Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 (tiết 9)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 (tiết 9)

 VẬN TỐC, THỜI GIAN

I. MỤC TIÊU:

 - Củng cố để HS nắm vững cách tính vận tốc , quãng đường, thời gian của chuyển động đều.

 - Biết đổi đơn vị đo thời gian.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 7 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1104Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 (tiết 9)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 28
	 Thứ 2 ngày 21 tháng 3 năm 2011
Buổi chiều 
 GĐ-BD Toán: LUYỆN: GIẢI TOÁN TÍNH QUÃNG ĐƯỜNG, 
 VẬN TỐC, THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU: 	
 - Củng cố để HS nắm vững cách tính vận tốc , quãng đường, thời gian của chuyển động đều.
 - Biết đổi đơn vị đo thời gian.	
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Gọi HS nêu quy tắc, công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: 
 Một người đi bộ đi được 14,8 km trong 3 giờ 20 phút. Tính vận tốc của người đó với vận tốc là mét/phút.
-Chữa bài
 Đổi 14,8 km=14800m 
 3 giờ 20phút=200 phút
 Vận tốc của người đi bộ với đơn vị đo m/phút là:
 14800 : 200 =74m/phút
Bài 2: 
Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc từ 2 đầu của một quãng đường và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ 15 phút ô tô và xe máy gặp nhau. Biết ô tô đi với vận tốc 54km/giờ, xe máy đi với vận tốc 38 km/giờ. Tính quãng đường đi.
- Chữa bài nếu sai.
 Đổi 2 giờ 15 phút=2,25giờ
 Quãng đường ô tô đi được là: 
 54 x 2,25 = 121,5 (km)
 Quãng đường xe máy đi được là:
 38 x 2,25 = 85,5 (km)
 Độ dài quãng đường đó là:
 121,5 + 85,5 = 207(km)
 Đáp số: 207 km
Hoặc nêu cách giải khác
Bài 3: 
Một người đi bộ đi qđ AB trong 2giờ 30phút với vận tốc 4,2 km/giờ. Hỏi nếu người đó đi xe đạp với vận tốc bằng 5/2 vận tốc đi bộ thì sau bao nhiêu thời gian đi hết được quãng đường nói trên?
- Yêu cầu HS đọc đề và tìm cách giải
- Chữa bài. Tuyên dương HS làm đúng.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét 
- 1HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. 
- Hs nêu cách tính.
-Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng 
1 HS khá lên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn.
KQ: 1 giờ
GĐ - BD Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 2
I. MỤC TIÊU: 
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài TĐ đã học; biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn.
 - Đọc thầm và trả lời đuợc các câu hỏi liên quan đến nội dung bài Mưa xuân
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
2. Bài mới:
Bài 1:
- Mời HS lên bốc thăm bài
- Nêu câu hỏi trong bài cho HS trả lời
- Nhận xét và ghi điểm
Bài 2:
- Gọi 2 em đọc nội dung bài
-Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và làm vào vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng.
1(a,c) 2 (a,c) 3(a,c,d) 4(a,b,d) 5(a,c,d) 6 (c)
7(b) 8(a) 9 (c)
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Lần lượt từng em lên bốc bài, chuẩn bị 1, 2 phút rồi đọc và trả lời câu hỏi
- Cả lớp đọc thầm.
- Làm bài vào vở, trình bày kết quả, HS khác nhận xét.
 Thứ 3 ngày 22 tháng 3 năm 2011
Buổi chiều 
 GĐ-BD (T) LUYỆN GIẢI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NGƯỢC CHIỀU
I. MỤC TIÊU: 	
 -Củng cố giúp học sinh nắm vững cách tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 -Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một đơn vị đo thời gian. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Gọi HS nêu quy tắc, tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: 
Một ô tô đi từ thị xã A đến thị xã B với vận tốc 48km/giờ , cùng lúc đó một ô tô khác đi từ thị xã B đến thị xã A với vận tốc 54 km/giờ. Sau 2 giờ hai ô tô gặp nhau. Tính quãng đường từ thị xã A đến thị xã B.
-Chữa bài
 Tổng vận tốc 2 xe ô tô là:
 48 + 54 = 102 (km/giờ)
 Quãng đường AB dài là:
 102 x 2 = 204(km)
 Đáp số: 204 km
Bài 2: 
Tại hai đầu của quãng đường dài 17km một người đi bộ và một người chạy xuất phát cùng một lúc và ngược chiều nhau. Vận tốc của người đi bộ là 4,1 km/giờ, vận tốc của người chạy là 9,5 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xuất phát, sau bao lâu thì hai người đó gặp nhau?
-Chữa bài
 Tổng vận tốc của hai người là:
 4,1 + 9,5 = 13,6 (km/giờ)
 Họ gặp nhau sau:
 17 : 13,6 = 1,25 (giờ)
 1,25 giờ = 1 giờ 15phút
 Đáp số: 1 giờ 15 phút
Bài 3: 
 -Bài 3 vở bài tập
- Yêu cầu HS đọc đề và tìm cách giải
- Chữa bài. Tuyên dương HS làm đúng.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét 
- 1HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. 
-
 Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng 
- Chữa bài nếu sai.
- 1 HS khá lên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn.
KQ: 3 giờ 45 phút
T H (TV): TIẾT 1- ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: 	
 -Xác định và tìm đúng 2 câu ghép có quan hệ giả thiết-kết quả.
 -Đọc trôi chảy và rành mạch bài: Đánh tam cúc.
 -Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài.	
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
-Nêu một số từ, cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ giả thiết-kết quả.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: 
 -Gọi học sinh đọc yêu cầu, nội dung bài 1.
 -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm 2 câu ghép .
 -Gọi học sinh trả lời, em khác nhận xét .
 -Gv kết luận, nêu đáp án . 
Bài 2: 
-Gọi học sinh đọc bài đánh tam cúc.
-Yêu cầu chia đoạn, tìm nội dung từng đoạn.
Bài 3: 
-Yêu cầu học sinh đọc kỹ câu hỏi để chọn câu trả lời đúng.
-Gọi học sinh nêu đáp án.
-Gv nêu đáp án
Câu a (ý 1) Câu b (Ý2) Câu c (Ý 3) 
Câu d(Ý 2) Câu e (Ý2) Câu g (Ý3) 
Câu h (Ý 1) Câu I (Ý 2)
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét 
- 1HS đọc bài
-2 em một bàn thảo luận
-Nhận xét, bổ sung
-2-3 em đọc bài
-Học sinh trình bày cách chia và nêu nội dung từng đoạn.
-Làm bài vào vở.
-HS nêu, em khác nhận xét, sửa sai (nếu có)
T H (TOÁN) TIẾT 1
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS nắm vững cách tính vận tốc , quãng đường, thời gian.
 -Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một đơn vị đo thời gian.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Gọi HS nêu quy tắc tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: 
-Gọi học sinh đọc đề toán.
-Nêu điều kiện đã cho, đk cần tìm
-Yêu cầu học sinh tự làm bài
Bài 2: 
-Gọi học sinh đọc đề toán.
-Gọi học sinh nêu cách giải.
-Gọi học sinh nhận xét, sửa sai
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề và tìm cách giải
-Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Chữa bài. Tuyên dương HS làm đúng.
Bài 4: 
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu học sinh tìm cách tính vận tốc khi ngược dòng.
-Yêu cầu HS tính, nêu kết quả
-Gv nêu đáp án: 18 km( B)
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét 
-1 em đọc, cả lớp theo dõi
-học sinh nêu, nhận xét
-Cả lớp làm vở, 1 HS TB lên bảng 
- Chữa bài nếu sai.
KQ: 3 giờ
-1 em đọc, cả lớp theo dõi.
