Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật.
- Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* HS khá - giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tuần 29 Ngày soạn: 18 – 03 – 2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 Chào cờ Kể chuyện Tiết 29: Lớp trưởng lớp tôi I. Mục tiêu - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật. - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * HS khá - giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2). ii. Đồ dùng dạy học - Tranh SGK. iii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện có nội dung tôn sư trọng đạo của người Việt Nam. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS kể chuyện - GV kể lần 1. - Kể lần 2 minh hoạ bằng tranh. - HS kể trong nhóm. - Kể trước lớp kể thi giữa các nhóm. ? Nêu ý nghĩa của câu chuyện? ? Em rút ra bài học gì qua câu chuyện này? * GV chốt: Câu chuyện khen ngợi bạn Vân vừa học giỏi, vừa xốc vác các công việc của lớp khiến các bạn nam trong lớp phải nể phục. Qua câu chuyện khuyên chúng ta không nên coi thường các bạn nữ, các bạn nữ vừa xốc vác, vừa chu đáo,... 3. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Tập đọc Tiết 57: Một vụ đắm tàu I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). ii. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK. - Bảng phụ. iii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - GV giới thiệu chủ điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Treo tranh minh hoạ SGK, giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc - Yêu cầu 1 HS khá-giỏi đọc bài. - Yêu cầu HS chia đoạn. - Yêu cầu HS đọc các từ khó tên riêng nước ngoài: Li -vơ -pun; Ma-ri-ô; Giu-li-ét-ta. - Yêu cầu HS luyện đọc đoạn trong nhóm. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm trả lời câu hỏi. ? Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn ấy bị thương? ? Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? Thái độ của Giu-li-ét-ta như thế nào khi những người trên xuống muốn nhận đứa nhỏ hơn xuống xuồng là Ma-ri-ô? ? Lúc đó Ma-ri-ô phản ứng như thế nào? ? Quyết định nhường bạn xuống xuông cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé? ? Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật? ? Nêu ý nghĩa của câu chuyện? * GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. - 1 HS đọc chủ điểm. - HS nghe. - 1 HS khá-giỏi đọc. - HS chia đoạn. - HS đọc. - HS luyện đọc đoạn trong nhóm. - HS nghe. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Bị sóng lớn ập tới xô ngã, + Cơn bão dữ dội bất ngờ, buông thõng hai tay, đôi mắt thẫn thờ, tuyệt vọng. + Một ý nghĩa tuyệt vời vụt đến hét to,... + Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh cuộc sống cho bạn, + Là một bạn trai kín đáo, cao thượng đã nhường sự sống cho bạn, + Câu chuyện ca gợi sự hi sinh cao cả của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. - HS nghe. - HS nghe. - HS nghe. Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011 Luyện từ câu Tiết 57: Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) i. Mục tiêu - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3). ii. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi bài tập 2. iii. Các họat động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét bài kiểm tra. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1: - HS đọc nội dung bài, đọc mẩu chuyện “Kỉ lục thế giới”. - GV gợi ý cho HS: + Dùng bút chì gạch khoanh tròn các dấu câu: Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong mẩu chuyện. + Nêu công dụng của mỗi dấu câu trên. - HS làm bài, trình bày kết quả. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. + Dấu chấm được đặt cuối câu 1, 2, 9. Dấu này dùng kết thúc các câu kể. + Câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể nhưng cuối câu được đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật. + Dấu chấm hỏi được đặt ở ccuối câu 7, 11. Dấu này kết thúc các câu hỏi. + Dấu chấm than được đặt ở cuối câu 4, 5. Dấu này dùng để kết thúc câu cảm (câu 4) và câu cầu khiến (câu 5). ? Câu chuyện có gì đáng cười? * Bài tập 2: - HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - HS đọc bài văn “Thiên đường của phụ nữ”. ? Bài văn nói về điều gì? + Kể chuyện về thành phố Giu-chi-tan ở Mê-hi-cô là nơi phụ nỡ được đề cao, hưởng những đặc quyền đặc lợi nhất. - GV kết luận: Vận vận động viên lúc nào cũngnghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ nó anh ta sốt 410C anh ta hỏi ngay: Kỉ lục thế giới là bao nhiêu? * Bài tập 3: - HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài rồi trình bày. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. * Đáp án: + Câu 1 là câu hỏi (Dấu chấm hỏi) + Câu 2 là câu kể (Dấu chấm) + Câu 3 là câu hỏi (Dấu chấm hỏi) + Câu 4 Câu kể (Dấu chấm) + Hai dấu ?, ! cuối câu là đúng vì diễn đạt điều thắc mắc cần được giải đáp, dấu chấm than diễn tả cảm xúc của Nam. ? Em hiểu tỉ số chưa được mở nghĩa thế nào? + Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả 2 bài kiểm tra Tiếng Việt và Toán. 3. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Lịch sử Tiết 29: Hoàn thành thống nhất đất nước I. MụC TIÊU - Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976. + Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. + Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976, Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô, và đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Địnhlà Thành phố Hồ Chí Minh. II. Đồ DùNG DạY HọC - Các hình minh họa trong SGK. - HS sưu tầm các tranh ảnh,tư liệu về cuộc bầu cử Quốc hội khóaVI ở địa phương. III.CáC HOạT ĐộNG DAY – HọC CHủ YếU 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ: + Hãy kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập? + Thái độ của Dương Văn Mnh và chính quyền Sài Gòn như thế nàokhi quân giải phóng đánh chiếm Dinh Độc Lập? + Tại sao nói: Ngày 30-4-1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa 1, 2 trong SGK và hỏi: ? Hai tấm ảnh gợi cho em nhớ đến sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta? Năm 1956 vì sao ta không tiến hành được Tổng tuyển cử trên toàn quốc? + Các cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội: Khóa 1 ngày 6-1-1946, lần đầu tiên nhân dân cả nước đi bỏ phiếu bầu Quốc hội lập ra Nhà nước của chính mình. Sau năm 1954, do Mĩ phá hoại Hiêp định Giơ-ne-vơ nên cuộc tổng tuyển cử mà ta dự định tổ chức vào tháng 10 -1956 không thực hiện được. - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Nội dung * Hoạt động 1: Cuộc tổng tuyển cử ngày 25 - 4 - 1976 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK và tả lại không khí của ngày Tổng tuyển cử Quốc hội khóa VI theo các câu hỏi gợi ý: - HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi. ? Ngày 25 – 4 – 1976, trên đất nước ta diễn ra sự kiện lịch sử gì? + Ngày 25 – 4 – 1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. ? Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên đất nước trong ngày này như thế nào? + Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên cả nước tràn ngập cờ hoa, biểu ngữ. ? Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này ra sao? + Nhân dân cả nước phấn khởi thực hiện quyền công dân của mình. Các cụ già tuổi cao, sức yếu vẫn đến tận trụ sở bầu cử cùng con cháu. Các cụ muốn tự tay bỏ lá phiếu của mình, lớp thanh niên 18 tuổi thể hiện niềm vui sướng vì lần đầu tiên được vinh dự cầm lá phiếu bầu Quốc hội thống nhất. ? Kết quả cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trên cả nước ngày 25-4-1976? + Chiều 25-4-1976, cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, cả nước có 98,8% tổng số cử tri đi bầu cử. - GV tổ chức cho HS trình bày diễn biến của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước. - 2 HS lần lượt trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. ? Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta? + Vì này này là ngày dân tộc ta hoàn thành sự nghiêp thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ. * Hoạt động 2: Nội dung quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội khóaVI, ý nghĩa của cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất 1976 - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên - Quốc hội khóa VI -Quốc hội thống nhất. - HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và rút ra kết luận. -1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, kết luận: Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI đã quyêt định: Tên nước ta là: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Quyết định Quốc huy. Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng. Quốc ca là bài Tiến quân ca. Thủ đô là Hà Nội. Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi về ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử Quốc hội chung trên cả nước. - Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. ? Sự kiện bầu cử Quốc hội khóa VI gợi cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào trước đó? + Sự kiện bầu cử Quốc hội khóa VI gợi cho ta nhớ dến ngày cách mạng tháng Tám thành công, Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Sau đó, ngày 6-1-1946 toàn dân ta đi bầu Quốc hội khóa I, lập ra Nhà nước của chính mình. ? Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hôi Khóa VI thể hiện điều gì? + Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khóa VI thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước. - GV nhấn mạnh: Sau cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất và kì họp thứ nhất cả Quốc hội thống nhất nước ta có một bộ máy nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện dể cả nước cùng đi lên xã hội chủ nghĩa. 3. Củng cố, dặn dò - GV tổ chức cho HS cả lớp chia se thông tin, tranh ảnh về cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI ở địa phương mình. - GV dặn dò HS sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về Nhà máy Thủy điện Hòa Bình. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Toán Tiết 141: Ôn tập về phân số (tiếp theo) i. Mục tiêu - Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4, Bài 5a. ii. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. iii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm ta bài cũ - Yêu cầu 1 HS làm Bài 5 - tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới t ... - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Mỗi cụm từ gồm mấy bộ phận? + Mỗi cụm từ gồm hai bộ phận: Huân chương/Kháng chiến, Huân chương/Lao động, Giải thưởng/Hồ Chí Minh. ? Nêu cách viết các cụm từ này? + Viết hoa mỗi bộ phận tạo thành. - GV nhận xét, kết luận: Với các cụm từ chỉ huân, huy chương ta cần phải viết hoa các chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên này. * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc nội dung của bài, nêu yêu cầu của bài văn. - GV gợi ý cho HS: + Tìm tên các danh hiệu in nghiêng trong đoạn văn. + Dùng bút chì gạch chéo các bộ phận tạo thành tên đó. - HS đọc, tìm các tên danh hiệu. - HS trình bày kết quả. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân. Bà mẹ/ Việt Nam /Anh hùng. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Địa lí Tiết 29: Châu Đại Dương và Châu Nam Cực I. Mục tiêu - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực: + Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực. + Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a: khí hậu khô hạ, thực vật, động vật độc đáo. + Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. - Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương: + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục. + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, * HS khá, giỏi: Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo, quần đảo: lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ thế giới. - Lược đồ tự nhiên châu Đại Dương, lược đồ châu Nam Cực. - Các hình minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi một số HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ? + Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Nội dung * Hoạt động 1: Vị trí đại lí, giới hạn của châu Đại Dương - GV treo bản đồ thế giới. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng xem lược đồ tự nhiên châu Đại Dương. - HS làm việc theo cặp, khi HS này thực hiện nhiệm vụ thì HS kia theo dõi, nhận xét bổ sung ý kiến cho bạn, sau đó đổi vai. ? Hãy chỉ và nêu vị trí của lục địa Ô-Xtrây- li-a? + Nằm ở Nam bán cầu, có đường chí tuyến Nam đi giữa lãnh thổ. ? Hãy chỉ và nêu tên các quần đảo, các đảo của châu Đại Dương? + Các đảo và quần đảo: đảo Niu Ghi-rê, giáp châu á; quần đảo Bi-xăng-ti-mé-tác, quần đảo Xô-lô-môn, - GV gọi 1 HS lên bảng chỉ trên bản đồ thế giới lục địa và một số đảo, quần đảo của châu Đại Dương. - GV nhận xét, kết luận: Châu Đại Dương nằm ở Nam bán cầu, gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo xung quanh. * Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự đọc SGK, quan sát lược đồ tự nhiên châu Đại Dương, so sánh khí hậu, thực vật và động vật của lục địa. - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành bảng so sánh. - GV gọi Hs trình bày bảng so sánh. - 3 HS nối tiếp nhau trình bày. + HS1: Nêu đặc điểm địa hình. + HS2: nêu đặc điểm khí hâu. + HS3: Nêu đặc điểm của sinh vật. - GV yêu cầu HS dựa vào bảng so sánh để trình bày về đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương. - GV nhận xét, chỉnh sửa phần trình bày của HS. ? Vì sao lục địa Ô-xtrây-li-a lại có khí hậu khô và nóng? + Vì lãnh thổ rộng, không có biển ăn sâu vào đất liền; ảnh hưởng của khí hậu vùng nhiệt đới nóng, * Hoạt động 3: Người dân và hoạt động kinh tế của châu Đại Dương - GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trả lời câu hỏi. ? Dựa vào bảng số liệu diện tích và dân số các châu lục trang 103 SGK, hãy nêu số dân của châu Đại Dương với các châu lục khác? ? Nêu số dân và hoạt động sản xuất của lục địa Ô-xtrây-li-a? + Theo năm 2004 là 33 triệu dân. + Là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, - GV nhận xét, chỉnh sửa sau mỗi lần có HS trình bày ý kiến. - GV kết luận: Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, * Hoạt động 4: Châu Nam Cực - GV yêu cầu HS quan sát hình 5 và cho biết vị trí địa lí của châu Nam Cực. - HS nêu: Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực phía Nam. - GV yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu về tự nhiên của châu Nam Cực. - GV yêu cầu HS cả lớp dựa vào nội dung SGK để điền thông tin còn thiếu vào các ô trống trong sơ đồ. - HS đọc SGK, vẽ sơ đồ và điền các thông tin còn thiếu phần in nghiêng trong sơ đồ là HS điền. - GV yêu cầu 1 HS nêu các thông tin còn thiếu để điền vào sơ đồ. - GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS. - GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để giải thích. - 2 HS khác lần lượt nêu ý kiến, các HS khác theo dõi và nhận xét. ? Vì sao con người không sinh sống thường xuyên ở châu Nam Cực? + Vì khí hậu ở đây quá khắc nghiệt. - GV kết luận: Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới, 3. Củng cố, dặn dò - GV tổ chức cho HS chia sẻ các tranh ảnh, thông tin sưu tầm được về cảnh thiên nhiên, thực vật, động vật của Ô-xtrây-li-a. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài bài học sau. Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011 Khoa học Tiết 57: sự sinh sản của ếch I. MụC TIÊu - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. II. Đồ DùNG DạY HọC - Hình ảnh và thông tin minh họa trang 116, 117; băng hình về chu trình sinh sản của ếch (nếu có). - Một chiếc hộp màu sắc thật vui mắt có tên gọi “Biết tuốt”. III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Mô tả tóm tắt chu trình sinh sản của một loài côn trùng mà em biết? + Để diệt một loài côn trùng gây hại ta có thể làm gì? - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch - GV đưa ra hình ảnh về ếch và nêu: Các em hãy đặt ra một câu hỏi có liên quan tới sự sinh sản của loài ếch rồi ghi lại, bỏ vào chiếc hộp “Biết tuốt” của lớp. - HS quan sát hình và viết một câu hỏi bỏ vào hộp chung. - 1 HS đọc to các câu hỏi thảo luận được lấy ra từ chiếc hộp “Biết tuốt”. - GV nêu vấn đề: Bây giờ, các câu hỏi này sẽ trở lại các em. Mỗi em cầm câu hỏi lên và đặt ra để các bạn trong lớp giải đáp giúp. Bạn nào trả lời được sẽ được nêu tiếp câu hỏi cho các bạn mình. Nếu chưa giải đáp được, lát sau chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. - Bạn đầu tiên được đặt câu hỏi phải là người bắt chước được tiếng kêu của ếch một cách giống nhất. - HS cùng nhau thi bắt chước tiếng ếch kêu (5 – 7 HS). * Các câu hỏi dự tính: + Câu 1: ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? + Câu 2: ếch thường đẻ trứng ở đâu? + Câu 3: Trứng ếch nở thành gì? + Câu 4: Nòng nọc sống ở đâu? + Câu 5: ếch trưởng thành có gì khác với nòng nọc? . - GV treo tranh ảnh minh họa trang 116, 117 để HS quan sát, yêu cầu HS trả lời bằng cách chỉ hình ảnh. - HS chỉ hình ảnh và nêu được: + Hình 1: ếch đực kêu gọi ếch cái. + Hình 2: Trứng ếch. + Hình 3: ếch con mới nở từ trứng. + Hình 4: Nòng nọc con. + Hình 5: Nòng nọ lớn dần lên, mọc ra hai chân sau. + Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp hai chân trước. + Hình 7: ếch con hình thành đủ 4 chân, không đuôi và nhảy lên bờ để sống. + Hình 8: ếch trưởng thành. - GV kết luận: ếch là động vật đẻ trứng. Trong quá trình phát triển, ếch vừa trải qua quá trình sống dưới nước (giai đoạn nòng nọc), vừa trải qua vòng đời trên cạn (giai đoạn ếch trưởng thành). * Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch - Yêu cầu HS vẽ lại chu trình sinh sản của ếch dựa trên những kiến thức vừa học. - Trong khi HS làm việc, GV có thể quan sát và hỗ trợ. - HS cùng bàn trao đổi hình vẽ và nói lại chu trình sinh sản của ếch. - Yêu cầu HS trao đổi hình vẽ với bạn cùng bàn. - Gọi một số HS đứng lên trình bày. - 3 HS lên bảng vẽ lại và trình bày nội dung sơ đồ mình thể hiện. ? Nêu lại chu trình sinh sản của loài ếch? 3. Củng cố, dặn dò ? Quá trình sinh sản của ếch có gì đặc biệt? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Toán Tiết 145: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo) i. Mục tiêu Biết: - Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. * Bài tập cần làm: Bài 1 (a), Bài 2, Bài 3. ii. đồ dùng dạy học - Bảng phụ. iii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS lên bảng chữa bài 3-tiết trước. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. ? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài? * Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. ? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng? * Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - GV chấm bài HS. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. * Bài 4 (HS khá - giỏi): - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài rồi nêu kết quả. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò ? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. - 2 HS lên bảng chữa bài. - HS nghe. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS dưới lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - HS chữa bài. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS dưới lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - HS chữa bài. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS dưới lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - HS chữa bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài rồi nêu kết quả. - HS nhận xét. - HS chữa bài. - HS nêu. - HS nghe. - HS nghe. Ký duyệt của BGH . . . . . Sinh hoạt lớp Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần: Ưu điểm: .... Nhược điểm: .. Triển khai công việc tuần tới: .... III- Giao lưu văn nghệ: .......
Tài liệu đính kèm: