Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 năm học 2010

Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 năm học 2010

 

1- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li-vơ

pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.

2- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.

II.Đồ dùng dạy –học

-Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

-Hình thức tổ chức : Cá nhân, nhóm, cả lớp.

 

doc 23 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 897Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Ngày soạn : 28/3/2010
Ngày dạy : Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tiết 1.Tập đọc
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I.Mục đớch, yờu cầu
1- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li-vơ
pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.
2- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
II.Đồ dùng dạy –học
-Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
-Hình thức tổ chức : Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về bài.
-GV nhận xét, tóm tắt bài.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu : GV giới thiệu chủ điểm và nêu MĐ,YC của tiết học.
2.2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Phương pháp : hỏi đáp, giảng giải
a) Luyện đọc:
-GV viết bảng các từ : Li-vơ-phun, Ma-ri-ô, Gu-li-et-ta.
-GV chia đoạn, gọi HS đọc bài.
+Lần 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm 
+Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-GV đọc diễn cảm toàn bài
b)Tìm hiểu bài
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé?
+Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Phương pháp : hỏi đáp, thảo luận, thi đua.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc lại bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Chiếc xuồng cuối cùngđến hết trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Hát
-2 HS đọc bài.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, cả lớp
-1 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
-5 HS tiếp nối nhau đọc.
+Luyện đọc đúng.
+Đọc chú giải trong SGK.
-Từng cặp luyện đọc.
-HS theo dõi trong SGK.
+Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà
*ý 1 : Mục đích và hoàn cảnh của chuyến đi của Ma-ri-ô.
+Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dúi dụi, Giu-li-ét-ta hốt hoảng chạy lại
*ý 2 : Sự ân cần dịu dàng của Giu- li-ét-ta.
+Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
+Ma-ri-ô là một bạn trai kín đáo, cao thượng. Giu-li-ét-ta là một bạn gái tôt bụng, giàu t/c..
*ý 3 : Sự hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
-HS nêu (Mục I.2).
-HS đọc.
Hoạt động nhóm, cả lớp
-5 HS tiếp nối nhau đọc
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
4.Củng cố, dặn dò:
-HS nêu ý nghĩa của câu chuyện.
 -GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau : Con gái.
Tiết 3. Toỏn
Đ141. ễN TẬP VỀ PHÂN SỐ (tiếp)
I/ Mục tiêu: 
 Củng cố tiếp về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận dụng trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau.
II.Đồ dùng dạy –học
-Bảng phụ chép sẵn bài tập 2, 3.
-Hình thức tổ chức : các nhân, cả lớp.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : Cho HS nêu cách quy đồng mẫu số, so sánh các phân số khác mẫu số.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu : GV nêu mục tiêu tiết học.
3.2.Hướng dẫn HS luyện tập
Phương pháp : luyện tập, thực hành
*Bài tập 1 (149): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (149): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (150): Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (150): So sánh các phân số.
-Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài.
-Gọi HS nêu lại cách so sánh hai phân số.
*Bài tập 5 (150) : (HS khá giỏi) 
-Yêu cầu Hs suy nghĩ làm bài.
-GV cùng cả lớp chữa bài
-Hát
-1-2 HS nêu.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Lớp làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng làm bài.
* Kết quả: Khoanh vào D. 
-HS tự làm bài (thực hiện tương tự bài 1)
* Kết quả:
 Khoanh vào B. Đỏ
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Lớp làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng
* Kết quả:
+Phân số = = = .
+Phân số = .
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
* Kết quả:
 a)> vì > ; b)<; 
c)> (>1 ; 1>)
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-2 HS lên bảng thực hiện.
* Kết quả:
 a) 6 ; 2 ; 23
 11 3 33
 b) ; ; (vì >; >)
4.Củng cố, dặn dò: 
-Gọi HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số, cách so sáng phân số.
-GV nhận xét giờ học, lưu ý HS ghi nhớ các kiến thức vưa ôn trên.
-Dặn HS ôn tập về số thập phân để chuẩn bị cho bài sau.
Tiết 4. Chớnh tả
Nhớ- viết : ĐẤT NƯỚC
I/ Mục tiêu:
1.Nhớ viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước (HS yếu viết nhớ lại để viết đúng chính tả 3 khổ thơ theo gợi ý của GV).
2.Nắm được cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua bài tập thực hành.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Ba tờ phiếu kẻ bảng phân loại để học sinh làm bài tập 2.
-Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
-3 tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3.
-Hình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu: GV nêu MĐ,YC tiết học.
3.2.Hướng dẫn HS nhớ – viết
Phương pháp : Đàm thoại, thực hành
- Mời HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 3 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai (VD : rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng đất, ...)
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
-GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
3.3Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Phương pháp : Luyện tập
3.3. Bài tập 2:
- GV cho HS làm bài. Gạch dưới những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng ; nêu cách viết hoa các cụm từ đó.
- GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 3 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
* Bài tập 3:
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GVnhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
-Hát
-1-2 HS nhắc lại.
Hoạt động cá nhân, cả lớp
-1-2 HS đọc.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-1-2 HS nêu
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
-Những chữ đầu dòng thơ.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
Hoạt động cá nhân, nhóm
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Lớp làm bài vào VBT, 3 HS làm trên phiếu.
*Lời giải:
a) Các cụm từ:
-Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động.
-Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
-Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh.
b) NX về cách viết hoa: Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người.
-1-2 HS đọc nội dung bài tập.
-HS thảo luận theo nhóm 6.
*Lời giải:
Anh hùng / Lực lượng vũ trang nhân dân
Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng
4.Củng cố dặn dò: 
-HS nêu lại cách viết các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng và chuẩn bị bài sau : Chính tả (nghe- viết) :Cô gái tương lai
Ngày soạn : 28/3/2010
Ngày dạy : Thứ ba ngày 30 thỏng 3 năm 2010
Tiết 1. Luyện từ và cõu
ễN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I/ Mục tiêu:
1.Hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, dấu hỏi, chấm than.
2.Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập.
-Một tờ phô tô mẩu chuyện vui “Kỉ lục thế giới”.
-Ba tờ phiếu phô tô mẩu chuyện vui “Tỉ số chưa được mở”.
-Hình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra: GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì II (phần LTVC).
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu : GV nêu MĐ, YC tiết học.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Phương pháp : Luyện tập, thực hành, đàm thoại, thảo luận nhóm.
*Bài tập 1 (110):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui.
-GV gợi ý: BT 1 nêu 2 yêu cầu:
+Tìm 3 loại dấu câu (dấu chấm, dấu hỏi, chấm than) có trong mẩu chuyện. Muốn tìm các em 
+Nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi dấu câu ấy được dùng để làm gì? 
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui.
*Bài tập 2 (111):
+Yêu cầu HS đọc lại bài : Bài văn nói điều gì?
-GV gợi ý: Các em đọc lạ bài văn, phát hiện một tập hợp từ nào diễn đạt một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. ; điền dấu chấm vào cuối tập hợp từ đó.
-GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 3 nhóm.
-Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (111):HS yếu sửa BT theo gợi ý của GV.
-Gợi ý HS làm bài.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV dán bảng 3 tờ phiếu cho 3 HS thi làm bài, sửa lại các dấu câu và nêu công dụng của các dấu câu. GV kết luận lời giải.
+Câu trả lời của Hùng trong mẩu chuyện vui “Tỉ số chưa được mở” như thế nào ?
-Hát
-HS nghe GV nhận xét.
Hoạt động cá nhân, nhóm cả lớp.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân- khoanh vào các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong truyện.
-1 HS lên bảng làm bài.
*Lời giải :
-Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 ; dùng để kết thúc các câu kể. (câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật.
-Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 ; dùng để kết thúc các câu hỏi.
-Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 ; dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5).
+Vận động viên lúc nào cũng nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói anh sốt 41 độ, anh hỏi ngay : kỉ lục thế giới (về sốt cao) là bao nhiêu. Trong thực tế không có kỉ lục về sốt.
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2(đọc cả bài Thiên đường của phụ nữ).
+Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng những đặc quyền, đặc lợi.
-HS thảo  ... 
$32: Lắp máy bay trực thăng (tiết 3)
I/ Mục tiêu: HS cần phải :
	-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
	-Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình
-Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
	-Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. 
 -Hình thức :cá nhân,nhóm,lớp
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp máy bay trực thăng.
Phương pháp : Luyện tập thực hành
a) Chọn chi tiết:
-Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp.
-GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận: 
-Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
-Cho HS thực hành lắp.
-GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng:
-HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK.
2.3-Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
-Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK.
-Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm
-GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị điện và xếp gọn gàng vào hộp.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành.
Ngày soạn : 31/3/2010
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010
Tiết 1.Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I.Mục Đích, yêu cầu
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu ; phát hiện và sửa lỗi đã mắc phải trong bài làm của mình ; viết lại được một đoạn trong bài làm của mình cho hay hơn.
II.Đồ dùng dạy học
-Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
-Hình thức tổ chức : cá nhân, cả lớp.
III.Các hoạt động dạy-học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : HS đọc màn kịch Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-ô đã được viết lại.
-GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu : GV nêu MĐ,YC tiết học.
3.2.Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
Phương pháp : Đàm thoại, thực hành
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Diễn đạt tốt điển hình: Nghĩa, Dương,Tảo,
+Chữ viết, cách trình bày đẹp: Dương, Lan,
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
 3.3-Hướng dẫn HS chữa bài:
GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d)HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
-Hát
1-2 tốp HS đọc hoặc diễn 1 trong 2 màn kịch. Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cả lớp
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
Hoạt động cá nhân
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
4.Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. 
-Nhắc HS ghi nhớ cấu tạo bài văn tả cây cối và đọc trước nội dung tiết TLV tuần 30 (Ôn tập về tả con vật), chọn quan sát trước hình dáng, hoạt động của con vật.
Tiết 3. Toỏn
Đ145. ễN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tiếp)
I.Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố về:
-Viết các số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
-Củng cố mối quan hệ giữa một số ĐV đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng.
II.Đồ dùng dạy –học
-Bảng phụ để HS làm bài tập 4 (153).
-Hình thức tổ chức : cá nhân, cả lớp.
IIICác hoạt động dạy -học 
1.Tổ chức
2.Kiểm tra: Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu : GV nêu mục tiêu tiết học.
3.2.Hướng dẫn HS luyện tập
Phương pháp : Đàm thoại,luyện tập
*Bài 1 (153): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
-GV làm mẫu một trường hợp, sau đó yêu cầu HS làm bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 2 (153): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
-Cho HS tự làm bài
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 3 (153): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 4 (154): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp, đổi chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Hát
-2 HS tiếp nối nhau nêu.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp, cá nhân
-1 HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
-Lớp làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng.
* Kết quả:
a) 4,382 km ; 2,079m ; 0,7 km
b) 7,4 m ; 5,09 m ; 5,075 m
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng.
* Kết quả:
a) 2,35 kg ; 1,065 kg 
b) 8,76 tấn ; 2,077 tấn
-1 HS nêu nội dung bài tập.
* Kết quả:
0,5 m = 50 cm 
0,075 km = 75 m
0,064 kg = 64 g
0,08 tấn = 80 kg
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ
* Kết quả:
3576 m = 3,576 km
53 cm = 0,53 cm
5360 kg = 5,36 tấn
 657 g = 0,657 kg
4.Củng cố, dặn dò: 
-Gọi HS nêu lại mối quan hệ giưũa các đơn vị đo độ dài, mối quan hệ đo khối lượng.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ các kiến thức vừa luyện tập và chuẩn bị bài sau : Ôn tập về số đo diện tích.
Tiết 4. Lịch sử
HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu 
Học xong bài này, HS biết:
-Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI (Quốc hội thống nhất), năm 1976.
-Sự kiện này đánh dấu đất nước ta sau 30 lại được thống nhất về mặt nhà nước.
II.Đồ dùng dạy- học
 -Tranh, ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI, năm 1976.
-Hình thức tổ chức : cả lớp, nhóm ,cá nhân.
III.Các hoạt động dạy -học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra: Gọi HS trả lời câu hỏi :
-Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diến ra như thế nào?
-Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975?
3.Bài mới:
3.1-Hoạt động 1 : làm việc cả lớp 
-GV trình bày tình hình nước ta sau sự kiện ngày 30 – 4 – 1975.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
3.2-Hoạt động 2 : làm việc cả lớp
Phương pháp : Đàm thoại, giảng giải
+Ngày 25/4/1975 đất nước ta diễn ra sự kiện gì ?
+Quang cảnh khắp nơi ngày đó như thế nào ?
+Tinh thần của nhân dân ngày đó ra sao?
+Kết quả cuộc tổng tuyển cử như thế nào?
-Gọi 2 HS lần lượt trình bày diễn biến cuộc tổng tuyển cử.
+Tại sao ngày 25 – 4 – 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta?
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 : làm việc theo nhóm
Phương pháp : thảo luận
-Cho các nhóm làm vệc và trình bày kết quả. GV kết luận.
+Kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI đã quyết định những gì ?
+Quyết định của kì họp thứ nhất khoá VI có ý nghĩa gì ?
-GV nhấn mạnh ý nghĩa LS của Quốc hội khoá VI.
-HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất.
-GV tóm tắt : sau cuộc bầu cử Quốc hội nước ta có một bộ máy nhà nước chung tạo điều kiện để cả nước đi lên xã hội chủ nghiã.
-Hát
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét, đánh giá.
-HS nghe.
1.Cuộc tổng tuyển cử ngày 25/4/1976
+Cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
+Tràn ngập cờ và hoa, biểu ngữ.
+Nhân dân phấn khởi thể hiện quyền công dân của mình.
+Cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp cả nước có 98,8% cử tri đi bầu cử.
+Vì đân tộc ta được hoàn toàn thống nhất.
2.Nội dung quy định của kì họp thứ nhất Quốc hội khoá VI, ý nghĩa cuộc bầu cử Quốc hội thứ nhất 1976.
*Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI, năm 1976: Tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, Quốc huy, chọn thủ đô, đổi tên TP Sài Gòn – Gia Định, bầu Chủ tịch nước, Chủ tịch quốc hội, Chính phủ.
*Y nghĩa: Việc bầu quốc hội thống nhất và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử trọng đại. Từ đây nước ta có bộ máy nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên CNXH.
-HS nêu.
4.Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
-Tổ chức cho hS cả lớp chia sẻ thông tin, tranh ảnh về cuộc bầu cử Quốc hội khoa VI ở địa phương mình.
-GV nhận xét giờ học. 
-Dặn HS về nhà học bài và sư tầm các thông tin tranh, ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình để chuẩn bị bài sau.
 Tiết 5. Sinh hoạt tập thể
SƠ KẾT TUẦN 29-KẾ HOẠCH TUẦN 30
I.Mục tiờu 
 -Giỳp HS nắm được những ưu điểm, nhược điểm của tuần 29 và từ đú cú biện phỏp điều chỉnh phương hướng sang tuần sau.
 -Giỏo dục HS ý thức tự giỏc trong mọi nền nếp hoạt động.
II.Nội dung
1.Tổ chức : hỏt
2.Nội dung :
-Cho lớp trưởng nhận xột chung về tuần 29
-GV túm tắt và nờu những nhận xột chung về từng hoạt động trong tuần.
*Nhận xột chung tuần 29
+Ưu điểm : .Duy trỡ tốt mọi nền nếp hoạt động của lớp, của trường.
. Đi học đỳng giờ.
.Cỏc em đó cú ý thức học tập.
. Trong lớp chỳ ý nghe giảng, phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài. 
.Về nhà học và làm bài đầy đủ. 
.Tham gia hoạt động ngoài giờ lờn lớp nghiờm tỳc.
. Đội văn nghệ cú ý thức tốt.
.Vệ sinh trường lớp và vệ sinh cỏ nhõn tương đối sạch sẽ.
+Nhược điểm : 
Tuy vậy,bờn cạnh những ưu điểm vẫn cũn một số nhược điểm : 
.Có buổi trực nhật còn chưa được sạch.
*Nhiệm vụ tuần30: 
Phỏt huy những ưu điểm sẵn cú và cú biện phỏp khắc phục những ưu điểm cũn tồn tại.
.Chỳ ý hơn trong học tập.
.Cần chỳ ý trang phục cho đầy đủ.
.Cỏc em khỏ chỳ ý giỳp đỡ em yếu.
.Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 *Tổ chức cho HS chơi trũ chơi và vui văn nghệ, kể chuyện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 29.doc