Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
- HTL 2 đoạn cuối bài.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
Tuần 29: Thứ hai ngày 2 tháng 3 năm 2007 Tiết 1: Chào cờ $29: Tập trung sân trường Tiết 2: Tập đọc Bài 57: Đường đi Sa Pa. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. - HTL 2 đoạn cuối bài. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới và giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. - Chia đoạn: - 3 đoạn: Đ1: Đầu ... liễu rủ. Đ2: Tiếp ...sương núi tím nhạt. Đ3: Còn lại. - Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 Hs đọc / 1lần. + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa. - 3 HS khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc cả bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài. - Hs đọc câu hỏi 1. - Đọc thầm đoạn 1: trả lời: ? Nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1? - Du khách đi trong những đám mây trăéng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm... ? ý đoạn 1? - ý 1: Phong cảnh đường đi SaPa. - Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa? - Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng heo; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. ? ý đoạn 2? - ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi SaPa. ? Đọc lướt đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp SaPa? - Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.... ? ý đoạn 3? - ý 3: Cảnh đẹp SaPa. - CH2: Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả? - Nhiều hs tiếp nối nhau trả lời: VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. + Những bông hoa chuối rực lên như ... + Nắng phố huyện vàng heo. + Sương núi tím nhạt.... ? Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"? - Vì phong cảnh SaPa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở SaPa rất lạ lùng, hiếm có. ? Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với SaPa ntn? - Ca ngợi SaPa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước. ? Nêu ý chính bài? - ý chính: MĐ, YC. c. Đọc diễn cảm và HTL. - Đọc nối tiếp cả bài: - 3 HS đọc. ? Tìm cách đọc bài: - Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng heo, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu... - Luyện đọc diễm cảm Đ1: - Luyện đọc theo cặp. - Gv đọc mẫu. - Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm thi đọc. - Gv cùng hs nx, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, ghi điểm. - Học thuộc lòng từ : Hôm sau ... đi hết" - Nhẩm học thuộc lòng. - Thi HTL: - Cá nhân thi đọc thuộc lòng. - Gv cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn đọc lại bài. Chuẩn bị bài 58. -------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán Bài 141: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập cách viết tỉ số của hai số. - Rèn kĩ năng giải toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó". II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. B, Bài mới. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài bảng con: - Gv nx chốt bài đúng. - Cả lớp làm, một số hs lên bảng làm bài, lớp nx chữa bài. - Chú ý : tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số. a. ( Bài còn lại làm tương tự). Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp: 3 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra,chấm bài bạn. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Tổng hai số 72 120 45 Tỉ số của hai số Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài toán. - Tổ chức hs trao đổi tìm các bước giải bài toán: Các bước giải bài toán: Xác định tỉ số; vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số. - Làm bài vào nháp: Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải: Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. Ta có sơ đồ: Số thứ nhất: Số thứ hai : Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945 Đáp số : Số thứ nhất: 135 Số thứ hai : 945. Bài 4. Làm tương tự bài 3. -Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa . Ta có sơ đồ: Chiều rộng: Chiều dài : - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài giải: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x2 = 50(m). Chiều dài hình chữ nhật là: 125 - 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng : 50m Chiều dài: 75 m 3. Củng cố, dặn dò: - NX tiết học, BTVN bài 5/149. Tiết 4: Luyện từ và câu: Bài 57: Mở rộng vốn từ: Du lịch - thám hiểm. I. Mục tiêu: - MRVT thuộc chủ điểm Du lịch - thám hiểm. - Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi "Du lịch trên sông" II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập. Bài 1. Tổ chức hs làm bài miệng. - Hs đọc yêu cầu bài. Lớp suy nghĩ và trả lời, cùng trao đổi nx, bổ sung. - Gv nx chung chốt ý đúng: - b. Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. Bài 2. Làm tương tự bài 1. - ý đúng: c, Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. Bài 3. Tổ chức hs trao đổi nêu miệng cả lớp: - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng. - Nhiều hs trả lời, lớp nx, bổ sung: Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn,... Bài 4.- Tổ chức trò chơi theo nhóm 4: - Các nhóm tổ chức đố nhau: - Lần lượt 1 nhóm đố, nhómn còn lại trả lời nhanh, đúng tính điểm. - Gv cùng hs nx, tuyên dương nhóm thắng cuộc. a. Sông Hồng; b. Sông Cửu Long c. Sông Cầu; d. Sông Lam đ. Sông Mã; e. Sông Đáy. g. Sông Tiền, sông Hậu; h. Sông Bạch Đằng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, VN HTLbài tập 4, chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------- Tiết 5: Khoa học Bài 57: Thực vật cần gì để sống? I. Mục tiêu: Sau bài học, Hs biết: - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khóang, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát tiển bình thường. II. Đồ dùng dạy học. - Chuẩn bị theo dặn tiết trước, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt? - 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Mô tả thí nghiệm : Thực vật cần gì để sống. * Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khóang, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. * Cách tiến hành: - Tổ chức kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của học sinh: - Tổ trưởng kiểm tra và báo cáo. - Báo cáo thí nghiệm trong nhóm: - Hoạt động N4. - Quan sát cây bạn mang đến mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình: - Các thành viên trong nhóm nêu, cử thư kí ghi lại kết quả, dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống cuả từng cây. ( SGK/114). - Báo cáo kết quả trước lớp: ? Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì? ? Em dự đoán xem thực vật cần gì để sống? * Kết luận: Trên đây là thí nghiệm tìm ra điều kiện sống của cây. - Đại diện cuả 1,2 nhóm trình bày. - Để biết xem thực vật cần gì để sống. - Hs dự đoán các điều kiện sống cuả cây; 3. Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. * Mục tiêu: - Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát tiển bình thường. * Cách tiến hành: - Gv phát phiếu học tập cho các nhóm đánh dấu vào các cây có thiếu những điều kiện sống khác nhau và ghi kết quả mà hs nhận biết được. - Gv cùng hs nx chung khen nhóm có sản phẩm theo đúng yêu cầu. - Các nhóm tiến hành trao đổi theo sự chuẩn bị cây thí nghiệm cuả các nhóm và nêu kết quả trên phiếu. - Lấy cây của 1 nhóm lên bàn mẫu. ? Trong 5 cây đậu đó, cây nào sống và phát triển bình thường? Vì sao? - Cây số 4 vì nó được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần thiết cho cây: ánh sáng, nước, không khí, chất khoáng. ? Các cây khác như thế nào và vì sao cây đó phát triển không bình thường và chết nhanh? - Vì các cây không có đủ điều kiện sống như cây 1: thiếu ánh sáng, cây 2: Thiếu không khí; Cây 3 thiếu nước; cây 5: Thiếu chất khoáng. ? Để cây sống và phát triển bình thường cần đủ những điều kiện nào? ...cần phải có đủ điều kiện về nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng, * Kết luận: Mục bạn cần biết. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - Ghi nhớ điều học vào thực tế cuộc sống trồng cây và chăm sóc cây. Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2007 Tiết 1: thể dục: Bài 57: Môn tự chọn - Nhảy dây. I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn và học một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Khởi động xoay các khớp. * Trò chơi: Tìm người chỉ huy. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTL 2. Phần cơ bản: 18 - 22 p a. Đá cầu: - Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Học đỡ và chuyển cầu bằng má hoặc mu bàn chân. + Người tâng, người đỡ và ngược lại. - Ôn cách cầm bóng: - Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. - Gv chia tổ hs tập theo N 2. b. Nhẩy dây. - Thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - ĐHTL T1 T2 T3 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân. - ĐHTT: Tiết 2: Kể chuyện: Bài 29: Đôi cánh của ngựa trắng. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Dựa lời kể của gv và tranh minh hoạ, Học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét ... n chén, Cầu Trờng Tiền, chợ Đông Ba., khu lu niệm Bác Hồ. Và còn nhiều khu nhà vờn xum xêu, - Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm: - Giới thiệu về một vẻ đẹp của một địa danh mà em chọn. - Trình bày: - Nhiều hs giới thiệu. - Gv nx chung, khen hs có nhiều hiểu biết và su tầm tranh ảnh đẹp về Huế. ? ở Huế còn có nhiều món ăn đặc sản gì? - bánh Huế, thức ăn chay, món ăn cung đình Huế, ? Ngoài ra ở Huế còn có những đặc sản gì nổi bật? - Điệu hát cung đình Huế đợc công nhận là di sản văn hoá phi vật thể của Thế Giới, Huế còn nhiều làng nghề thủ công, đúc đồng, thêu kim hoàn. * Kết luận: Gv chốt ý trên, Hs đọc ghi nhớ bài. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài tuần 31. Tiết 5: Kĩ thuật: Tiết 53: Lắp cái đu ( Tiết 2). I. Mục tiêu: - Hs biết chọn đúng, chọn đủ các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được từng bộ phận và lắp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn tính cẩn thận và làm việc theo đúng quy trình. II. Đồ dùng dạy học. - Cái đu đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu quy trình để lắp cái đu? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. ? Lắp giá đỡ đu cần chi tiết nào? - Gv nx đánh giá. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Hs thực hành lắp đu. a. Chọn các chi tiết để lắp cái đu. - Hs nêu, lớp nx bổ sung. - Tổ chức cho hs thực hành theo N2: - N2 chọn đúng và đủ các chi tiết lắp cái đu. b. Lắp từng bộ phận: - Chú ý: vị trí trong ngoài, giữa các bộ phận của giá đu, thứ tự các bước lắp. - Vị trí vòng hãm. c. Lắp ráp cái đu: - Gv quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng. - Quan sát hình 1 sgk để lắp ráp hoàn thành cái đu. - Kiểm tra sự chuyển động của đu. 3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả: - Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Tiêu chuẩn đánh giá: Lắp đu đúng mẫu theo đúng quy trình. Đu chắc chắn, không bị xộc xệch. Ghế đu dao động nhẹ nhàng. - Lớp dựa vào tiêu chí đánh giá. - Gv nx chung và đánh giá. IV. Nhận xét, đánh giá. -Nx tiết học. -Chuẩn bị bài Lắp xe nôi. Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2007 Tiết 1: tập làm văn: Bài 58: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần bài văn miêu tả con vật. - Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò,... III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc các tin em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc TNTP ? - 2,3 Hs đọc, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhận xét. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Đọc đoạn văn: - 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm. Bài 2. Phân đoạn bài văn: - Bài chia 4 đoạn: Đ1: Từ đầu...tôi đấy. Đ2: tiếp ...đáng yêu. Đ3: Tiếp ...một tí. Đ4: Còn lại. Bài 3. Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì? - Hs trao đổi theo cặp trả lời: + Mở bài: Đ1: giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài. + Thân bài: Đ2: Tả hình dáng con mèo. Đ3: Tả hoạt động thói quen của con mèo. + Kết bài: Đ4: Nêu cảm nghĩ của em về con mèo. Bài 4. - Hs rút ra kết luận. 3. Phần ghi nhớ. - 3,4 hs đọc. 4. Phần luyện tập. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Gv cùng hs treo trên bảng lớp 1 số con vật nuôi đã sưu tầm đến lớp. - Hs chọn con vật nuôi gây ấn tượng nhất để lập dàn ý. - Làm bài vào vở, 2,3 Hs làm bài vào khổ giấy rộng. - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Nêu miệng từng phần, lớp nx, bổ sung. - Một số hs làm phiếu dán phiếu. - Gv nx tuyên dương hs có dàn bài tốt. - VD dàn bài văn tả con mèo. + Mở bài: Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh , thời gian,...) + Thân bài: 1. Ngoại hình của con mèo: Bộ lông, cái đầu, cái tai, bốn chân, cái đuôi, đôi mắt, bộ ria. 2. Hoạt động chính cuả con mèo: - Hoạt động bắt chuột: động tác rình, vồ,.. - Hoạt động đùa giỡn của con mèo. + Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo. 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, VN hoàn chỉnh dàn ý bài văn miêu tả một vật nuôi. Chuẩn bị tiết 59. ----------------------------------------------------- Tiết 2: Khoa học: Bài 56: Nhu cầu nước của thực vật. I. Mục tiêu: Sau bài học, Hs biết: trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở nơi khô cạn, nơi ẩm ướt và dưới nước. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có điều kiện nào? - 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau. * Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước. * Cách tiến hành: - Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của hs về việc sưu tầm tranh, ảnh: - Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. - Tổ chức hoạt động N4: - N4 hoạt động. - Phân lọai cây thành 4 nhóm: Cây sống ở nơi khô hạn, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước: - Cử thư kí ghi kết quả vào phiếu. - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày, 2 nhóm dán phiếu. Các nhóm khác nhâận xét, bổ sung. - Gv nx, khen học sinh tìm các loài cây lạ. VD: Nhóm cây sống dưới nước: khoai, rêu, tảo, vẹt , sú, rau muống, rau rút,... - Nhóm cây sống nơi khô hạn: xương rồng, thầu dầu, hành, thông, phi lao,... - Cây sống nới ẩm ướt: khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, ráy, cỏ bợ,... - Cây sống vừa trên cạn vừa dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác,... * Kết luận: Để tồn tại và phát triển các loài thực vật đều cần có nước. 3. Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây. * Mục tiêu: Nêu ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát tranh minh hoạ và trả lời: - Hs thực hiện: ? Mô tả những gì trong hình vẽ? - H2: ruộng lúa mới cấy. - H3: Lúa chín vàng. ? Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? - ...từ lúc lúa bắt đầu cấy ...đến lúa bắt đầu uốn câu vào hạt. ? Tại sao trong giai đoạn trên lúa lại cần nhiều nứơc? - Giai đoạn lúa mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để vào hạt. ? Em còn biết những loại cây nào ở những thời điểm khác nhau cần những lượng nước nước khác nhau? - Cây ngô, rau cải, các loại cây ăn quả, mía,... ? Khi thời tiết thay đổi nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào? - ...nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần tưới nhiều nước cho cây. * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/117. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn học thuộc baì, Chuẩn bị bài 59: Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây bao bì quảng cáo cho các loại phân. ------------------------------------------------------ Tiết 3: toán: Bài 145: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Giúp hs rèn kĩ năng giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó? - 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc bài toán. - Làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả điền vào bảng. - Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài. Hiệu hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn 15 30 45 36 12 48 Bài 2. - Hs đọc đề bài. Trao đổi cách giải . - Làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn. Bài giải: Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất. Ta có sơ đồ: Số thứ hai: Số thứ nhất: Hiệu số phần bằng là: 10 - 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 Đáp số: Số thứ nhất : 820 Số thứ hai : 82. Bài 3.Làm tương tự bài 2. - Gv thu vở chấm một số bài. - Gv cùng hs nx chữa bài. - Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa Bài giải Số túi cả hai loại gạo là: 10 + 12 = 22 (túi) Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là: 220 : 22 = 10 (kg) Số ki - lô - gam gạo nếp là: 10 x 10 = 100 ( kg) Số ki - lô gam gạo tẻ là: 220 - 100 = 120 ( kg) Đáp số : Gạo nếp: 100 kg. Gạo tẻ: 120 kg. Bài 4.Gv cùng hs trao đổi cách giải bài toán: - Hs trao đổi cả lớp nêu cách giải bài toán. - Tìm tổng số phần bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn. - Tổ chức hs giải nhanh bài toán vào nháp. - Hs thi đua nhau giải và trình bày miệng, lớp nx, trao đổi bổ sung. - Gv nx, chốt bài làm đúng. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, Vn trình bày bài 4 vào vở. -------------------------------------------------- Tiết 4: Mĩ thuât: Bài 29: Vẽ tranh: Đề tài an toàn giao thông. I. Mục tiêu: - Hs hiểu được và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung. - Hs biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài an toàn giao thông theo cảm nhận riêng. - Hs có ý thức chấp hành những quy định về an toàn giao thông. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm hình ảnh về giao thông đường bộ, thuỷ... - Hình gợi ý cách vẽ: SGK. Tranh vẽ của hs. - Hs chuẩn bị vở vẽ, đồ dùng cho tiết học. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh ảnh về đề tài an toàn giao thông: - Hs quan sát, ? Tranhvẽ đề tài gì? Ttrong trnh có các hình ảnh nào? - Hs nêu cụ thể từng tranh. - Tranh vẽ đề tài giao thông thường có các hình ảnh: xe ôtô, xe máy, xe đạp đi trên đường, người đi bộ, trên vỉa hè có cây, nhà ở hai bên đường. Tàu, thuyền, ... 3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. - Chọn nội dung để vẽ tranh: - Hs chọn nội dung theo ý thích. ? Vẽ tranh giao thông cần có những hình ảnh gì? - Đường phố, cây nhà, xe đi dưới lòng đường, người đi trên vỉa hè. ? Vẽ cảnh xe người lúc có tín hiệu đèn đỏ?... ? Nêu cách vẽ? 4. Hoạt động 3: Thực hành. - Vẽ hình ảnh chính trước(xe, tàu thuyền,) Vẽ hình ảnh phụ sau ( Cây, người, nhà..). Vẽ màu theo ý thích. - Hs tìm nội dung và vẽ theo ý thích. - Hs thực hành vẽ vào vở. + Vẽ hình ôtô tải, ôtô khách, xích lô, xe máy,.. Có hình ảnh phụ, có màu đậm nhạt,... 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Hs trưng bày bài vẽ. - Gv cùng hs nx đánh giá bài theo tiêu chí: - Nội dung rõ hay chưa; các hình ảnh đẹp chưa; Màu sắc có đậm nhạt rõ nội dung không; - Gv tổng kết khen học sinh có bài vẽ tốt. 6.Dặn dò. - Thực hiện an toàn giao thông, Chuẩn bị bài 30. -------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: