I/ Mục tiêu:
Củng cố tiếp về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận dụng trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu cách quy đồng mẫu số, so sánh các phân số khác mẫu số.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
Tuần 29 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 Toán Tiết 141. Ôn tập về phân số (tiếp theo) (Tr149) I/ Mục tiêu: Củng cố tiếp về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận dụng trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách quy đồng mẫu số, so sánh các phân số khác mẫu số. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (149): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào SGK. -Mời 1 số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (149): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào SGK. -Mời 1 số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (150): Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (150): So sánh các phân số. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vở. -Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 5 (150): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Mời HS nêu kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. * Kết quả: Khoanh vào D. * Kết quả: Khoanh vào B. * Kết quả: 3 9 15 21 5 20 = = = ; = 5 15 25 35 8 32 * Kết quả: 3 2 ; 5 5 ; 8 7 7 5 9 8 7 8 * Kết quả: a) 6 ; 2 ; 23 11 3 33 b) 9 ; 8 ; 8 8 9 11 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ************************************** Tập đọc Tiết 51: Một vụ đắm tàu (Tr107) I/ Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li-vơ pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. 2- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về bài 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, -Tìm và luyện đọc từ khó - HS đọc nối tiếp lần 2 GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn 2: +Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé? +Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện? +)Rút ý 3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Chiếc xuồng cuối cùngđến hết trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. -Đoạn 1: Từ đầu đến sống với họ hàng. -Đoạn 2: Tiếp cho đến băng cho bạn. -Đoạn 3: Tiếp cho đến thật hỗn loạn. -Đoạn 4: Tiếp cho đến tuyệt vọng. -Đoạn 5: Phần còn lại +Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà +) Hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. +Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dúi dụi, Giu-li-ét-ta hốt hoảng chạy lại +) Sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta. +Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. +Ma-ri-ô là một bạn trai kín đáo, cao thượng. Giu-li-ét-ta là một bạn gái tôt bụng, giàu t/c.. +)Sự hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ************************************** Chính tả (nhớ - viết) Tiết 25: Đất nước Luyện tập viết hoa (Tr109) I/ Mục tiêu: Nhớ viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước. Nắm được cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua bài tập thực hành. II/ Đồ dùng daỵ học: -Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. 2.Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nhớ – viết: - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại 3 khổ thơ để ghi nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai -Nêu nội dung chính của bài thơ? -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? -HS tự nhớ và viết bài. -Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. -GV thu một số bài để chấm. -GV nhận xét. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. -HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài. Gạch dưới những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng ; nêu cách viết hoa các cụm từ đó. - GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm bài. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời HS làm bài bài trên bảng lớp. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. * Bài tập 3: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. *Lời giải: a) Các cụm từ: -Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động. -Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động. -Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh. b) NX về cách viết hoa: Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người. *Lời giải: Anh hùng / Lực lượng vũ trang nhân dân Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. ******************************** Chiều GV chuyên dạy Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011 Toán, Địa lý GV chuyên dạy Luyện từ và câu Tiết 51: Ôn tập về dấu câu (Tr 110) I/ Mục tiêu: -Hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, dấu hỏi, chấm than. -Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên. II/ Đồ dùng dạy học: Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì II (phần LTVC). 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (110): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui. -GV gợi ý: BT 1 nêu 2 yêu cầu: +Tìm 3 loại dấu câu (dấu chấm, dấu hỏi, chấm than) có trong mẩu chuyện. Muốn tìm các em +Nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi dấu câu ấy được dùng để làm gì? -Cho HS làm việc cá nhân. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. -GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui. *Bài tập 2 (111): -Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi. +Bài văn nói điều gì? -GV gợi ý: Các em đọc lạ bài văn, phát hiện một tập hợp từ nào diễn đạt một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. ; điền dấu chấm vào cuối tập hợp từ đó. -GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 3 nhóm. -Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (111): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Lời giải : -Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 ; dùng để kết thúc các câu kể. (câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật. -Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 ; dùng để kết thúc các câu hỏi. -Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 ; dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5). *Lời giải: Câu 2: Ơ đây, đàn ông có vẻ mảnh mai Câu 3: Trong mỗi gia đình Câu 5: Trong bậc thang xã hội Câu 6: Điều này thể hiện Câu 7: Chẳng hạn, muốn thâm gia Câu 8: Nhiều chàng trai mới lớn *VD về lời giải: Nam : -Hùng này, bài kiểm tra TV và Toán hôm qua cậu được mấy điểm? Hùng: -Vẫn chưa mở được tỉ số. Nam: Nghĩa là sao? Hùng: -Vẫn đang hoà không – không. Nam: ?! 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ************************************** Tập làm văn Tiết 51: Tập viết đoạn đối thoại (Tr113) I/ Mục tiêu: -Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. -Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc nội dung bài 1. -Hai HS đọc nối tiếp hai phần của truyện Một vụ đắm tàu đã chỉ định trong SGK. *Bài tập 2: -Mời 2 HS đọc nội dung bài tập 2. -GV nhắc HS: +SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa các nhân vật. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại cho màn 1 hoặc màn 2 (dựa theo gợi ý) để hoàn chỉnh từng màn kịch. +Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô -Một HS đọc lại 4 gợi ý về lời đối thoại ở màn 1. Một HS đọc lại 5 gợi ý về lời đối thoại ở màn 2. -HS viết bài -GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. -Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị nhất. *Bài tập 3: -Một HS đọc yêu cầu của BT3. -GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. -HS đọc. -HS nối tiếp đọc yêu cầu. -HS nghe. -HS viết theo nhóm 4. -HS thi trình bày lời đối thoại. -HS thực hiện như hướng dẫn của GV. -HS đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS viết lại đoạn kịch của nhóm mình vào vở. ***************************************** Chiều GV chuyên dạy ******************************************************************** Thứ tư ngày 23 tháng 03 năm 2011 Toán Tiết 143 : Ôn tập về số thập phân (tiếp theo) (Tr151) I/ Mục tiêu: ... ọc: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Một vụ đắm tàu và trả lời các câu hỏi về bài 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn. -Tìm và luyện đọc từ khó. -Cho HS đọc tiếp nối lần 2 GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Mời 1HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn 2,3,4: +Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về con gái không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó? +Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? +)Rút ý 3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn 5 trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. -Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. +Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại một vịt trời nữa, cả bố và mẹ Mơ đều +)Tư tưởng xem thường con gái ở quê Mơ. +Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ +)Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn +Có thay đổi, các chi tiết thể hiện: bố ôm Mơ chặt đến nghẹt thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt thương Mơ ; dì Hạnh nói: +Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang +) Sự thay đổi quan niệm về “con gái”. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ***************************** Luyện từ và câu Tiết 52: Ôn tập về dấu câu (Tr115) (Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than) I/ Mục tiêu: -Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, dấu hỏi, chấm than. -Củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (115): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. -GV hướng dẫn: Các em đọc từng câu văn: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm ; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm, câu khiến thì điền dấu chấm than. -Cho HS làm việc cá nhân. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (115): -Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi. -GV gợi ý: Các em đọc từng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi , câu cảm, câu khiến. Trên cơ sở đó, em phát hiện lỗi rồi sửa lại, nói rõ vì sao em sửa như vậy. -GV cho HS lên bảng làm. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (116): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hỏi: Theo nội dung được nêu trong các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với những dấu câu nào? -Cho HS làm bài vào vở -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Lời giải : Các dấu cần điền lần lượt là: (!) , (?), (!), (!), (.), (!), (.), (?), (!), (!), (!), (?), (!), (.), (.) *Lời giải: -Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu. -Câu 4: Chà! -Câu 5: Cậu tự giặt lấy cơ à? -Câu 6: Giỏi thật đấy! -Câu 7: Không! -Câu 8: Tớ không có anh tớ giặt giúp. -Ba dấu chấm than được sử dụng hợp lí – thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam. *VD về lời giải: a) Chị mở cửa sổ giúp em với! b) Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà? c) Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời! d) Ôi, búp bê đẹp quá! 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Chiều Toán Tiết 145: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo) (Tr153) I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Viết các số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số thập phân. -Mối quan hệ giữa một số ĐV đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (153): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm. -Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (153): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (153): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (154): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp, đổi chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. * Kết quả: a) 4,382 km ; 2,079m ; 0,7 km b) 7,4 m ; 5,09 m ; 5,075 m * Kết quả: a) 2,35 kg ; 1,065 kg b) 8,76 tấn ; 2,077 tấn * Kết quả: 0,5 m = 50 cm 0,075 km = 75 m 0,064 kg = 64 g 0,08 tấn = 80 kg * Kết quả: 3576 m = 3,576 km 53 cm = 0,53 cm 5360 kg = 5,36 tấn 657 g = 0,657 kg 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ********************************** Ban giám hiệu duyệt bài soạn Tập làm văn Trả bài văn tả cây cối I/ Mục tiêu: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu ; phát hiện và sửa lỗi đã mắc phải trong bài làm của mình ; viết lại được một đoạn trong bài làm của mình cho hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III/ Các hoạt động dạy-học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc màn kịch Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-ô đã được viết lại 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS. GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Diễn đạt tốt điển hình: Nghĩa, Dương,Tảo, +Chữ viết, cách trình bày đẹp: Dương, Lan, -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. 2.3-Hướng dẫn HS chữa bài: GV trả bài cho từng học sinh. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng -Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: -HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. d)HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 3- Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau. ******************************************************************* Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011 Sáng HĐNGLL Hoạt động tập thể chào mừng ngày 26/03 Chiều Luyện viết Luyện viết : Bài 29 I Mục tiêu : - Học sinh luyện viết chữ đúng theo cỡ chữ và mẫu chữ - Biết viết các kiểu chữ :chữ nghiêng chữ dứng - Rèn cho học sinhviết chữ đẹp hơn và nhanh hơn Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước , kính trọng những anh hùng trong thời kì chống mĩ II Đồ dùng dạy học: - Vở luyện viết quyển 1 ,quyển 2 III Hoạt động dạy học 1.Giới thiệu bài 2. Hớng dẫn học sinh luyện viết Giáo viên đọc bài 1 lần - Gọi học sinh đọc Nội dung bài viết ? - Tìm những từ khó viết ,những từ viết hoa - Cách trình bầy ? - Độ cao con chữ ,khoảng cách con chữ - Kiểu chữ đứng viết nh thế nào ? - Kiểu chữ nghiêng viết nh thế nào ? - Giáo viên đi uốn nắn những em viết còn chưa đúng Chấm bài Nhận xét bài viết - Học sinh theo dõi bài 2 học sinh đọc -Học sinh trả lời - bất khuất, dây ná,giặc Mỹ - Đầu câu cần viết hoa - Là bài thơ Chú ý các nét khuyết Viết đứng chữ Độ nghiêng 1/2 ô Học sinh viết bài quyển 1trước Viết tiếp quyển 2 3 Củng cố dặn dò: Nhắc lại kiến thức - Nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài và viết lại những chữ hay sai ********************************************** Sinh hoạt lớp Kiểm điểm tuần qua phương hướng tuần tới I . Mục tiêu : - Giúp học sinh nhận ra ưu khuyết điểm trong tuần - Đề ra phương hướng tuần tới II Hoạt động dạy học : 1 -Tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ 2 Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp 3 Giáo viên nhận xét a. Nhận xét công việc tuần 29: - Các em có ý thức thực hiện tốt nội quy của trường, của lớp. - Học sinh tích cực học tập, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì II môn Tiếng Việt tương đối tốt. - Những bạn học khá tích cực giúp đỡ bạn học yếu. - HS đã có ý thức giữ vệ sinh trường, lớp sạch đẹp. - Giáo dục HS tích cực đọc và làm theo báo đội. b. Công tác tuần 30: - Duy trì thực hiện tốt hơn nữa các nề nếp. - Tiếp tục thi đua học tập tốt, giành nhiều điểm tốt. - Học và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp, kèm cặp những HS yếu. - Rèn kĩ năng làm toán nhanh và chính xác hơn. - Thực hiện tốt hơn nữa phong trào giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
Tài liệu đính kèm: