Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Hoàng Văn Thụ

Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Hoàng Văn Thụ

I. Mục tiêu: - Biết xác định phân số ; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.

- BT cần làm : 1, 2, 4, 5a. HS khá, giỏi làm thêm các bài còn lại.

- Yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ,.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 26 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1259Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Hoàng Văn Thụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 TỪ NGÀY 21 / 03 ĐẾN 25 / 03 / 2011
NGƯỜI SOẠN : HOÀNG VĂN THỤ 
NGƯỜI DẠY : HOÀNG VĂN THỤ 
Thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm 2011
TIẾT 1 : TOÁN 
Tiết 141 : ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TT).
I. Mục tiêu:	- Biết xác định phân số ; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
- BT cần làm : 1, 2, 4, 5a. HS khá, giỏi làm thêm các bài còn lại.
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ,...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: 
Giáo viên chốt – cho điểm.
B. Bài mới: 
 Bài 1:
Giáo viên chốt kết quả: D. 
 Bài 2:
Giáo viên chốt kết quả: B. Đỏ.
	Bài 3:
Yêu cầu học sinh nêu 2 phân số bằng nhau.
 Bài 4:
Giáo viên chấm và chữa bài:
a) b) ; c) 
Bài 5: Cho HS làm
4. Củng cố, dặn dò: .
- Chuẩn bị: Ôn tập phân số.
Học sinh làm lại bài 4 tiết 140
Học sinh đọc yêu cầu.
Thực hiện bài 1.* Kết quả:
 Khoanh vào D.
Sửa bài miệng.* Kết quả:
 Khoanh vào B.
Học sinh đọc kỹ yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài.
Sửa bài
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Lần lượt nêu “2 phân số bằng nhau”.
Thực hành so sánh phân số.
Sửa bài.
Kết quả : a) 
b) .
- HS nhắc lại các tính chất của phân số.
TIẾT 2: THỂ DỤC ( GV chuyên trách dạy )
TIẾT 3 : TẬP ĐỌC
MỘT VỤ ĐẮM TÀU.
I. Mục tiêu:	- Biết đọc diễn cảm bài văn. 
- Hiểu ý nghĩa : Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS
-Tự nhận thức (nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng).
-Giao tiếp, ứng xử phù hợp.
-Kiểm soát cảm xúc.
-Ra quyết định
II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH
A. Bài cũ: Đất nước.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: 
1) Giới thiệu Bài- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu chủ điểm mới : Nam và Nữ . Các bài học sẽ giúp em tìm hiểu điều về sự bình đẳng nam nữ và vẻ đẹp riêng về tính cách của mỗi giới . Bài tập đọc Một vụ đắm tàu hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó  
2) Luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên viết bảng từ ngữ gốc nước
 ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta
 và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ
 đó.
Giáo viên chia bài thành đoạn để học
 sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu  họ hàng”
Đoạn 2: “Đêm xuống  cho bạn”
Đoạn 3: “Cơn bão  hỗn loạn”
Đoạn 4: “Ma-ri-ô  lên xuống”
Đoạn 5: Còn lại.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài văn
 giọng kể cảm động, chuyển giọng phù
 hợp với diễn biến của truyện.
3 ) Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi.
· Nhân vật Ma-ri-ô vả Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu tuổi?
· Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
Giáo viên chốt: Hai nhân vật Ma-ri-ô và
 Giu-li-ét-ta trong truyện được tác giả
 giới thiệu có hoàn cảnh và mục đích
 chuyến đi khác nhau nhưng họ cùng gặp
 nhau trên chuyến tàu về với gia đình.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
· Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương?
· Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào?
· Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy con tàu đang chìm?
· Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một đứa bé?
Giáo viên bổ sung thêm: Trên chuyến tàu
 một tai nạn bất ngờ ập đến làm mọi
 người trên tàu cũng như hai bạn nhỏ
 khiếp sợ.
Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 3.
· Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn?
· Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì về cậu bé?
· Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào?
Giáo viên chốt: Quyết định của Ma-ri-ô
 thật làm cho chúng ta cảm động Ma-ri-ô
 đã nhường sự sống cho bạn. Chỉ một
 người cao thượng, nghĩa hiệp, biết xả
 thân vì người khác mới hành động như
 thế.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lướt toàn
 bài trả lởi câu hỏi.
Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật
 chính trong chuyện?
Giáo viên chốt bổ sung
 Giáo viên liên hệ giáo dục cho học sinh.
4 ) Rèn đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
 diễn cảm toàn bài, hướng dẫn học sinh
 tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt giọng.
Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét-
ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng
 lên
 mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước
 gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về
 phía cậu. //
“Vĩnh biệt Ma-ri-ô”//
Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
5 )Củng cố, dặn dò: 
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm
nội dung chính của bài.
- Giáo viên chốt lại ghi bảng.
- Chuẩn bị: “Con gái”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh đọc bài.
Học sinh trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh khá, giỏi đọc bài.
- Cả lớp đọc thầm theo mẫu cô vừa nêu.
-Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn chú ý phát âm đúng các từ ngữ gốc nước ngoài, từ ngữ có âm h, ch, gi, s, x ...(đọc 2 lượt)
Học sinh cả lớp đọc thầm, các nhóm
 suy nghĩ vàù phát biểu.
· Ma-ri-ô khoảng 12 tuổi còn cao hơn Ma-ri-ô, hơn tuổi bạn một chút.
· Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn về quê sống với họ hàng. Còn Giu-li-ét-ta: đang trên đường về thăm gia đình gặp lại bố mẹ.
- 1 học sinh đọc đoạn 2, các nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi.
· Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn.
· Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm giữa biển khơi.
· Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.
· “Sực tỉnh lao ra”.
1 Học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
· Ma-ri-ô quyết định nhường bạn ôm lưng bạn ném xuống nước, không để các thuỷ thủ kịp phản ứng khác.
· Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn – một hành động cao cả, nghĩa hiệp.
· Giu-li-ét-ta đau đớn, bàng hoàng nhìn bạn, khóc nức nở, giơ tay nói với bạn lời vĩnh biệt.
- Học sinh đọc lướt toàn bài và phát biểu suy nghĩ 
Ví dụ: 
· Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn.
· Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình
Học sinh đọc diễn cảm cả bài.
Học sinh các tổ nhóm cá nhân thi đua
 đọc diễn cảm.
Học sinh các nhóm trao đổi thảo luận
 để tìm nội dung chính của bài.
Đại diện các nhóm trình bày.
TIẾT 4 : KHOA HỌC
Bài 57 : SỰ SINH SẢN CỦA CỦA ẾCH. 
I. Mục tiêu:	- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 116, 117.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: Sự sinh sản của côn trùng.
Giáo viên nhận xét.
B.Bài mới: 
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* HS nêu được đặc điểm sinh sản của ếch.
Giáo viên gọi một số học sinh trả lời từng
 câu hỏi trên.
Giáo viên kết luận:
Ếch là động vật đẻ trứng.
Trong quá trình phát triển con ếch vừa trải
 qua đời sống dưới nước (giai đoạn nòng nọc), vừa trải qua đời sống trên cạn (giai đoạn
 ếch).
H. động 2: Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
* HS viết được sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
Giáo viên theo dõi chỉ định học sinh giới
 thiệu sơ đồ của mình trước lớp.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản và nuôi con của
 chim”.
Nhận xét tiết học .
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học sinh khác trả lời.
2 bạn ngồi cạnh trả lời các câu hỏi trang 108 và 109 SGK.
Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu
 khi nào?
Sau cơn mưa lớn, ao hồ ngập nước
 bạn thường nhìn thấy gì?
Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự
 phát triển của nòng nọc.
Nòng nọc sống ở đâu?
Ếch sống ở đâu?
 ếch Trứng 
 Nòng nọc
-Học sinh viết sơ đồ trình bày quá trình sinh sản của ếch.
Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
Thi đua: Tiếp sức điền vào sơ đồ
 quá trình sinh sản của ếch.
Thứ ba, ngày 22 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 : TOÁN
Tiết 142 : ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
- BT cần làm : 1, 2, 4a, 5. HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH
A. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét cho điểm
B. Bài mới: 
 Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên chốt lại cách đọc số thập phân.
	Bài 2:
Giáo viên chốt lại cách viết.
	Bài 3:
GV chữa bài:
74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00.
	Bài 4a:
GV chấm và chữa bài:
0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002.
0,25 ; 0,6 ; 0,85 ; 1,5.
Bài 5:
Giáo viên chốt lại :
78,6 > 78,59 ; 28,300 = 28,3
9,478 0,906.
4. Củng cố, dặn dò: 
Về nhà làm lại các bài làm sai.
Chuẩn bị: Ôn số thập phân (tt).
Nhận xét tiết học 
Học sinh lần lượt sửa bài 4. 
a) b) ; c) 
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề yêu cầu.
Làm bài
Học sinh làm bài.
 1 em đọc, 1 em viết: 
 a) 8,65 ; b) 72,493 ; c) 0,04.
 Lớp nhận xét.
Học sinh K-G làm bài.
Sửa bài.
HS tự làm bài vào vở.
Đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài.
Lớp nhận xét.
HS nhắc lại cách đọc, viết và so sánh số TP.
Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN).
I. Mục tiêu: 
- Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1) ; đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) ; sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
- Có ý thức sử dụng đúng dấu câu trong văn bản.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH
A. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì 2 (phần Luyện từ và câu).
B. Bài mới: 
	Bài 1:
Gợi ý 2 yêu cầu: (1) Tìm 3 loại dấu câu có trong mẩu chuyện, (2) Nêu công dụng của từng loại dấu câu.
Mời 1 học sinh lên bảng làm bài.
+ Dấu chấm đặt cuối các câu 1,2,9; dùng để kết thúc các câu kể ( Câu 3,6,8,10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật )
+ Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7,11; dùng để kết thúc các câu hỏi .
+ Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4,5; dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5)
 Bài 2:
Gợi ý đọc lướt bài văn.
Phát hiện câu, điền dấu chấm.
-GV nhận xét, chốt lại ý đúng:
 Đoạn văn có 8 câu 
1/ Thành phố  của phụ nữ . 2/ Ở đây  mạnh mẽ . 3/ Trong mỗi gia đình  tối cao 4/ Nhưng điều đáng nói  phụ nữ . 5/ tronng bậc thang  đàn ông . 6/ Điều này  xã hội . 7/ Chẳng hạn  70 xê-pô. 8/ Nhiều chàng trai  con gái.
Bài 3:
Gợi ý: Chú ý xem đó là câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến hay câu cảm.
Sử dụng dấu tươn ... huẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 118 , 119 .
III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bài cũ: Sự sinh sản của ếch.
Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới: 
Hoạt động 1: Quan sát.
* Hình thành cho HS biểu tượng về sự phát triển phơi thai của chim trong quả trứng.
+ So sánh quả trứng hình 2a và hình 2c, quả nào có thời gian ấp lâu hơn?
Gọi đại diện đặt câu hỏi.
Chỉ định các bạn cặp khác trả lời.
Học sinh khác có thể bổ sung.
® Giáo viên kết luận:
Trứng gà đã được thụ tinh tạo thành hợp tử.
Được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi và bào thai.
Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
* HS nói được về sự nuôi con của chim.
 Giáo viên kết luận:
Chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay.
Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi, cho đến khi mọc đủ lông, cánh mới có thể tự đi kiếm ăn.
4. Dặn dò: -Ôn lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của thú”.
Nhận xét tiết học.
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hai bạn dựa vào câu hỏi trang 118 và
 119 SGK .
+ So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các
 quả trứng ở hình 2.
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà
 trong hình 2b và 2c.
Hình 2a: Quả trứng chưa ấp có lòng
 trắng, lòng đỏ riêng biệt.
Hình 2b: Quả trứng đã được ấp 10
 ngày, có thể nhìn thấy mắt và chân.
Hình 2 c: Quả trứng đã được 15 ngày,
\ có thể nhín thấy phần đầu, mỏ, chân,
 lông gà.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình
 trang 119.
