------------------------------------&------------------------------------------- Thứ ba, ngày 15 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MUÏC TIEÂU: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Bieát giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - Bài tập cần làm bài , bài 2 và bài 3* và bài 4 dành cho HS khá, giỏi. II. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU: Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh 1. Dạy bài mới: Bài 1: - GV gọi một HS đọc bài tập. a/ + HS gạch 1 gạch dưới đề bài cho biết, 2 gạch dưới đề bài yêu cầu, tóm tắt. + HS quan sát trên bảng phụ (GV treo) và thảo luận nhóm cách giải. + Có mấy chuyển động đồng thời cùng xe máy ? + Hướng chuyển động của ô tô và xe máy như thế nào ? + Khi ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm C thì tổng quãng đường ô tô và xe máy đi được là bao nhiêu km ? + Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường bao nhiêu ? * GV nhận xét: Như vậy sau mỗi giờ khoảng cách giữa ô tô và xe máy giảm đi 90km. + 1 HS làm bảng, lớp làm vở . + HS nhận xét b) Tương tự như bài 1a) + Yêu cầu HS trình bày giải bằng cách tính gộp. *Lưu ý: 2 chuyển động phải khởi hành cùng một lúc mới được tính cách này. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài + 1 HS nêu cách làm + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng + HS nhận xét, chữa bài + Hãy giải thích cách tính thời gian đi của ca- nô? + Bài toán thuộc dạng nào? Dùng công thức nào để tính? * Bài 3: GV cho HS đọc đề bài, nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đường trong bài toán. GV hướng dẫn HS cách giải bài toán và cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài. * Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu và cách giải bài toán. GV cho HS làm bài rồi chữa bài. 2. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài. - 1 HS - HS thao tác - Thảo luận nhóm - 2 chuyển động: ô tô, xe máy. - Ngược chiều nhau. - 180km hay cả quãng đường AB - 54 + 36 = 90 (km) a) Bài giải Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là: 54 + 36 = 90 (km) Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp nhau là: 180 : 90 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ b) Bài giải Sau mỗi giờ, 2 ô tô đi được quãng đường là: 42 + 50 = 92 (km) Thời gian đi để 2 ô tô gặp nhau là: 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ - 1 HS - HS nêu - HS làm bài - Tìm s, biết v & t - Làm vở: Bài giải Thời gian đi của ca nô là: 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút = 3,75 g ... ho 1 số tự nhiên khac 0 ta được phân số bằng phân số đã cho. - HS làm bài = ; = ; = ; = ; = - Tử và mẫu không chia cho cùng 1 số tự nhiên nào khác 1. - 1 HS - Làm cho 2 phân số có mẫu số giống nhau mà giá trị của chúng không đổi. - HS nêu - HS làm bài a) = = = = b) = = - 1 HS - So sánh các phân số đã cho - So sánh 2 phân số cùng mẫu số và so sánh 2 phân số khác mẫu. - HS làm bài > = = g = = = = = g > (vì > ) - Bảng lớp: Trên hình vẽ ta thấy đoạn thẳng từ vạch 0 đến vạch 1 được chia thành 6 phần bằng nhau, vạch ứng với phân số , vạch ứng với phân số , vạch ở giữa và ứng với phân số hoặc phân số . Vậy phân số thích hợp để viết vào vạch ở giữa và trên tia số là và . ------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 2: LUYỆN TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu : - Củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số. - Rèn kĩ năng trình bày bài làm, kĩ năng tính toán của HS. - Giáo dục ý thức học tập cho HS II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập toán II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b-Luyện tập: Bài 1:Vở BT toán trang 75 Gv cho HS đọc yêu cầu đề bài Hướng dẫn cách làm: Tử của PS là nhần đã tô màu, mẫu là số phần được chia đều của hình đó. HS làm bài Bài 2 : Vở BT toán trang 75 - Gv Hướng dẫn HS làm tương tự bài 1 - Chữa bài - Gv củng cố về hỗn số Bài 3 : Vở BT toán trang 75 Rút gọn phân số : Mẫu : ; = = ; = = Bài 4 : Vở BT toán trang 75 Quy đồng mẫu số các phân số : a- mẫu vở BT toán b) và ; c) ; và ; giữ nguyên Bài 5 : Vở BT toán trang 75 Điền dấu ( ) vào chỗ chấm : - GV hướng dẫn cách làm rồi cho HS làm ; Bài 6 : Vở BT toán trang 75 Viết phân số thích hợp vào vạch ở giữa và trên tia số 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - Hát tập thể 1 bài. - HS làm miệng theo hình vẽ trong vở BT toán. - Chữa bài giải thích tại sao điền như vậy Viết phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình: H1: ; H2: ; H3: ; Viết hỗn số chỉ phần gạch chéo trong mỗi hình: a- H1: 2 ; b- H2: 1 ; c- H3: 3 ; d- H4: 4 . - HS nêu cách rút gọn phân số ? - HS ở dưới làm bài vào vở - Chữa bảng 2 hs. - Nêu cách quy đồng mẫu số ? - Cách tìm mẫu số chung trong các trường hợp a) b) c) khác nhau như thế nào ? - HS tự trình bày cách tìm mẫu số chung - Chữa bài trên bảng. - HS lên bảng làm bài - HS ở dưới nêu cách so sánh phân số đã học: -So sánh phân số có mẫu số bằng nhau -So sánh phân số có tử số bằng nhau - Chữa bài. - GV vẽ tia số. Cho 1 HS lên bảng. HS làm vở rồi chữa bài ---------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 8) Kiểm tra viết (Đề do chuyên môn nhà trường ra) ------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 28 I. Mục đích yêu cầu: - Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 28. - Triển khai công việc trong tuần 29. - Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè II. Các hoạt động dạy-học 1.Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài. 2. Tiến hành : * Nhận xét tuần 28 Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. GV nhận xét chung, bổ sung. + Nề nếp : - Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Duy trì tốt sĩ số của lớp - Tồn tại : Vẫn còn một số em chưa tập trung trong giờ học: Minh, Sang, Đô, Cao quân, Thạch Anh. + Học tập : - Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà. Trong lớp chăm chú nghe thầy cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập dành nhều điểm 9, 10: Tú, Lương, Thương, Huyền, Hiếu, Đức. - Giữ gìn sách vở, chữ viết sạch, đẹp : Tú, Lương, Thương, Thị Đức, Huyền. - Tồn tại : Một số em lười học bài và làm bài ở nhà: Cao quân, Hoàn. + Các hoạt động khác : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tương sạch sẽ. - Duy trì việc chăm sóc các bồn hoa, cây cảnh. - Tham gia sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc. - Một số em còn chây lười trong việc đóng góp các khoản tiền quy định của nhà trường. *Kế hoạch tuần 29 - Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. - Học chương trình tuần 29 theo thời khoá biểu. - 15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ, đọc và làm theo báo Đội. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Theo dõi và giúp đỡ các bạn HS cá biệt. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Tích cực học bài và làm bài tập ở nhà. - Thực hiện theo kế hoạch của lớp và đội đề ra. - Duy trì tốt chăm sóc bồn hoa, cây cảnh, trang trí lớp học. - Thực hiện tốt việc giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Nộp đầy đủ các khoản tiền quy định. -------------------------------------&-------------------------------------- GIÁO ÁN DẠY THỰC TẬP Ngày soạn: 17 tháng 2 năm 2011 Ngày dạy: 18 tháng 2 năm 2011 Người dạy: Thái Khắc Võ Môn : Tập đọc Bài : HỘP THƯ MẬT I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu được những hành động dũng cảm, mư trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục thái độ biết ơn những chiến sĩ cách mạng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc lại bài : Luật tục xưa của người Ê-đê, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. + Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội. + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? - Nhận xét và ghi điểm cho từng HS. 2. Dạy bài mới: -Giới thiệu bài : Các chiến sĩ tình báo nói chung và những người hoạt động thầm lặng trong lòng địch nói riêng đã góp phần công sức to lớn vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. Bài học hôm nay sẽ cho các em biết một phần công việc thầm lặng mà vĩ đại của họ - Ghi đầu bài. HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc -Gọi 1HS giỏi đọc toàn bài . -YC cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK. -Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn. - Hướng dẫn hs phát âm đúng một số từ ngữ. Giáo viên ghi bảng. - GV đọc mẫu. - Mời từng tốp, mỗi tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc các đoạn văn trong bài . - GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài. - YC học sinh luyện đọc theo cặp. - Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài. - GV và cả lớp nhận xét. - Giáo viên đọc bài. HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài : -YC học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi : + Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? + Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? (Tại sao phải dùng hộp thư mật?) + Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? + Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? - GV: Những chiến sĩ tình báo hđ trong lòng địch bao giờ cũng là những người rất gan góc, bình tĩnh, thông minh đồng thời cũng là những người thiết tha yêu Tổ quốc, yêu đồng đội, sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp. + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy? - GV: Để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không gây nghi ngờ, chú Hai Long vờ như đang sửa xe. Chú thận trọng, bình tĩnh mưu trí, tự tin - đó là những phẩm chất quý của một chiến sĩ hđ trong lòng địch. + Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? - Qua câu chuyện này em biết được điều gì? HĐ 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm: - Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 đoạn văn, tìm giọng đọc. - GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu (đoạn 1). GV đọc mẫu, nhấn giọng: phóng xe, từ nào, bất ngờ, dễ tìm, ít bị chú ý, mà chỉ anh, Tổ quốc VN, lời chào, đáp lại. - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm. - GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi. 3. Củng cố - Qua câu chuyện này em biết được điều gì? - Giáo dục học sinh lòng yêu nước, biết ơn các chiến sĩ Cách mạng 4. Dặn dò: -Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo, chuẩn bị bài sau: Phong cảnh đền Hùng. - Tội không hỏi mẹ cha, Tội ăn cắp, Tội giúp kẻ có tội, Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. - Các mức xử phạt rất công bằng : Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song) ; chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co) ; người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.Tang chứng phải chắc chắn. - 1 học sinh đọc. - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK. - 3 đoạn:+ Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại. + Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba bước chân. + Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ. + Đoạn 4: Phần còn lại . - Hs đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc đúng: + Chữ V, bu gi, cần khởi động máy - Cả lớp nhẩm đọc theo. - 2 tốp đọc. - 1 học sinh đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp . - 1 HS đọc lại toàn bài . - HS lắng nghe. -Học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi : - Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo. - Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. - Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất – nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng, hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng. - Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng. - Chú dừng xe, tháo bu gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng, mắt không xem bu gi mà lại quan sát mặt đất phía sau cột cây số ... làm như đã sửa xong xe. Chú Hai Long làm như thế để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không ai có thể nghi ngờ. - Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ của chúng, chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu. *Nội dung: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. - 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng đọc. - HS lắng nghe. - Học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm. -HS nêu nội dung bài.
Tài liệu đính kèm: