Kiến thức: - Đọc trôi chảy từng bài, đọc đúng các từ phiên âm từ nước ngoài.
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với những tình tiết bất ngờ của chuyện.
3. Thái độ: - Hiểu các từ ngữ trong câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn trong sáng đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng vô hạn của cậu bé Ma-ri-ô.
II. Chuẩn bị:
Tuần 29 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 03.04 Tập đọc Toán Đạo đức Lịch sử Một vụ đắm tàu Oân tập về phân số (tt) Oân tập : Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay Thứ 3 04.04 L.từ và câu Toán Khoa học Mở rộng vốn từ: Nam và Nữ. Ôn tập về số thập phân Sự sinh sản của ếch. Thứ 4 05.04 Tập đọc Toán Làm văn Địa lí Con gái Ôn tập về số thập phân (tt) Tập viết đoạn đối thoại Oân tập cuối năm Thứ 5 06.04 Chính tả Toán Kể chuyện Ôn tập về quy tắc viết hoa : Đất nước Ôn tập về đo độ dài và khối lượng Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Thứ 6 07.04 L.từ và câu Toán Khoa học Làm văn Ôn tập về dấu câu -Dấu chấm,chấm hỏi,chấm than Ôn tập về đo độ dài và khối lượng (tt) Sự sinh sản và nuôi con của chim. Trả bài văn tả cây cối Tiết 57 : TẬP ĐỌC MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy từng bài, đọc đúng các từ phiên âm từ nước ngoài. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với những tình tiết bất ngờ của chuyện. 3. Thái độ: - Hiểu các từ ngữ trong câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn trong sáng đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng vô hạn của cậu bé Ma-ri-ô. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 6’ 15’ 5’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đất nước. Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Cảnh đất nước trong mùa thu mới ở khổ thơ 3 đẹp và vui như thế nào? Tìm từ ngữ, hình ảnh thể hiện lòng tự hào bất khuất của dân tộc ta ở khổ thơ cuối? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Một vụ đắm tàu. Giáo viên giới thiệu chủ điểm nam, nữ ® vấn đề về giới tính, thực hiện quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Bài học “Một vụ đắm tàu” sẽ cho các em thấy tình bạn trong sáng, đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên viết bảng từ ngữ gốc nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ đó. Giáo viên chia bài thành đoạn để học sinh luyện đọc. Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng” Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn” Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn” Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống” Đoạn 5: Còn lại. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài văn, giọng kể cảm động, chuyển giọng phù hợp với diễn biến của truyện. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. Yêu cầu học sinh đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi. · Nhân vật Ma-ri-ô vả Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu tuổi? · Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? Giáo viên chốt: Hai nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta trong truyện được tác giả giới thiệu có hoàn cảnh và mục đích chuyến đi khác nhau nhưng họ cùng gặp nhau trên chuyến tàu về với gia đình. Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. · Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương? · Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào? · Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy con tàu đang chìm? · Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một đứa bé? Giáo viên bổ sung thêm: Trên chuyến tàu một tai nạn bất ngờ ập đến làm mọi người trên tàu cũng như hai bạn nhỏ khiếp sợ. Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 3. · Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn? · Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì về cậu bé? · Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào? Giáo viên chốt: Quyết định của Ma-ri-ô thật làm cho chúng ta cảm động Ma-ri-ô đã nhường sự sống cho bạn. Chỉ một người cao thượng, nghĩa hiệp, biết xả thân vì người khác mới hành động như thế. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài trả lởi câu hỏi. Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện? Giáo viên chốt bổ sung: Ma-ri-ô mang những nét tính cách điển hình của nam giới Giu-li-ét-ta có nét tính cách quan trọng của người phụ nữ dịu dàng nhân hậu. ® Giáo viên liên hệ giáo dục cho học sinh. v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt giọng. Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. // “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”// Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. v Hoạt động 4: Củng cố. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm nội dung chính của bài. Giáo viên chốt lại ghi bảng. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Con gái”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân . 1 học sinh khá, giỏi đọc bài. Cả lớp đọc thầm theo. Học sinh đọc đồng thanh. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn chú ý phát âm đúng các từ ngữ gốc nước ngoài, từ ngữ có âm h, ch, gi, s, x ... Hoạt động nhóm, cá nhân. Học sinh cả lớp đọc thầm, các nhóm suy nghĩ vá phát biểu. · Ma-ri-ô khoảng 12 tuổi còn cao hơn Ma-ri-ô, hơn tuổi bạn một chút. · Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn về quê sống với họ hàng. Còn: đang trên đường về thăm gia đình gặp lại bố mẹ. 1 học sinh đọc đoạn 2, các nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi. · Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn. · Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm giữa biển khơi. · Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. · “Sực tỉnh lao ra”. 1 Học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. · Ma-ri-ô quyết định nhường bạn ôn lưng bạn ném xuống nước, không để các thuỷ thủ kịp phản ứng khác. · Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn – một hành động cao cả, nghĩa hiệp. · Giu-li-ét-ta đau đớn, bàng hoàng nhìn bạn, khóc nức nở, giơ tay nói với bạn lời vĩnh biệt. Học sinh đọc lướt toàn bài và phát biểu suy nghĩ . Ví dụ: · Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn. · Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc diễn cảm cả bài. Học sinh các tổ nhóm cá nhân thi đua đọc diễn cảm. Học sinh các nhóm trao đổi thảo luận để tìm nội dung chính của bài. Đại diện các nhóm trình bày. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 58 : TẬP ĐỌC CON GÁI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát bài văn. - Đọc đúng các từ ngữ khó. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ. 3. Thái độ: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài văn: Câu chuyện khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi quan niệm chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái, từ đó phê phán tư tưởng lạc hậu “trọng nam khinh nữ”. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 32’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài Một vụ đắm tàu, trả lời câu hỏi 4 trong SGK. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Bài đọc tiếp tục chủ điểm Nam và nữ các em học hôm nay có tên gọi: Con gái. Với bài đọc này các em sẽ thấy con gái đáng quý, đáng trân trọng như con trai hay không? Cần có thái độ như thế nào với tư tưởng “trọng nam khinh nữ”, xem thường con gái. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên chia 5 đoạn. Đoạn 1: Từ đầu buồn. Đoạn 2: đêm chợ. Đoạn 3: Mẹ nước mắt. Đoạn 4: Chiều nay hú vía. - Đoạn 5: Tối đó không bằng. Giáo viên đọc diễn cảm bài văn – giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi trong SGK. Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? Yêu cầu 2 học sinh đọc thành tiếng các đoạn 2, 3, 4, trả lời các câu hỏi: Thái độ của Mơ như thế nào khi thấy mọi người không vui vì mẹ sinh em gái? Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 4, 5, trả lời câu hỏi: Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về “con gái” không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó? Đọc câu chuyện này, em nghĩ gì về vấn đề sinh con gái, con trai? Giáo viên chốt: Qua câu chuyện về một bạn gái đang quý như Mơ. Có thể thấy tư tưởng xem thường con gái la ... äp phân không đọc ® 0 Bài 3: Lưu ý những bài dạng hỗn số. Bài 4: Tổ chức trò chơi. Bài 5: Giáo viên chốt lại cách xếp số thập phân. v Hoạt động 2: Củng cố. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà làm bài 1, 2/ 150 Làm bài 3, 4, 5/ 62 vào vở bải tập. Chuẩn bị: Ôn tập về số thập phân (tt). Nhận xét tiết học Hát Học sinh lần lượt sửa bài 4. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc đề yêu cầu. Làm bài. Sửa bài miệng. Học sinh làm bài. Sửa bài – 1 em đọc, 1 em viết. Lớp nhận xét. Học sinh làm bài. Sửa bài. Học sinh nhận dấu > ; < ; = với mọi em 3 dấu. Chọn ô số để có dấu điền vào cho thích hợp. Cả lớp nhận xét. Đọc yêu cầu đề bài. Học sinh làm bài. Sửa bài, học sinh lật ô số nhỏ nhất (chỉ thực hiện 1 lần khi lật số). Lớp nhận xét. 1 em đọc – 1 em viết. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 143 : TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về: khái niệm về số thập phân, cách viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm. 2. Kĩ năng: - Viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: - Thẻ từ để học sinh thi đua. + HS: - Bảng con. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 34’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân. Sửa toán nhà. Chấm một số vở. Nhận xét. 3. Bài mới: “Ôn tập số thập phân (tt)”. ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Yêu cầu học sinh làm vở bài tập. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách chuyển số thập phân thành phân số thập phân. Chuyển số thập phân ra dạng phân số thập phân. Chuyển phân số ® phân số thập phân. Nêu đặc điểm phân số thập phân. Ở bài 1b em làm sao? Còn cách nào khác không? Nhận xét. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách đổi số thập phân thành tỉ số phần trăm và ngược lại? Yêu cầu viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm và ngược lại. Yêu cầu thực hiện cách làm. Bài 3: Tương tự bài 2. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách đổi: hổn số thành phân số , hổn số thành phân số thành số thập phân? Nêu yêu cầu đối với học sinh. Hổn số ® phân số ® số thập phân. 1giờ = giờ = > 1,2 giờ. Hổn số ® PSTP = > STP. 1giờ = 1giờ = > 1,2 giờ. Chú ý: Các phân số thập phân có tên đơn vị ® nhớ ghi tên đơn vị. Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số thập phân rồi xếp. A/ Xếp từ lớn ® bé: 10,2 ; 10 ; 9,32 ; 8,86 ; 8,68. Bài 5: Nêu cách làm. Thêm chữ số 0 phần thập phân rồi so sánh ® chọn một trong các số. 0,20 < 0,21 < 0,30 0,110 < 0,111 < 0,20 v Hoạt động 2: Củng cố. Nêu nội dung ôn tập hôm nay. 5. Tổng kết – dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập về độ dài và đo độ dài”. Nhận xét tiết học. + Hát. - 4 học sinh sửa bài. Nhận xét. H nhắc lại Đọc đề bài. Thực hiện. Nhận xét. Phân stp là phân số có mẫu số 10, 100, 1000 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm mẫu số 10, 100, 1000 Lấy tử chia mẫu ra số thập phân rồi đổi số thập phân ra phân số thập phân. Học sinh nhắc lại. Đọc đề bài. Thực hiện. Viết cách làm trên bảng. 7,35 = (7,35 ´ 100)% = 735% Nhận xét. Học sinh nhắc lại. Đọc đề bài. Thực hiện nhóm đôi. Nêu kết quả, các cách làm khác nhau. Nhận xét. Học sinh nhắc lại. Chơi trò chơi “gọi tên”. Gọi đến số mình thì mình bước ra. Đọc đề. Thảo luận tổ, làm bài. Trình bày cả lớp. Tiết 144 : TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sau khi học cần nắm: Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. 2. Kĩ năng: - Cách viết đo khối lượng, các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo độ dài, thẻ từ, bảng đơn vị đo khối lượng. + HS: Bảng con, Vở bài tập toán. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 34’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân. Sửa bài. Nhận xét. 3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về đo độ dài và khối lượng”. ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Học sinh luyện tập ôn tập. Bài 1: Nêu tên các đơn vị đo: + Độ dài. + Khối lượng. Treo bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng. Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? Yêu cầu học sinh đọc xuôi đọc ngược thứ tự bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng. Bài 2: Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng. Bài 3: Tương tự bài 2. Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức. Bài 4: Hướng dẫn học sinh cách làm. Nhận xét. v Hoạt động 2: Củng cố. - Xếp kết quả với số. 5. Tổng kết – dặn dò: - Xem lại nội dung ôn tập. Chuẩn bị: Ôn tập về đo độ dài và khối lượng (tt)” Nhận xét tiết học. + Hát. - 2 học sinh sửa bài. Nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Đọc đề bài. Học sinh nêu. Nhận xét. 10 lần. Đọc đề bài. Làm bài. Nhận xét. a/ 2007m = 2km 007m = 2,007km. 605 m = 0 km 605 m = 0,605 km b/ 805 cm = 8 m 05 cm = 8,05 m 591 mm = 0 m 591 mm = 0,591 m 0,025 tấn = 25 kg = 2,5 yến Nhận xét. Đọc đề bài. Làm bài. Sửa bài. Nhận xét. Làm bài. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 145 : TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS ôn tập, củng cố về : + Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng STP + Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và khối lượng 2. Kĩ năng: - Cách viết đo khối lượng, các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo độ dài, thẻ từ, bảng đơn vị đo khối lượng. + HS: Bảng con, Vở bài tập toán. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 34’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Ôn tập về độ dài và khối lượng” Sửa bài. Nhận xét. 3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về đo độ dài và khối lượng”(tt) ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Học sinh luyện tập ôn tập. Bài 1: Nêu tên lại các đơn vị đo: + Độ dài. + Khối lượng. Bài 2: Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng. - Thực hiện như bài 1 Bài 3: Tương tự bài 2. Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức. Bài 4: Hướng dẫn học sinh cách làm. Nhận xét. v Hoạt động 2: Củng cố. - Xếp kết quả với số. 5. Tổng kết – dặn dò: - Xem lại nội dung ôn tập. Chuẩn bị: Ôn tập về đo diện tích Nhận xét tiết học. + Hát. - 2 học sinh sửa bài. Nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Đọc đề bài. Học sinh nêu và trình bày cách làm Nhận xét. - HS nêu - HS sửa bài - Cả lớp sửa bài và nhận xét Đọc đề bài. Làm bài. Nhận xét. Đọc đề bài. Làm bài. Sửa bài. Nhận xét. Làm bài. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 58 : KHOA HỌC SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. 2. Kĩ năng: - Nói về sự nuôi con của chim. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, có ý thức bảo vệ động vật. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 118, 119. HSø: - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 28’ 10’ 18’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự sinh sản của ếch. ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản và nuôi con của chim. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. + So sánh quả trứng hình 2a, hình 2c và hình 2 d , quả nào có thời gian ấp lâu hơn? Gọi đại diện đặt câu hỏi. Chỉ định các bạn cặp khác trả lời. Học sinh khác có thể bổ sung. ® Giáo viên kết luận: Trứng gà đã được thự tinh tạo thành hợp tử. Được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi và bào thai. Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con. v Hoạt động 2: Thảo luận. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. ® Giáo viên kết luận: + Chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay. + Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi, cho đến khi mọc đủ lông, cánh mới có thể tự đi kiếm ăn. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Sự sinh sản của thú”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Hoạt động nhóm đôi, lớp. Hai bạn dựa vào câu hỏi trang 118 và 119 / SGK . + So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2. + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong hình 2b và 2c và 2 d Hình 2a: Quả trứng chưa ấp có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt. Hình 2b: Quả trứng đã được ấp 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt và chân. Hình 2 c: Quả trứng đã được 15 ngày, có thể nhín thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà. - Hình 2d : Quả trứng đã được ấp khoảng 20 ngày, có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà, mắt đang mở (phần lòng đỏ không còn nữa) Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình trang 111. Bạn có nhận xét gì về những con chim non mới nở, chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Ai nuôi chúng? Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM KÍ DUYỆT TUẦN 29: Khối trưởng Ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: