Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Lê Bá Cường - Trường Tiểu học Thọ Bình A - Triệu Sơn – Thanh Hoá

Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Lê Bá Cường - Trường Tiểu học Thọ Bình A - Triệu Sơn – Thanh Hoá

MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn giữ Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi SGK).

- Tự nhận thức (nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng)

II – CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc trong SGK.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Bài mới:. Giới thiệu bài ( 2 phút )

 

doc 27 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Lê Bá Cường - Trường Tiểu học Thọ Bình A - Triệu Sơn – Thanh Hoá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 29
Thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm 2011
Tập đọc
Một vụ đắm tàu
I- Mục đích yêu cầu: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn giữ Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi SGK).
- Tự nhận thức (nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng)
II – chuẩn bị:
Tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc trong SGK.
iii- các hoạt động dạy – học
Bài mới:. Giới thiệu bài ( 2 phút )
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm, tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
*Hoạt động 1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài ( 36 phút )
a) Luyện đọc 
- Hai HS Khá, giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn.
- GV viết lên bảng các từ : Li-vơ-phun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. GV đọc mẫu, hướng dẫn cả lớp đọc đồng thanh.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2-3 lượt). Các đoạn như sau:
- Đoạn 1: Từ đầu đến về quê sống với họ hàng.
- Đoạn 2: Từ Đêm xuống đến băng cho bạn
- Đoạn 3: Từ Cơn bão dữ dội đến Quang cảnh thật hỗn loạn
- Đoạn 4: Từ Ma- ri-ô đến đôi mắt thẫn thờ, tuyệt vọng
- Đoạn 5: Phần còn lại.
- Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho các em; giúp các em hiểu đúng những từ ngữ mới trong bài (Li-vơ-pun, bao lơn)
- GV đọc diễn cảm bài văn:
+ Đoạn 1: giọng đọc thong thả tâm tình.
+ Đoạn 2: Nhanh hơn, căng thẳng ở những câu tả, kể: một con sóng lớn ập tới, Ma-ri-ô bị thương, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại
+ Đoạn 3: gấp gáp, căng thẳng, nhấn giọng các từ ngữ: khủng khiếp, phá thủng; lắng xuống ở câu: Hai tiếng đồng hồ trôi quaCon tàu chìm dần
+ Đoạn 4: giọng hồi hộp, nhấn giọng những từ miêu tả: ôm chặt, khiếp sợ, sững sờ, thẫn thờ, tuyệt vọngChú ý những tiếng kêu: Còn chỗ cho một đứa bé. Đứa nhỏ thôi! Nặng lắm rồi – kêu to, át tiếng óng biển và những âm thanh hỗn loạn.
+ Đoạn 5: Lời Ma-ri-ô hét to: giu-li-ét-ta, xuống đi! Bạn còn bố mẹ.- giục giã, thốt lên tự đáy lòng. Hai câu kết- trầm lắng, bi tráng; Lời Giu-li-ét-ta vĩnh biệt bạn nức nở, nghẹn ngào.
b) Tìm hiểu bài
*Đọc thầm bài văn và nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.(Ma-ri-ô: bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta: đang trên đường về nhà gặp lại bố mẹ)
GV nói thêm: Đây là hai bạn nhỏ người I-ta-li-a, rời cảng Li-vơ-pun ở nước Anh về I-ta-li-a.
- Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương?(Thấy Ma-ri-ô bị sóng 
lớn ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn)
- Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?(cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi. Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển)
- Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi những người t rên xuồng muốn nhận đứa nhỏ hơn là cậu?(Một ý nghĩ vụt đến- Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn- câu hét to: Giu-li-ét-ta , xuống đi! Bạn còn bố mẹ, nói rồi ôm ngang lưng bạn thả xuống nước)
- Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu?(Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn)
- Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong truyện.
+ Ma-ri-ô là một bạn trai kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể với bạn), cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn.
+ Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm: hoảng hốt, lo lắng khi thấy bạn bị thương; ân cần, dịu dàng chăm sóc bạn; khóc nức nở khi thấy Ma-ri-ô và con tàu đang chìm dần.)
GV: Ma-ri-ô mang những nét tính cách điển hình của nam giới, Giu-li-ét-ta có những nét tính cách điển hình của phụ nữ. Là học sinh, ngay từ nhỏ, các em sẽ cần có ý thức rèn luyện để là nam – phải trở thành một nam giới mạnh mẽ, cao thượng; là nữ - phải trở thành một phụ nữ dịu dàng, nhân hậu, sẵn lòng giúp đỡ mọi người.
- HS nêu nội dung chính bài văn .
c). Đọc diễn cảm
- Một tốp 5 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn của bài văn. GV giúp HS thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn cuối bài (từ chiếc xuồng cuối cùng được thả xuống đến hết )theo cách phân vai (người dẫn chuyện, ngời trên tàu xuống cứu hộ, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta). Chú ý đọc đúng lời kêu, hét của người trên xuồng và Ma-ri-ô; lời Giu-li-ét-ta vĩnh biệt bạn trong tiếng khóc nức nở, nghẹn ngào:
Chiếc xuồng cuối cùng được thả xuống. Ai đó kêu lên: “Còn chỗ cho một đứa bé.”Hai đứa trẻ sực tỉnh, lao ra.
- Đứa nhỏ thôi! Nặng lắm rồi- Một người nói.
Nghe thế, Giu-li-ét-ta sững sờ, buông thõng hai tay, đôi mắt thẫn thờ tuyệt vọng.
Một ý nghĩ vụt đến, Ma-ri-ô hét to: “Giu-li-ét-ta, xuống đi! Bạn còn bố mẹ”
Nói rồi, cậu ôm ngang lưng Giu-li-ét-ta thả xuống nước. Người ta nắm tay cô lôi lên xuồng.
Chiếc xuồng bơi xa. Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng bên mạn tàu, đầu ngửng cao, tóc bay trước gió. Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu: “Vĩnh biệt Ma-ri-ô!”
(trình tự hướng dẫn: GV đọc mẫu đoạn văn – từng tốp 4 HS luyện đọc phân vai – từng tốp thi đọc diễn cảm trước lớp- Cả lớp bình chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất)
*Hoạt động 2. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- HS nhận xét tiết học
- GV nhận xét tiết học
Toán
Tiết 141: Ôn tập về phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
Biết xác định phân số ; biết so sánh , sắp xếp các phân số theo thứ tự.
II. Các hoạt động dạy học: 
*Hoạt động 1: Ôn lý thuyết: (5’) 
- Nêu tính chất cơ bản, của phân 
- Nêu cách so sánh 2 phân số. 
- Nêu cách so sánh phân số với 1.
*Hoạt động 2: Thực hành.(35’)
GV tổ chức, hướng dẫn cho học sinh tự làm bài rồi chữa các bài tập trong SGK.
 Bài 1: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài. HS khoanh vào D.
GV chữa chung. 
Bài 2: Tương tự bài 1. HS khoanh vào B (vì câu trả lời đúng là: số viên bi là 20 x = 5 (viên bi), đó chính là năm viên bi đỏ.)
Bài 4a: Cho HS làm bài rồi chữa bài. 
Bài 5: Kết quả là:a) ;, .
 b) ; ; ( vì > ; > ).
Bài 3: (Nếu còn thời gian cho HS làm thêm). Cho HS tự làm bài rồi chữa bài ở trên bảng.Khi chữa bài GV có thể cho HS nêu( miệng ) hoặc viết ở trên bảng. 
Chẳng hạn có thể nêu: bằng phân số; ; ;phân số bằng phân số 
Nên cho học sinh giải thích, chẳng hạn nối bằng phân số vì = = hoặc vì = = 
 Nhận xét tiết học.
_______________________________
Thứ ba, ngày 22 tháng 3 năm 2011
chính tả
Nhớ – viết: Đất nước.
I- Mục đích yêu cầu: 
- Nhớ – viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước 
- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa cụm từ đó.
II – chuẩn bị:
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
iii- các hoạt động dạy – học
Bài mới: Giới thiệu bài: ( 2 phút )
- GV nêu MĐ, YC của tiết học 
*Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nhớ - viết ( 22 phút )
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời 1-2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. Cả lớp nghe, nhận xét.
- Cả lớp nhìn SGK đọc thầm 3 khổ thơ. Cả lớp nghe, nhận xét.
- Cả lớp nhìn SGK đọc thầm 3 khổ thơ cuối. GV nhắc HS chú ý những từ các em dễ viết sai (VD: rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng đất,); cách trình bày bài thơ thể tự do (đầu mỗi dòng thơ thẳng theo hàng dọc)
- HS gấp SGK, nhớ lại, tự viết bài. GV chấm, chữa bài. Nêu nhận xét chung.
*Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả ( 14 phút )
Bài tập 2 
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập (lệnh và bài Gắn bó với miền Nam)
- Cả lớp đọc thầm lại bài Gắn bó với miền Nam, gạch dưới các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng (trong VBT); suy nghĩ kĩ để nêu đúng nhận xét về cách viết cụm từ đó. 
- HS trình bày, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) Các cụm từ:
Chỉ huân chương
Chỉ danh hiệu
Chỉ giải thưởng
Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động
Anh hùng Lao động
Giải thưởng Hồ Chí Minh 
b) Nhận xét về cách viết hoa các cụm từ:
Mỗi cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu, giải thưởng trên đều gồm 2 bộ phận:
Huân chương / Kháng chiến
Huân chương / Lao động
Anh hùng / Lao động
Giải thưởng Hồ Chí Minh 
Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người- (Hồ Chí Minh )- thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về các cách viết hoa tên các huân huy chương, danh hiệu, giải thưởng (Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên đó); mời hai, ba HS nhìn bảng đọc lại. Cả lớp theo dõi, ghi nhớ.
Bài tập 3
- Một HS đọc nội dung của bài tập (Lưu ý HS đọc cả lệnh và đoạn văn)
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
- GV gợi ý: Tên các danh hiệu trong đoạn văn được in nghiêng. Dựa vào cách viết hoa tên danh hiệu, các em hãy phân tích các bộ phận tạo thành tên đó (dùng dấu gạch chéo/). Sau đó viết lại tên các danh hiệu cho đúng.
- Một HS nói lại tên các danh hiệu được in nghiêng trong đoạn văn: anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân(lặp lại 2 lần); bà mẹ Việt Nam anh hùng.
- HS viết lại tên các danh hiệu cho đúng. 
- HS đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Anh hùng / Lực lượng vũ trang nhân dân
 Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng
*Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
_______________________________________
Toán 
Tiết 142: Ôn tập về số thập phân
I. Mục tiêu: 
Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học: 
*Hoạt động 1: Ôn lý thuyết.(5’)
- Nêu cách so sánh số thập phân: + Phần nguyên bằng nhau.
 + Phần nguyên khác nhau.
*Hoạt động 2: Thực hành.(35’)
GV tổ chức, hướng dẫn cho học sinh tự làm và chữa các bài tập SGK.
Bài 1: Cho học sinh tự làm chữa bài. 
Chẳng hạn : 63,42 đọc là : Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai.số 63,42 có phần nguyên là 63 , phần thập phân là 42 phần trăm. Trong số 63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6 chục , 3 chỉ 3 đơn vị, 4 chỉ 4 phần mười, 2 chỉ 2 phần trăm.
Bài 2: Tương tự bài 1. Khi chữa bài nên cho học sinh đọc số, chẳng hạn:
c. Không đơn vị, bốn phần trăm viết là: 0,04.
 Đọc là: Không phẩy không bốn. 
Bài 4: Cho học sinh làm rồi chữa bài. Kết quả là:
a) 0,3 ; 0,03; 4,25 ; 2,002
Bài 5: Cho HS làm bài rồi chữa bài . Khi chữa bài , GV nên cho HS nêu cách so sánh hai số thập phân. 
Bài 3: ( Nếu còn thời gian cho HS làm thêm). Cho HS tự làm rồi chữa bài.
Kết quả là: 74,60 ; 284,30 ; 401,2 ... chung.
a. 0,5 m = 0,50m = 50cm; b. 0,075 km = 75m; 
c. 0,064 kg = 64 g ; d. 0,08 tấn = 0,080 tấn = 80 kg.
Chú ý: 
 - Khi HS chữa bài GV nên yêu cầu HS Giải thích cách làm. Chẳng hạn : 0,5m = 50 cm vì 0,5 m = 0m 5dm = 50 cm.
 - HS có thể viết 0,5m = 0,50 m = 50 cm hoặc 0,5 m = 50 cm.
Bài 4: ( Nếu còn thời gian cho học sinh làm thêm). HS thực hiện tương tự như bài 1 và bài 2.Chẳng hạn:
a. 3576m = 3,576 km; 	b. 53 cm = 0,53 m.
c. 5360 kg = 5,360 tấn = 5,63 tấn. 	d. 657 g = 0,657kg.
Khi HS chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách làm bài. Chẳng hạn:
3576 m = 3,576 km vì 3576 m = 3 km 576 m = 3 km = 3,576 km.
