Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 (tiết 18)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 (tiết 18)

Mục tiêu:

 - Đọc đúng: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.

 - Biết đọc diễn cảm bài văn.

 - Hiểu từ ngữ: Li vơ-pun, bao lơn, dữ dội.

 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô.

 - HS biết trân trọng tình cảm bạn bè.

 

doc 57 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 929Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 (tiết 18)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
THỨ 2
Ngày soạn: 19/03/2011
Ngày giảng: 21/03/2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
A. Mục tiêu:
 	- Đọc đúng: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.
 	- Biết đọc diễn cảm bài văn.
 	- Hiểu từ ngữ: Li vơ-pun, bao lơn, dữ dội.
 	- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô.
 	- HS biết trân trọng tình cảm bạn bè.
B. Đồ dùng dạy - học: 
GV: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
HS: - Vở ghi, sgk.
C. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: Không.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Luyện đọc: 
- Gọi HS đọc bài.
- GV chia đoạn: 5 đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- Luyện phát âm: Li-vơ-pun, Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô.
- Cho HS luyện câu khó: “Nói rồi... lôi lên xuồng”.
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm 5.
- Gọi HS đọc chú giải.
- Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.
- Đọc mẫu toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài và câu hỏi cuối bài.
(?) Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
- GT: Li-vơ-pun
(?) Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô ntn khi bạn bị thương? 
- GT: bao lơn.
(?) Tai nạn bất ngờ xảy ra ntn? 
- GT: dữ dội
(?) Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên tàu muốn nhận đứa bé nhỏ hơn cậu ? 
(?) Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì? 
(?) Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong truyện ?
→ Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, sự ân cần dịu dàng của Giu-li-ét-ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
(?) Nêu ý nghĩa của bài? 
- Ghi bảng, gọi HS nhắc lại.
4. Luyện đọc diễn cảm: 
- HDHS luyện đọc diễn cảm đoạn cuối bài, đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm 4 theo cách phân vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài.
(?) Qua câu chuyện các em học tập được điều gì.
- GV tổng kết bài.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
1'
1'
12'
10'
10'
3'
- Hát.
- Nhắc lại nội dung bài.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi sgk đọc thầm.
- Đọc nói tiếp bài. 
- HS luyện, từ khó, câu khó.
- HS luyện theo nhóm, 5 em đọc trước lớp.
- 1 HS đọc từ chú giải.
- Nghe và theo dõi sgk.
- Đọc như yêu cầu và lần lượt trả lời câu hỏi: 
+ Ma-ri-ô bố mới mất, phải về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà gặp lại bố mẹ.
+ Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu-li-ét-ta hốt hoảng chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn.
+ Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi. Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.
+ Một ý nghĩ vụt đến Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn. Cậu hét to Giu-li-ét-ta cậu xuống đi! Bạn còn bố mẹ... nói rồi ôm ngang người bạn thả xuống nước.
+ Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
+ Ma-ri-ô là một bạn trai rất kín đáo, cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn. Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm. 
+ Ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô.
- 3 HS nhắc lại.
- Nghe theo dõi GV đọc.
- Đọc phân vai nhóm 4.
- 3 – 4 nhóm tham gia thi đọc trước lớp, các nhóm khác theo dõi nhận xét bình chọn nhóm bạn đọc tốt nhất.
- 1HS nhắc lại nội dung bài.
- Sự hi sinh cao cả, ...
Tiết 3: Toán
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (tiếp)
A. Mục tiêu: 
 	- Biết cách xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
 	- Làm được các bài tập nhanh, chính xác, thành thạo.
 	- Có ý thức trong học tập.
B. Đồ dùng dạy - học: 
GV: - Bảng nhóm, sgk.
HS: - Vở ghi, sgk.
C. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 (tr.149) 
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. HDHS làm bài tập:
Bài 1 (tr.149) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Yêu cầu HS đọc bài và quan sát hình sgk.
- Cho HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả và giải thích cách làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2 (tr.149) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài.
- Gọi một số cặp báo cáo kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3 (tr.150) 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4 (tr.150) 
(?) Bài yêu cầu ta làm gì? 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
Bài 5 (tr.150) 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi với bạn ngồi cạnh làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả bài làm.
- Nhận xét chữa bài.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu cách so sánh các phân số khác mẫu số?
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Yêu cầu h\s về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
1'
3'
1'
6'
6'
7'
7'
6'
3'
- Hát.
- 1 HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét.
- Nhắc lại nội dung bài.
(HĐ cá nhân)
- Đọc thầm và quan sát hình sgk.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 HS nêu kết quả và giải thích, lớp theo dõi nhận xét.
Đã tô màu băng giấy, vì băng giấy được chia thành 7 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần như thế. Vậy khoanh vào đáp án D.
(HĐ cặp)
- Đọc thầm bài trong sgk và trao đổi với bạn ngồi cạnh cùng làm bài.
- Một số cặp báo cáo kết quả, các cặp khác theo dõi nhận xét.
Khoanh vào đáp án B. Đỏ vì của 20 là 5. Có 5 viên bi đỏ nên số bi có màu đỏ.
(HĐ cá nhân)
- 1HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở, giải thích cách làm bài.
Các phân số bằng nhau là: 
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng và giải thích cách làm bài.
(HĐ cá nhân)
- Bài yêu cầu ta so sánh các phân số.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
a) và MSC = 35
Vì nên 
b) (Vì hai phân số cùng tử số, so sánh mẫu số thì 9 > 8 nên )
c) vì còn 
- Nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
(HĐ cặp đôi)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi sgk đọc thầm.
- Hai em ngồi cạnh nhau trao đổi cùng làm bài.
- 2 em lần lượt đọc kết quả bài làm và giải thích rõ vì sao lại sắp xếp như vậy, lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS nêu: Quy đồng mẫu sô rỗi so sánh.
Tiết 4: Lịch sử
HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
A. Mục tiêu: 
 	- Biết tháng 4/1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7/1976.
 	- Kì họp đầu tiên của quốc hội khoá VI đánh dấu sự thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
 	- GDHS ý thức học tập.
B. Đồ dùng dạy - học:
 	GV: - Các hình minh hoạ trong SGK.
 	HS: - Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về cuộc bầu cử quốc hội khóa VI ở địa phương nếu có.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu bài học bài Tiến vào Dinh Độc Lập.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Tiến hành các hoạt động: 
a/ Hoạt động 1: Cuộc tổng tuyển cử ngày 25-4-1976.
- Yêu cầu HS đọc SGK.
(?) Ngày 25-4-1976 trên đất nước ta diễn ra sự kiện lịch sử gì?
(?) Quang cảnh HN, Sài Gòn và khắp mọi nơi trên đất nước ta trong ngày này như thế nào?
(?) Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này như thế nào?
(?) Kết quả của cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trên cả nước ngày 25-4-1975? 
(?) Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui nhất của ND cả nước? 
1'
3'
1'
15'
- Hát.
- 1 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét. 
- Nhắc lại đầu bài.
- Đọc SGK.
- Ngày 25-4-1976 cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
- HN, Sài Gòn và khắp nơi trên đất nước tràn ngập cờ hoa, biểu ngữ.
- ND cả nước phấn khởi thực hiện quyền công dân của mình. các cụ già cao tuổi sức yếu vẫn đến tận trụ sở bầu cử cùng con cháu, các cụ muốn tự tay mình bỏ lá phiếu của mình. Lớp thanh niên 18 tuổi thể hiện niềm vui sướng vì lần đầu tiên được vinh dự cầm lá phiếu bầu quốc hội thống nhất.
- Chiều ngày 25-4-1976 cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, cả nước có 98,8% tổng số cử tri đi bầu cử.
- Vì ngày này là ngày toàn dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến đấu hi sinh gian khổ.
b/ Hoạt động 2: Nội dung quyết định của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976.
(?) Tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI Quốc hội thống nhất?
(?) Sự kiện bầu cử quốc hội khoá VI gợi cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào trước đó? 
(?) Những quyết định của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI thể hiện điều gì?
- Rút ra bài học, gọi HS đọc.
 IV. Củng cố, dặn dò:
(?) Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui nhất của ND cả nước? 
- Tổng kết nội dung bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
16'
4'
- Tên nước ta là: CHXHCNVN.
- Quyết định quốc huy.
- Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.
- Quốc ca là bài tiến quân ca.
- Thủ đô là HN.
- Đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là TPHCM.
- Sự kiện bầu cử quốc hội khoá VI gợi cho ta nhớ đến ngày CM tháng 8 thành công, BH đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà sau đó ngày 1-6-1946 toàn dân ta đi bầu quốc hội khoá I lập ra nhà nước của chính mình.
- Những quyết định của kì họp đầu tiên, quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và nhà nước.
- 3 HS đọc.
- Vì đó là ngày nhân dân được thể hiện quyền công dân của mình.
Tiết 5: Đạo đức
EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HIỆP QUỐC (Tiết 2)
A. Mục tiêu: 
 	- Có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
	- Kể được một số việc làm của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa phương.
 	- Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta.
B. Đồ dùng:
 	GV: - Tranh ảnh, băng hình, bài báo về hoạt động của liên hợp quốc và các cơ quan liên hợp quốc ở địa phương và VN.
 	- Thông tin tham khảo ở phần phụ lục.
 	- Mi-c-rô không dây để chơi trò chơi phóng viên.
	HS: VBT, SGK.
C. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động dạy
ĐL
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu ghi nhớ của bài tiết 1.
- Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Tiến hành các hoạt động: 
 a/ Hoạt động 1: Chơi trò chơi phóng viên (BT2) 
- Phân công một số HS thay nhau đóng vai phóng viên và tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về vấn đề có liên qua ... còn lặp lại, sai nhiều lỗi chính tả.
3. HDHS chữa bài:
- Trả bài cho HS.
- HDHS chữa lỗi chung.
 + Chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ.
 + Gọi một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
 + Yêu cầu cả lớp trao đổi về bài chữa.
 + Nhận xét sửa lại cho đúng.
- HDHS sửa lỗi trong bài:
 + Yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV để sửa lỗi sau đó đổi bài cho bạn bên cạnh để soát lại.
- HDHS học tập đoạn văn hay, bài văn hay:
 + Đọc cho HS nghe những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng của HS.
 + Yêu cầu HS trao đổi với bạn ngồi cạnh để học tập cái hay, cai đáng học trong bài văn, đoạn văn.
 + Cho HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
 + Gọi HS đọc đoạn văn vừa viết lại.
 + Nhận xét chấm điểm đoạn văn viết tốt.
IV. Củng cố, dặn dò:
(?) Nhắc lại bố cục bài văn tả đồ vật?
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Về nhà hoàn thiện đoạn văn chọn viết lại.
- Nhận xét giờ học.
1'
4'
1'
10'
20'
4'
- Hát.
- 2 HS đọc phân vai màn kịch như yêu cầu.
- 1 HS đọc lại 5 đề bài trên bảng phụ.
- Nghe.
- Nhận lại bài.
- Nghe.
- Theo dõi trên bảng phụ.
- Một số HS lên bảng chữa lỗi theo ý hiểu của mình, lớp theo dõi nhận xét và bổ sung ý kiến.
- Thực hiện như yêu cầu.
- Nghe.
- Thực hiện như yêu cầu.
- Mỗi HS tự chọn và viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
- 4 – 5 HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình, lớp heo dõi nhận xét.
- Nhắc lại bố cục bài văn.
- Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 3: Chính tả (nhớ - viết)
ĐẤT NƯỚC
A. Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài: Đất nước.
- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng (BT2), (BT3) và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
- Ý thức tự giác rèn chữ viết đẹp, đúng chính tả.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Ba từ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 2.
 - Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu.
HS: Vở viết chính tả, VBT.
 C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: Không.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. HDHS nhớ viết:
- GV đọc bài viết lần 1.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài chính tả nhớ viết.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài chính tả sgk.
- HDHS viết từ khó, đọc cho HS viết, sau đó nhận xét chữa lỗi chính tả.
- HD HS cách trình bày, tư thế ngồi viết.
- Yêu cầu HS gấp sgk, nhớ lại bài và viết vào vở.
- Theo dõi nhắc nhở HS viết bài.
- Thu một số vở của HS chấm điểm nhận xét.
3. HDHS làm bài tập chính tả 
Bài 2 (tr.109) 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài.
- Cho HS tự làm bài: Phát phiếu cho 3 HS làm, các HS khác dùng bút gạch chân dưới cụm từ chỉ huân chương, giải thưởng, danh hiệu trong vở bài tập.
- Những HS làm bài trong phiếu dán bảng và trình bày kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn cách viết hoa tên huân chương, giải thưởng, danh hiệu; gọi HS đọc.
Bài 3 (tr.110) 
- Gọi HS đọc yêu câu và nội dung bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét về cách viết hoa tên danh hiệu, giải thưởng, huân chương.
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
1'
1'
17'
17'
4'
- Lớp hát.
- Nhắc lại đầu bài.
- 1 HS đọc thuộc lòng bài chính tả như yêu cầu, lớp theo dõi sgk nhận xét.
- Đọc thầm lại bài.
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp sau đó nhận xét: rừng tre, bát ngát, rì rầm, tiếng đất.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Viết bài vào vở.
- Một số HS nộp vở cho GV, số còn lại đổi chéo vở cho bạn chữa lỗi.
- 1HS đọc, lớp theo dõi sgk.
- Đọc thầm lại bài.
- Làm bài như yêu cầu.
* Các cụm từ: 
 + Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động.
 + Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
 + Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh.
* Nhận xét về cách viết hoa tên danh hiệu, giải thưởng, huân chương. Mỗi cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng đều gồm hai bộ phận: 
 + Huân chương/ Kháng chiến.
 + Huân chương/ Lao động.
 + Anh hùng/ Lao động.
 + Giải thưởng/ Hồ Chí Minh.
- Trình bày bài như yêu cầu, lớp theo dõi nhận xét.
- 2 – 3 HS đọc.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trong sgk.
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
+ Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân.
+ Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng, giải thích cách viết hoa của mình, các bạn khác theo dõi nhận xét.
-... viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận.
Tiết 4: Địa lí
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
(Mức độ tích hợp GDBVMT: Bộ phận)
A. Mục tiêu: 
 	- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn của và một số đặc diểm nổi bật của châu Đại Dương và châu Nam Cực. HS khà giỏi: Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo, quần đảo.
 	- Sử dụng quả địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn, lãnh thổ của châu Đại Dương, châu Nam Cực.
	- Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương.
	- Có ý thức tìm hiểu về đị lí các châu lục trên thế giới.
B. Đồ dùng dạy - học:
	GV: - Bản đồ thế giới.
	 - Lược đồ tự nhiên châu đại Dương. Lược đồ châu Nam Cực.
	 - Phiếu bài tập.
	HS: VBT, SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: 
(?) Nêu đặc điểm của dân cư châu Mĩ?
(?) Nền kinh tế Bắc Mĩ có gì khác so với Trung Mĩ và nam Mĩ?
- Nhận xét, ghi điểm. 
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Nội dung: 
*Hoạt động 1: Vị trí giới hạn của Châu Đại Dương
- Treo bản đồ thế giới. 
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp. 
(?) Chỉ và nêu vị trí của lục địa Ô-xtrây-li-a?
(?) Chỉ và nêu tên các quần đảo, các đảo của châu đại dương ? 
- Gọi 1 HS lên chỉ trên bản đồ thế giới lục địa Ô-xtrây-li-a...
→ Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương
*Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của Châu Đại Dương.
- Yêu cầu HS tự đọc bài trong SGK, quan sát lược đồ tự nhiên Châu Đại Dương, so sánh khí hậu, thực vật và động vật của lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo của Châu Đại Dương.
1'
3'
1'
8'
8'
- Hát.
- 2 HS trả lời, lớp theo dõi nhận xét.
(HĐ cặp)
- Quan sát bản đồ. 
- Thảo luận theo cặp. 
- Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở nam bán cầu, có đường chí tuyến nam đi qua giữa lãnh thổ.
- Các đảo và quần đảo: Niu ghi-nê, giáp châu Á, quần đảo Bi-xăng-ti- mê tác, quần đảo Xô-lô-môn, quần đảo Va-nu-a-tu, quần đảo Niu Di-len.
- 1 HS lên bảng chỉ và nêu, lớp theo dõi nhận xét. 
- Làm việc cá nhân và hoàn thành vào bảng sau.
Tiêu chí
Châu Đại Dương
Lục địa Ô-xtrây-li-a
Các đảo và quần đảo
Địa hình
 Phía tây là các cao nguyên có độ cao dưới 1000m phần trung tâm và phía nam là đồng bằng do sông Đac-linh bồi đắp, phía đông có dãy trường sơn Ô-xtrây-li-a độ cao trên dưới 1000m.
... các đảo có địa hình thấp, bằng phẳng, đảo Ta-xma-ni-a quần đảo Niu Di-len, đảo Niu Ghi-nê có một số dãy núi lớn cao nguyên đồ sộ cao...
Khí hậu
Khô hạn phần lớn DT là hoang mạc.
Khí hậu nóng ẩm. 
Thực vật và động vật
 Chủ yếu là Xa-van phía đông lục địa ở sườn đông dãy trường sơn Ô-xtrây-li a có một số cánh rừng rậm nhiệt đới.
 Thực vật: bạch đàn và cây keo mọc ở nhiều nơi.
 Động vật: có nhiều loài thú có túi như căng-gu-ru, gấu cô-a-la. 
 Rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ. 
*Hoạt động 3: Người dân và hoạt động kinh tế của châu Đại Dương
- Yêu cầu: Dựa vào bảng số liệu diện tích và dân số các châu lục trang 103 hãy: 
(?) Nêu số dân của Châu Đại Dương. 
(?) So sánh số dân của Châu Đại Dương với các châu lục khác?
(?) Nêu thành phần dân cư của châu Đại Dương? Họ sống ở những đâu?
→ Châu Đại Dương là châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.
(?) Nêu những nét chung về nền kinh tế của Ô-xtrây-li-a?
→ KL: Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, thực vật và động vật độc đáo, Ô-xtrây-li-a là một nước có nền kinh tế phát triển nhất ở châu lục này.
*Hoạt động 4: Châu Nam Cực.
- Yêu cầu HS quan sát hình 5 và cho biết vị trí của châu Nam Cực.
(?) Hãy tìm hiểu về tự nhiên của châu nam cực?
(?) Vì sao Châu Nam Cực lại lạnh nhất thế giới? 
(?) Vì sao con người không sinh sống ở châu Nam Cực?
→ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực, là châu lục lạnh nhất thế giới.
- Rút ra bài học, gọi HS đọc.
IV. Củng cố, dặn dò:
(?) Nêu thành phần dân cư của châu Đại Dương ? Họ sống ở những đâu?
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
7'
8'
3'
 - Dân số châu đại dương: 33 triệu dân.
- Châu Đại Dương là châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục của thế giới.
- Thành phần dân cư của Châu Đại Dương có thể kể đến hai thành phần chính.
- Nước Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò, sữa...; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,
- Quan sát và nêu: 
+ Nằm ở vùng địa cực nam; khí hậu lạnh nhất thế giới quanh năm dưới 0oC động vật tiêu biểu là chim cánh cụt, dân cư không có dân sinh sống.
+ Vì Châu Nam Cực nằm ở vùng cực địa nhận được rất ít năng lượng của mặt trời nên khí hậu rất lạnh.
+ Vì khí hậu ở đây quá khắc nghiệt.
- 2 – 3 HS đọc.
- HS nêu lại thành phần dân cư...
Tiết 5: Sinh hoạt
NHẬN XÉT TUẦN 29
A. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu, khuyết điểm của các hoạt động trong tuần.
- Hướng phấn đấu khắc phục trong tuần tới.
- Tự giác học tập, rèn luyện đạo đức tốt.
B. Lên lớp:
	1. Nhận xét chung:
- Đạo đức: Các em đều ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết, giúp đỡ bạn bè, không có hiện tượng vi phạm đạo đức trong tuần.
- Học tập: 
+ Đa số các em có ý thức tốt trong học tập: Đi học đều, đúng giờ, nghỉ học có xin phép cô giáo. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, về nhà có ý thức học bài ở nhà trước khi đến lớp như: Công, Cha, Pó, Máy...
+ Xong bên cạnh đó vẫn còn lại một số em còn thiếu ý thức trong học tập. Trong lớp chưa chú ý còn hay nói chuyện riêng, về nhà chưa chịu khó ôn bài như: Sở.
- Các hoạt động khác: 
+ Tham gia đầy đủ mọi hoạt động của nhà trường đề ra.
+ Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, ăn mặc sạch sẽ gọn gàng.
+ Có ý thức truy bài đầu giờ.
+ Còn hay quên đeo khăn quàng như: Chay, Lệnh.
+ Tham gia lao động nhiệt tình, hoàn thành công việc.
	2. Phương hướng tuần tới: 
- Phát huy ưu điểm đã đạt được ở trên, khắc phục những khuyến điểm còn tồn tại.
- Tiếp tục duy trì nề nếp học tập.
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 30/4 và 1/5.
- Kiểm tra vở luyện viết.
- Học sinh yếu đi học thêm chiều thứ 4.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dien tu tuan 29.doc