Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Mậu Long - Vũ Đức Thân

Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Mậu Long - Vũ Đức Thân

I/ Mục tiêu:

- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- Biết đổi đơn vị đo thời gian

- Bài tập 3,4

II/Các hoạt động dạy học chủ yếu

doc 18 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1834Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Mậu Long - Vũ Đức Thân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
 Ngày soạn : 13.3.2011
 Ngày giảng T2 : 14.3.2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
 Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
Biết đổi đơn vị đo thời gian
Bài tập 3,4
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ :
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
B/ Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2-Luyện tập:
Trực tiếp 
Bài tập 1
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bằng bút chì vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
Bài tập 4
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 1 hs nêu trước lớp .
Bài giải:
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được là:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:
45 – 30 = 15 (km)
Đáp số: 15 km.
Bài giải:
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
1250 : 2 = 625 (m/phút) ;
1 giờ = 60 phút.
Một giờ xe máy đi được:
625 x 60 = 37500 (m)
37500 = 37,5 km/giờ.
Đáp số: 37,5 km/ giờ.
Bài giải:
15,75 km = 15750 m
1giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
15750 : 105 = 150 (m/phút)
Đáp số: 150 m/phút.
Bài giải:
72 km/giờ = 72000 m/giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400 m là:
2400 : 72000 = 1/30 (giờ)
1/30 giờ = 60 phút x 1/30 = 2 phút.
Đáp số: 2 phút.
Ghi nhớ
Tiết 3: Tập đọc 
Ôn tập giữa học kì II 
(tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tôc độ đọc khoảng 115 tiêng/ phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài HTL, hiểu ND, ý nghĩa cơ bản của đoạn thơ, đoạn văn.
Nắm được kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kêt(BT2)
Phần ôn tập đọc và HTL 
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ :
B/ Bài mới:
1- Giới thiệu bài
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: 
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết. Hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu:
+Câu đơn: 1 ví dụ
+Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1 VD) ; Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD).
-Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm.
-HS nối tiếp nhau trình bày.
-Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập.
-Hs nghe ghi nhớ
-Hs lên bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
-HS làm bài sau đó trình bày.
-Nhận xét.
Tiết 4: Lịch sử 
 Tiến vào dinh Độc Lập
I/ Mục tiêu: 
- Biết ngày 30/4/1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.Từ đay đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất đất nước
II/ Đồ dùng dạy học: 
 	-Tranh, ảnh tư liệu về đại tháng mùa xuân năm 1975.
	-Lược đồ để chỉ các địa danh được giải phóng năm 1975.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ :
- Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp
 định Pa-ri?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
B/ Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
- Trực tiếp;
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV trình bày tình hình cách mạng của ta sau Hiệp định Pa-ri.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
-GV nêu câu hỏi:
+ Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diến ra như thế nào?
+Sự kiện quân ta tiến vào Dinh độc Lập thể hiện điều gì?
-Mời HS lần lượt trả lời.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm )
-Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi:
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.4-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)
-GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
-Cho HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975.
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 hs trả lời trước lớp 
*Diễn biến:
-Xe tăng 390 húc đổ cổng chính tiến thẳng vào. Đồng chí Bùi Quang Thận giương cao cờ CM.
-Dương Văn Minh và chính quyền Sài Gòn đầu hàng không điều kiện, lúc đó là 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975.
Y nghĩa: : Chiến thắng ngày 30-4-1975 là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất.
Hs đọc nối tiếp
Lắng nghe
Tiết 5: Đạo đức
 Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc 
(tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta đối với tổ chức này
Kể tên được một số việc làm của các cơ quan Liên Hợp Quốc 
ở Việt Nam hoặc ở địa phương
II/ Đồ dùng dạy học :
	Thẻ màu 
II/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ :
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12.
B/ Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 40-41, SGK).
-GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40, 41 và hỏi:
+Ngoài những thông tin trong SGK, em còn biết thêm gì về tổ chức LHQ?
-Mời một số HS trình bày.
-GV giới thiệu thêm một số thông tin, sau đó, cho HS thảo luận nhóm 4 hai câu hỏi ở trang 41, SGK.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 57
3-Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK)
-GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1.
-Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
-GV mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận: Các ý kiến c, d là đúng ; các ý kiến a, b, đ là sai.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-Tìm hiểu về tên một vài cơ quan của LHQ ở VN ; về một vài hoạt động của các cơ quan của LHQ ở Việt Nam và ở địa phương em.
4-Hoạt động nối tiếp: -Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về các hoạt động của tổ chức LHQ ở Việt Nam hoặc trên thế giới.
2 hs nêu 
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
- Hs theo dõi và bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu 
- 1 số hs giải thích 
- 2 hs đọc ghi nhớ sgk
Ghi nhớ, thực hiện
 Ngày soạn : 14.3.2011
 Ngày giảng T3 : 15.3.2011
Tiết 1: Toán
 Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian
Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian
Làm BT3,4
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ :
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
B/ Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
Bài tập 1
-Mời 1 HS đọc BT 1a:
+Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?
+Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm.
- Cho HS làm nháp. Một HS làm vào bảng nhóm.
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài tập 4
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
3/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn hs về xem lại các baìo tập .
- 2 hs nêu trước lớp 
*Bài giải:
Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là:
 42 + 50 = 92 (km)
Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là:
 276 : 92 = 3 (giờ)
 Đáp số: 3 giờ
*Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ.
 Quãng đường đi được của ca nô là:
 12 x 3,75 = 45 (km)
 Đáp số: 45 km.
Bài giải:
C1: 15 km = 15 000 m
Vận tốc chạy của ngựa là:
 15 000 : 20 = 750 (m/phút).
 Đáp số: 750 m/phút.
C2: Vận tốc chạy của ngựa là:
15 : 20 = 0,75 (km/phút) 
 0,75 km/phút = 750 m/phút.
 Đáp số: 750 m/phút.
Bài giải:
 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ là:
 42 x 2,5 = 105 (km)
Sau khi khởi hành 2,5 giờ xe máy còn cách B số km là: 
 135 – 105 =30 (km).
 Đáp số: 30 km. 
Lắng nghe 
Tiết 3: Luyện từ và câu
 Ôn tập giữa học kì II 
(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Mức độ yêu cầu về kĩ năng như ở tiết 1
Tạo lập được câu ghép theo y/c của BT2
Phần KT tập đọc và HTL 
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ :
B/ Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: 
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở.
-GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm
-HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh.
-Nhữ ... em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: 
-Mời HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài cá nhân, sau đó phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4-Bài tập 3: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Mời một số HS tiếp nối nhau cho biết các em chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả nào.
-HS viết dàn ý vào vở. Một số HS làm vào bảng nhóm.
-Một số HS đọc dàn ý bài văn ; nêu chi tiết hoặc câu văn mình thích, giải thích lí do.
-Mời 3 HS làm vào bảng nhóm, treo bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
5-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh dàn ý của bài văn miêu tả đã chọn.
- Những hs chưa được kiểm tra lần lượt lên bốc thăm đọc bài và trả lời các câu hỏi của gv
Lời giải:
Có ba bài: Phong cảnh đền Hùng ; Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân ; Tranh làng Hồ.
*VD về dàn ý bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
-Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (MB trực tiếp).
-Thân bài:
+Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm.
+Hoạt động nấu cơm.
-Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào của những người đoạt giải (KB không mở rộng).
Lắng nghe
Tiết 4: Luỵện từ và câu
Ôn tập giữa học kì II 
(tiết 5)
I/ Mục tiêu:
Nghe – viết đúng chính tả bài Bà cụ ban hàng nước chè tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút
Viêt được một đoạn văn ngăn khoảng 5 câu về ngoại hình bà cụ già biết chọn những chi tiết tiêu biểu để tả
II/ Đồ dùng dạy học:
Một số tranh ảnh về các cụ già.
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ :
B/ Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích,yêu cầu của tiết học.
2- HD Nghe-viết chính tả:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: gáo dừa, năm chục tuổi, diễn viên tuồng chèo,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
3-HD làm bài tập 
 Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hỏi:
+Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước?
+Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?
+Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
-GV nhắc HS:
+Miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết phải tả tất cả các đặc điểm mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu.
+Trong bài văn miêu tả, có thể có 1, 2, 3 đoạn văn tả tả ngoại hình nhân vật
-HS viết đoạn văn vào vở. 
-Một số HS đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
4-Củng cố, dặn dò:
-Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL tiếp tục luyện đọc.
-HS theo dõi SGK.
-Bài chính tả nói về bà cụ bán hàng nước chè.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
+Tả ngoại hình.
+Tả tuổi của bà.
+Bằng cách so sánh với cây bằng lăng già.
-HS viết đoạn văn vào vở
-HS đọc.
Lắng nghe
Tiết 5: Địa lí
 Châu mĩ (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
Nêu được một số đặc điểm về dân cư và KT châu Mĩ
Nêu được một số đặc điểmKT của Hoa Kì: có nền KT phát chiển với nhiều ngành CN đứng hàng đầu thế giới và nông sản suất khẩu lớn nhất thế giới.
Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì 
Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và HĐ SX cảu người dân châu Mĩ
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ Thế giới.
	-Tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ.
 III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ :
Châu Mĩ giáp với đại dương nào? Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
B/ Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
 c) Dân cư châu Mĩ:
2-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân - Yc hs dựa vào bảng số liệu bài 17 và nội dung ở mục 3 trong SGK, trả lời câu hỏi:
+Châu mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục?
+Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống?
+Dân cư châu Mĩ sống tập chung ở đâu?
- Một số HS trả lời 
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: (SGV – trang 14
 d) Hoạt động kinh tế: 
3-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm )
- Cho HS quan sát các hình 4 và dựa vào ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau:
+Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa bắc Mĩ với trung Mĩ và nam Mĩ?
+Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ?
+Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Các nhóm trưng bày tranh, ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ.
- GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 142).
 đ) Hoa Kì: 
4-Hoạt động 3:
(Làm việc theo cặp)
- GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ thế giới.
- HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì.
- Mời một số HS trình bày. Các HS khác nhận xét
- GV kết luận: (SGV – trang 142)
5-Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét giờ học. 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
2 hs trả lời trước lớp 
+Đứng thứ 3 trên thế giới.
+Từ các châu lục đến sinh sống.
+Dân cư sống chủ yếu ở miền ven biển và miềm đông.
-HS thảo luận nhóm 7 theo hướng dẫn của giáo viên.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhận xét.
HS nêu
Trình bày, nhận xét
Lắng nhge
 Ngày soạn : 16.3.2011
 Ngày giảng T5 : 17.3.2011
Tiết 1: Toán
 Ôn tập về số tự nhiên
I/ Mục tiêu: 
Biêt đọc viết, so ánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2,3 5,9
Làm BT4
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC: 
Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9.
B/ Bài mới 
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
Bài tập 1 
2-Luyện tập:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào SGK.
-Mời 1 số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vở. 
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 5
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc 
2HS nêu
Lắng nghe
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
Kết quả:
Các số cần điền lần lượt là:
a) 1000 ; 799 ; 66 666
b) 100 ; 998 ; 1000 ; 2998
c) 81 ; 301 ; 1999
Kết quả:
 1000 > 997 53796 < 53800
 6987 217689
 7500 : 10 = 750 68400 = 684 x 100
Kết quả:
3999 < 4856 < 5468 < 5486
3762 > 3726 > 2763 > 2736
-HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 ; nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5;
-HS làm bài.
Thực hiện
Nhận xét
Ghi nhớ
Tiết 2: Khoa học
Sự sinh sản của côn trùng 
I/ Mục tiêu: 
- Viết sơ đồ sinh sản của côn trùng
II/ Đồ dùng dạy học:
 	Hình sgk 
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC
- Gọi hs trả lời câu hỏi về nội dung bài trước 
B/ Bài mới:
1/Giới thiệu bài:
-Trực tiếp:
2/HĐ 1: Làm việc với sgk
Bước 1: làm việc theo nhóm
- Yc các nhóm quan sát hình 1..5 mô tả quá trình sinh sản của bướm cải 
- Yc cả nhóm cùng thảo luận các câu hỏi:
+ Bướm thường đẻ chứng vào mặt trên hay măt dưới của lá rau cải ?
+ ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển , bướm cải gây hại nhất ?
+ Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra với hoa màu, cây cối ?
Bước 2: làm việc cả lớp 
- Mời đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- Nhận xét kết luận 
3/ HĐ2: Quan sát thảo luận.
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Yc nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc theo chỉ dẫn sgk 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- Nhận xét kết luận 
4/ Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs về học bài .
2 hs trả lời 
Hs làm việc theo nhóm và nêu 
Đại diện nhóm báo cáo 
Hs làm việc theo nhóm 
Đại diện nhóm trình bày 
ghi nhớ
Tiết 2: Tập làm văn
ôn tập kiểm tra giữa học kì ii
Tiết 6 
I/ Mục tiêu:
Mức độ yêu cầu về kĩ năng như ở tiết 1
Củng cố kiến thức về những biện pháp liên kết câu. Biết dùng những tưg ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu BT2
II/ Các hđ dạy học :
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ :
B/ Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
3-HD làm bài tập 2: 
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nêu mục đích,yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra số hs còn lại
(Thực hiện như tiết 1)
* Mời 3 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc hs chú ý cách làm bài 
- Yc cả lớp đọc thầm từng đoạn văn và làm bài vào vở . 1 số hs làm bài trên bảng 
- Cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL tiếp tục luyện đọc.
- 3 hs đọc yc bài tập 
- cả lớp đọc thầm và làm bài vào vở 
- 3 hs lên bảng làm bài .
 Ngày soạn : 17.3.2011
 Ngày giảng T6 : 18.3.2011
Tiết 2: Toán
 Ôn tập về phân số 
I/ Mục tiêu:
Biết xác định phân sô bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, o anh phân số không cùng mẫu số
Đọc yêu cầu BT
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC 
- Gọi 2 hs làm bài tập của tiết trước .
- Nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới :
1/ GT bài - Trực tiếp .
2/ Hd luyện tập
Bài1
- Yc hs tự làm bài rồi chữa bài 
- Yc hs đọc các phân số mới viết được 
Bài 2- Yc hs tự làm bài rồi chữa bài 
- Lưu ý cho hs , khi rút gọn phân số phải nhận được phân số tối giản 
Ví dụ: phân số ta thấy 
18 chia hết cho 2,3,6,9,18
24 chia hết cho 2,3,4,6,8,12,24
18 và 24 cùng chia hết cho 2,3,6 trong đó 6 là số lớn nhất 
Bài 3- Yc hs tự làm bài rồi chữa bài 
- Giúp hs tìm mẫu số chung bé nhất 
Bài 4 - Yc hs tự làm bài 
- Khi chữa bài cho hs nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số hoặc không cùng mẫu số , hai phân số có tử số bằng nhau
Bài 5- Cho hs tự làm bài rồi chữa bài 
- Khi chữa bài cho hs cách khác nhau để tìm phân số thích hợp.
- Tổng kết tiết học 
3/ Củng cố dặn dò
- Dặn hs về làm các bài tập phần luyện tập thêm
- 2 hs lên bảng làm bài 
Hs làm bài và chữa bài 
Hs làm bài và đổi vở kiểm tra chéo 
1 hs lên bảng giải 
Lớp làm vào vở 
Hs tự làm bài rồi chữa bài 
Hs tự làm bài rồi chữa bài 
Lắng nghe
Tiết 3: Tập làm văn 
Kiểm tra định kì GHKII (đọc)
(Đề do nhà trường ra)
Tiết 4: Kể chuyện
 Kiểm tra định kì GHKII (viết) 
(Đề do nhà trường ra)
Tiết 5: Sinh hoạt tuần 28

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28.doc