 - Nhận xét tiết học.
________________________________
Khoa học
Bài 58 : sự sinh sản và nuôi con của chim
I. Mục tiêu : 
Biết chim là động vật đẻ trứng.
II. chuẩn bị: -Hình trang 118, 119 SGK 
III. Hoạt động dạy – học
*Hoạt động 1: (20’)Trò chơi “Bé là con ai?”
*Bước 1: Làm việc theo cặp
- 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào các câu hỏi trang 118 SGK để hỏi và trả lời nhau:
+ So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2.
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, 2d?
lưu ý: GV gợi ý cho HS tự đặt ra những câu hỏi nhỏ hơn để khai thác từng hình. Ví dụ: + Chỉ vào hình 2a: Đâu là lòng đỏ, đâu là lòng trắng của quả trứng?
+ So sánh quả trứng hình 2a và hình 2b, quả nào có Thời gian ấp lâu hơn?
*Bước 2: Làm việc cả lớp
GV gọi đại diện một số cặp đặt câu hỏi theo các hình kết hợp với các câu hỏi trong SGK và chỉ định các bạn cặp khác rồi trả lời. Bạn nào trả lời được sẽ có quyền đặt câu hỏi cho bạn khác trả lời. Các HS khác có thể bổ sung hoặc xung phong đặt những câu hỏi khác.
 Kết luận:
 - Trứng gà (hoặc trứng chim,) đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi (phần lòng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành gà con (hoặc chim non,..)
 - Trứng gà cần ấp khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.
*Hoạt động 2: (20’)Thảo luận 
*Bước 1: Thảo luận nhóm 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119 SGK và thảo luận :
Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi dược chưa? Tại sao?
*Bước 2: thảo luận cả lớp . Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
 Kết luận: Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt , chưa tự kiếm mồi được ngay . Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng có thể tự đi kiếm ăn 
Mĩ thuật :
Tập nặn tạo dáng : đề tài ngày hội
I – Mục tiêu
 - Hiểu được nội dung và các hoạt động của một số ngày lễ hội.
 - Biết cách nặn dáng người đơn giản.
 - Nặn được một hoặc hai dáng người đang hoạt động tham gia lễ hội.
 HS khá, giỏi:
- Hình nặn cân đối, thể hiện được hình dáng đang hoạt động tham gia lễ hội. 
II – Chuẩn bị
 - SGK, SGV.
 - Sưu tầm một số tranh ảnh về về các lễ hội.
 - Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn hoặc đò dùng để vẽ, xé dán.
III – Các hoạt động dạy – học :
 Giới thiệu bài(2’)
GV lựa chọn lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung
*Hoạt động 1: (5’)Tìm, chọn nội dung đề tài.
GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh các bức tượng bằng dáng người và gợi ý bằng các câu hỏi:
 - Nếu lễ hội ngày hộ mà em biết.
 - Về con người và hoạt động trong ngày hội đó.
 - Nêu một số dáng hoạt động của con người (đi, đứng, chạy, nhảy, cuối, ngồi,...).
* Hoạt động 2: (5’) Cách nặn
- GV nêu các bước nặn và nặn mẫu cho HS quan sát:
 + Nặn các bộ phận chính trước, nặn các chi tiết sau (như đã hướng dẫn các bài đã học) rồi ghép, dính và chỉnh sửa lại cho cân đối.
 + Có thể nặn cảnh vật người và một số chi tiết phụ trợ.
- GV gợi ý HS sắp xếp các hình nặn theo đề tài. Ví dụ: kéo co, đấu vật, đua thuyền,...
 Lưu ý:
 Khi nặn mẫu để HS quan sát. GV cần thao tác chậm và đúng theo trình tự các bước nặn cho các em nhìn rõ và ghi nhớ.
*Hoạt động 3: (25’)Thực hành
 - HS có thể vẽ trước một vài dáng người trên giấy nháp để chọn dáng nào đẹp và sinh động hơn để nặn. Ví dụ: + Con người và hoạt động trong lễ hội đó.
 - GV cho một số HS khá nặn theo nhóm. Cùng nặn một sản phẩm có kích thước lớn hơn: người đứng người ngồi,...
 - Trong thời HS thực hành, GV góp ý, hướng dẫn thêm cho từng em ; khuyến khích các em tìm dáng người và các cách nặn khác nhau để bài nặn phong phú, đa dạng hơn.
*Hoạt động 4(3’) Nhận xét , đánh giá
 - GV cùng HS chọn và nhận xét , xếp một số bài nặn về:
 + Tỉ lệ của hình nặn (hài hoà thuận mắt).
 + Dáng hoạt động (sinh động, ngộ nghĩnh).
 - HS nhận xét, xếp loại theo cảm nhận riêng và nêu lí do vì sao đẹp hoặc không đẹp.
 - GV tổng kết và khen ngợi những HS có bài đẹp.
 Dặn dò
Sưu tầm một số đầu báo, tạp chí, báo tường
__________________________________
Toán:
ÔN TậP
I. Mục tiêu:
Củng cố cho HS nắm chắc đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng.
II. Các hoạt động dạy học:
 - GV cho HS làm bài tập ở VBT tiết 150 .
 - HS làm bài GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
 - HS làm bài xong GV gọi HS chữa bài.
 - HS cùng GV nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
 - Gv cho HS làm thêm bài tập sau vào vở.
* Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5km315m = .km b) 4kg 24 g = .kg
 17km23m =..km 6kg 5g = ..kg
 4m5cm = ..dm 3tấn 134 kg =..tấn
 9m 9mm = ..m 12tấn 10kg =...tấn
 6cm = ...m 500kg =.tấn
 7dm5cm =.m 7tạ 30 kg =....tấn
 - HS chép bài vào vở và làm bài. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
 - HS làm bài xong GV gọi lần lượt HS lên chữa bài.
 - Nhận xét bổ sung chốt lại lời giải đúng.
 - Nhận xét tiết học.
_____________________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Hoạt động 4: Hội trại 26 – 3
4.1. Mục tiêu hoạt động:
Sau hoạt động này HS có khả năng:
- Hiểu được ý nghĩa của ngày Thành lập Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; có ý thức phấn đấu vươn lên Đoàn.
- Phát triển các kĩ năng cắm trại, trang trí trại và kĩ năng hoạt động tập thể.
4.2. Quy mô hoạt động:
Thực hiện theo quy mô lớp hoặc khối lớp.
4.3. Các bước tiến hành.
Bước 1: Chuẩn bị
- Ban tổ chức xây dựng kế hoạch hội trại và phổ biến kế hoạch đến mọi lớp/ cả khối.
- Các tổ/ lớp chuẩn bị các phương tiện cần thiết để dựng trại, trang trí trại và các nội dung để giao lưu với các tổ khác/ lớp khác.
Bước 2: Tiến hành hội trại.
Chương trình Hội trại 26/3có thể gồm các nội dung sau:
Thi cắm trại và trang trí trại.
Giao lưu văn nghệ giữa các tổ, các lớp với chủ đề “Hướng lên Đoàn”.
Thi các trò chơi dân gian như kéo co, nhảy dây, đánh cờ, đá cầu, nhảy sạp,...
Bước 3: Tổng kết và bế mạc hội trại.
- Trưởng ban giám khảo công bố kết quả chấm thi các phần.
- Đại diện các tổ, các lớp lên nhận giải.
- Trưởng ban tổ chức lên tuyên bố bế mạc Hội trại.
- Các tổ lớp tiến hành dỡ trại, thu dọn, vệ sinh khu vực cắm trại và ra về.
 Phần xem của tổ trưởng Duyệt của BGH
Tiếng Việt:
ÔN TậP
I.Mục đích yêu cầu:
Củng cố cho HS nắm chắc cách viết đoạn đối thoại, viết được đoạn đối thoại theo yêu cầu.
II. Các hoạt động dạy học:
GV cho HS thảo luận và viết mẫu chuyện sau thành đoạn đối thoại.
Ca sĩ hay vũ công
 Một người tìm mua một con chim biết hót. Người bán hàng cam đoan là chim của ông không những biết hót mà còn hót rất hay. Khách trả tiền rồi đưa về nuôi .Một tuần sau, khách quay lại bắt đền ông chủ vì con chim què. Chủ cửa hàng liền vạch lại ông khách mua chim làm ca sĩ hay làm vũ công.
 - HS các nhóm thảo luận viết lời đối thoại cho mẫu chuyện.
 - HS làm bài xong GV cho HS dán bài làm của nhóm mình lên bảng.
 - Các nhóm lần lượt đóng vai để diễn lại lời đối thoại.
 - HS cùng GV nhận xét bình chọn nhóm diễn hay nhất.
 - Nhận xét tiết học.
_____________________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Em làm chậu hoa
1. Mục đích:
- Rèn luyện các kĩ năng trồng và chăm sóc cây cảnh trong chậu: trang trí chậu cây, trộn đều đất trồng, cách trồng cây và tưới cây.
- Góp phần nâng cao tình cảm gần gũi với thiên nhiên, yêu thiên nhiên của HS qua việc trồng và trăm sóc cây cảnh.
2. Thời gian: 40 phút.
3. Địa điểm: Trong lớp học.
4. Đối tượng: 
- HS từ lớp 1 đến lớp 5.
5. Chuẩn bị:
- Các đồ sdùng phế liệu: cốc nhựa uống nước một lần, chậu nhỏ bị thủng, bát nhựa 
hỏng, lon sữa, hộp sữa
- Giấy màu, bút màu, hộp màu và bút vẽ, băng dính, hồ dán, dao kéo thủ công.
- Đất màu trồng cây, phân bón vi sinh và một số cây con, cây hoa nhỏ để trồng trong chậu.
6. Hệ thống việc làm:
Việc 1: Phân chia nhóm và đồ dùng (3 phút)
GV: Chia mỗi nhóm 3 HS và phân chia đồ dùng.
HS: Nhận các vận dụng và ngồi theo bàn 3 HS.
Việc 2: Hướng dẫn làm chậu hoa cảnh bằng chậu, cốc nhựa (5 phút).
GV: Hướng dẫn và làm mẫu từng bước.
Bước 1: Chọn và trang trí cốc chậu nhựa nhỏ. Các cốc nhựa, chậu nhựa nhỏ phải đục 
thủng phía dưới đáy sau đó trang trí xung quanh bằng cách dán giấy màu hoặc vẽ tô màu.
Bước 2: Trộn đất tròng với phân bón và cho vào chậu. Chú ý trộn đều phân, tỷ lệ: 5 phần đất, 1 phần phân ( đong bằng lon sữa hoặc cốc nhựa).
Bước 3: Tạo một hố nhỏ trong chậu đất và đặt phần rể cây vào trong. Sau đó vun đất xung quanh lại và thêm một ít đất phủ quanh gốc.
Bước 4: Đặt các chậu cây quanh lớp học, tưới nước cho chậu cây.
Việc 3: HS tiến hành làm các chậu, cốc cây cảnh (25 phút)
HS: Thực hiện các bước 1, 2 và 3. Các nhóm làm hết số chậu, cốc đã chuẩn bị hoặc làm đến khi hết đất và phân.
GV: Giúp đỡ HS thao tác cách làm thủng các chậu, cốc nhựa có đáy dày bằng mũi kéo hoặc đầu dao nhọn.
Việc 4: Các nhóm báo cáo kết quả ( 7 phút)
HS : Giới thiệu về các chậu cây cảnh vừa làm xong.
GV: Nhắc nhở phải chăm sóc, tưới cho cây hàng ngày.
HS : Vệ sinh lớp, rửa chân tay sạch sẽ.
 Xem của tổ trưởng Duyệt của BGH
. 
. .
.. 
__________________________________
Tiếng Việt:
Ôn tập
I.Mục đích yêu cầu:
Củng cố cho HS nắm chắc nội dung bài “Một vụ đắm tàu” qua việc luyện đọc và trả lời một số câu hỏi .
II. Các hoạt động dạy học:
GV tổ chức cho HS luyện đọc bài cá nhân .
Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
HS cùng GV bình chọn bạn đọc hay diễn cảm nhất.
GV tổ chức cho HS làm các câu hỏi sau vào vở.
1. Hoàn cảnh gia đình của Ma- ri- ô và Giu- li- ét- ta có những điểm gì khác nhau?
2. Vì sao tàu chở Ma- ri- ô và Giu- li- ét- ta lại chìm dần?
3. Đọc kĩ cả bài và cho biết vì sao Giu- li- ét- ta lại tuyệt vọng khi xuất hiện con xuồng cứu nạn ?
4. Tại sao Ma- ri- ô lại quyết định nhường bạn xuống xuồng ?
 - HS chép câu hỏi vào vở và làm bài. 
 - GV gọi lần lượt HS chữa bài. HS cùng GV nhận xét bổ sung, chốt lại lời ý đúng.
 - Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 5 Tuan 29 Chuan KT KNS.doc