-Đổi 1 phút 40giây=100 giây
 Vận tốc chạy của người đó là:
 500 : 100 = 5(m/giây)
-HS đọc và nêu cách giải
-HS nêu:
+ Tính thời gian đi của anh Hiệp.
+ Tính quãng đường anh Tùng đã đi .
+ Tính quãng đường AB
-1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
-1 em đọc, cả lớp theo dõi.
-Lấy vận tốc khi nước lặng trừ đi vận tốc dòng nước.
-Lấy vận tốc đó nhân với thời gian.
-HS nêu, nhận xét.
	 Thứ 6 ngày 25 tháng 3 năm 2011
T H (TOÁN) TIẾT 2
I. MỤC TIÊU: 
 - Ôn đọc số, viết số và sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
 -Ôn về dấu hiệu chia hết, tìm chữ số và các số chia hết cho 2 và 5, 3,9, 3 và 5.
 -Ôn tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 -Nắm vững cách quy đồng, cách rút gọn mẫu số các phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Gọi học sinh nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: 
-Gọi học sinh đọc đề toán.
-Bài 1 yêu cầu gì?
-Yêu cầu học sinh tự làm bài
Bài 2: 
-Gọi học sinh đọc đề toán.
-Gọi học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 9, cho 2và 5, cho3, cho 3và 5..
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Chữa bài, nêu đáp án
a) Chữ số x là 9, các số là: 2493
b)Chữ số x là:2,5,8 
các số là:2238,2538,2839
c)Chữ số: 0 các số là:1540
d)Chữ số x là: 5 các số là:8235
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề 
-Yêu cầu học sinh nêu đk đã cho, đk phải tìm.
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách giải.
-Yêu cầu học sinh làm bài.
-Chữa bài
 Số học sinh nghỉ học là:
 1 + 3 = 4 (em)
 TSPT số hs vắng mặt với số hs cả lớp là:
 4 : 40 = 0,1
 0,1 = 10%
 Đáp số: 10%.
Bài 4: 
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài
-Yêu cầu HS tính, nêu kết quả
-Gv chữa bài
Bài 5: Bài 5 yêu cầu gì?
-Yêu cầu học sinh tự làm bài
-Chữa bài
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét 
-1 em đọc, cả lớp theo dõi
-Đọc số, viết số theo thứ tự từ bé đến lớn
-Cả lớp làm vở, 1 HS TB lên bảng 
- Chữa bài nếu sai.
-1 em đọc, cả lớp theo dõi.
-Học sinh nêu, nhận xét, bổ sung cho bạn.
-2 em khá lên bảng, cả lớp làm vào vở.
-1 em đọc, cả lớp theo dõi
-Hs nêu
-Tìm số học sinh vắng mặt
-Tìm tỉ số phần trăm giữa hs vắng mặt và số hs trong lớp.
-1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Quy đồng mẫu số các phân số
-2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở
-Hs nêu, nhận xét bài bạn
Rút gọn phân số
2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
T H T V: TIẾT 2
I. MỤC TIÊU: 	
 -Xác định đúng văn kể chuyện kết hợp với miêu tả.
 -Viết được bài văn theo yêu cầu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
-Nêu một số từ, cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ giả thiết-kết quả.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: 
 -Gọi học sinh đọc yêu cầu, nội dung bài 1.
 -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để xác định đúng thể loại văn miêu tả hay kể chuyện.
 -Gọi học sinh trả lời, em khác nhận xét .
 -Gv kết luận, nêu đáp án .
a) Ý 3 b)Ý 3 
Bài 2: 
-Gọi học sinh nêu yêu cầu
-Yêu cầu học sinh chọn đề để viết.
-Gọi một số em đọc bài.
-Gv kết luận, cho điểm.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét 
- 1HS đọc bài
-2 em một bàn thảo luận
-Nhận xét, bổ sung
-Chọn viết 1 trong 2 đề bài sau
-Học sinh chọn viết bài vào vở.
.-3, 4 em đọc bài vừa viết, học sinh khác nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5BCTUAN 28MAIQT.doc