Bạn có nhận xét gì về những con chim
 non mới nở, chúng đã tự kiếm mồi
 được chưa? Ai nuôi chúng?
Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ
 sung.
TIẾT 5 : MĨ THUẬT (GV Chuyên trách dạy ) 
Thứ sáu, ngày 25 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 : TOÁN
Tiết 145 : ÔN TẬP VỀ ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (TT).
I. Mục tiêu:	- Biết :
+ Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
+ Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.
+ Làm các BT :1a, 2, 3. HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:	Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH
A. Bài cũ: 
Nhận xét, sửa sai.
B. Bài mới:
 Bài 1:
GV nhận xét, sửa bài:
a) 4km 382m = 4,382km ; 2km 79m = 2,079km ; 
700m = 0,7km.
b) 7m 4dm = 7,4m ; 5m 9cm = 5,09m ;
5m 75mm = 5,075m
 Bài 2: Cho HS làm theo nhóm rồi chữa bài:
a) 2kg 350g = 2,35kg ; 1kg 65g = 1,065kg.
b) 8tấn 760kg = 8,76tấn ; 2tấn77kg = 2,077tấn.
 Bài 3 và 4: Cho HS làm bài vào vở. GV chấm và chữa bài. Chẳng hạn:
Bài 4. a) 3576m = 3,576km ; b) 53cm = 0,53m 
 c) 5360kg = 5,36 tấn ; d) 657g = 0,657kg.
4. Củng cố, dặn dò:
- Xem lại nội dung ôn tập.
Chuẩn bị: Ôn tập về đo diện tích.
 Nhận xét tiết học.
-2 HS làm lại bài 3 tiết 144.
a/ 1827m = 1km 827m = 1,827km.
 2063m = 2km 63m = 2,063km
 702m = 0km 702m = 0,702km.
-Lần lượt từng HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vảng con.
- HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét sửa bài.
HS tự làm bài vào vở. Chẳng hạn:
Bài 3. a) 0,5m = 50cm ; b) 0,075km = 75m ;
 c) 0,064kg = 64g ; d) 0,08 tấn = 80kg.
HS nhắc lại bảng đ.vị đo đọ dài và bảng đ.vị đo k.lượng.
Tiết 2 : ÂM NHẠC ( GV chuyên trách dạy )
Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU.
I. Mục tiêu: - Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1) ; chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2) ; đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3).
- Học sinh có ý thức dùng dấu câu khi viết văn.
II. Chuẩn bị:	 Bảng phụ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 	A-Kiểm tra bài cũ:
GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
B- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (115):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-GV hướng dẫn: Các em đọc từng câu văn: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm ; câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm, câu khiến thì điền dấu chấm than.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (115):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi.
-GV gợi ý: Các em đọc từng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi , câu cảm, câu khiến. Trên cơ sở đó, em phát hiện lỗi rồi sửa lại, nói rõ vì sao em sửa như vậy.
-GV cho HS lên bảng làm.
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (116):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hỏi: Theo nội dung được nêu trong các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với những dấu câu nào?
-Cho HS làm bài vào vở
-Mời một số HS trình bày. 
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
*Lời giải :
Các dấu cần điền lần lượt là: 
(!) , (?), (!), (!), (.), (!), (.), (?), (!), (!), (!), (?), (!), (.), (.)
*Lời giải:
-Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu.
-Câu 4: Chà!
-Câu 5: Cậu tự giặt lấy cơ à?
-Câu 6: Giỏi thật đấy!
-Câu 7: Không!
-Câu 8: Tớ không có anh tớ giặt giúp.
-Ba dấu chấm than được sử dụng hợp lí – thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam.
*VD về lời giải:
a) Chị mở cửa sổ giúp em với!
b) Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà?
c) Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời!
d) Ôi, búp bê đẹp quá!
Tiết 4 : TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI.
I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối ; nhận biết và sửa lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: - Giấy khổ to viết sẵn: 5 đề văn của tiết Viết bài văn tả cây cối 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH
A. Bài cũ: GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của học sinh.
Giáo viên nhận xét về kết quả làm bài của học
 sinh:
* Ưu điểm chính về các mặt:
+ Xác định yêu cầu của đề bài (nội dung + thể loại).
+ Bố cục bài văn, diễn đạt, chữ viết, cách trình bày 
® Giáo viên trích đọc một số đoạn văn, bài văn hay của học sinh.
* Thiếu sót, hạn chế về các mặt nói trên – nêu một vài ví dụ trong bài làm của học sinh để rút kinh nghiệm chung.
* Thông báo kết quả điểm số cụ thể – theo phân loại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chửa bài.
Giáo viên dành thời gian thích hợp cho học sinh
 đọc lại bài làm của mình, tự phát hiện lỗi về các
 mặt đã nói ở trên.
Giáo viên hướng dẫn học sinh chữ lỗi trên bảng
 phụ (hoặc trong phiếu học).
Chú ý khi viết các đoạn văn tả bộ phận của cây,
 nên sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hoá –
 tránh lối so sánh, nhân hoá vô căn cứ, sáo rỗng,
 không bắt nguồn từ sự quan sát đối tượng trong
 thực tế).
Giáo viên chọn 4, 5 đoạn văn viết lại đạt kết quả
 tốt, các đoạn văn trong đó có sử dụng biện pháp
 so sánh hoặc nhân hoá để đọc trước lớp, chấm
 điểm, khen ngợi sự cố gắng của học sinh.
C. Củng cố, dặn dò: 
-Giáo viên đọc bài đạt điểm tốt.
Giáo viên nhận xét chung.
Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn đã tập viết ở lớp.
Chuẩn bị: “Ôn tập về văn tả con vật”.
2 HS đọc màn kịch đã hoàn
 chỉnh ở nhà.
1 học sinh đọc yêu cầu 1 trong
 SGK (Chữa bài).
Cả lớp đọc thầm theo.
1 học sinh đọc yêu cầu 2
 (Chọn viết lại một đoạn văn
 cho hay hơn).
Mỗi em tự xác định đoạn văn
 sẽ viết lại cho hay hơn là đoạn
 nào.
Học sinh viết lại đoạn văn vào
 vở.
Học sinh phát hiện cái hay.
Nhận xét tiết học. 
Tiết 5 : SINH HOẠT 
KĨ THUẬT
Tiết 29 LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 3).
I.Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp được tương đối chắc chắn .
- Với HS khéo tay : Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. máy bay lắp chắc chắn.
- Rèn tính cẩn thận , khéo léo.
Lấy CC: 1,2,3 Nhận xét 8: Cả lớp.
II. Chuẩn bị: Mẫu , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 5.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. Chia nhóm cho học sinh thực hành
 - Hướng dẫn lắp ráp để tạo thành máy bay hoàn chỉnh. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 2:
- Giáo viên hương dẫn học sinh nhận xét – đánh gia ùcác sản phẩm theo các tiêu chí ở SGK.
GV liên hệ GD SDNLTK&HQ : Lắp thiết bị thu năng lượng MT để tiết kiệm xăng, dầu.
 - Yêu cầu học sinh tháo rời các chi tiết – xếp vào hộp. 
 4. Củng cố – dặn dò:
 - Chuẩn bị tiết sau: Lắp rô bốt.
 -Nhận xét tiết học.
- Hát
– Thực hành thao tác theo qui trình ( theo nhóm )
– Các nhóm trình bày sản phẩm.
- Nhận xét. Đánh giá sản phẩm.
- Các nhóm tháo rời các chi tiết , xếp gọn vào hộp. 
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 29
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 29.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Vệ sinh lớp sạch sẽ.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : tốt.
- Duy trì ôn tập, phụ đạo HS yếu ,bồi dưỡng hs giỏi trong tuần.
-Tham gia các phong trào thi đua khá nghiêm túc.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
III. Kế hoạch tuần 30:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Tích cực tham gia các buổi ôn tập, phụ đạo, bồi dưỡng.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 30.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức trong thời gian ở nhà.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác:
V. Tổ chức trò chơi : GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L 5 Tuan 29 BVMT CKTKN KNS.doc