Giáo án lớp 5 - Tuần 29 - Trường Tiểu học Nam Thanh (cả ngày)

Giáo án lớp 5 - Tuần 29 - Trường Tiểu học Nam Thanh (cả ngày)

I/ MỤC TIÊU:

 -Biết đọc diễn cảm bài văn.

-Hiểu ý nghĩa: Tỡnh bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hy sinh cao thượng của Ma-ri-ô. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi bài Tranh làng Hồ

.B- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và bài bằng tranh.

2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 29 - Trường Tiểu học Nam Thanh (cả ngày)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
 Thứ 2 ngày 19 tháng 3 năm 2012
Tập đọc Một vụ đắm tàu
I/ Mục tiêu:
 -Biết đọc diễn cảm bài văn.
-Hiểu ý nghĩa: Tỡnh bạn đẹp của Ma-ri-ụ và Giu-li-ột-ta; đức hy sinh cao thượng của Ma-ri-ụ. ( Trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK ).
II/ Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi bài Tranh làng Hồ 
.B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và bài bằng tranh.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé?
+Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Chiếc xuồng cuối cùngđến hết trong nhóm 
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Đoạn 1: Từ đầu đến sống với họ hàng.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến băng cho bạn.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến thật hỗn loạn.
-Đoạn 4: Tiếp cho đến tuyệt vọng.
-Đoạn 5: Phần còn lại
+Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà
+) Hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
+Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dúi dụi, Giu-li-ét-ta hốt hoảng chạy lại
+) Sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta.
+Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
+Ma-ri-ô là một bạn trai kín đáo, cao thượng. Giu-li-ét-ta là một bạn gái tôt bụng, giàu t/c..
+)Sự hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
 	 -Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Ôn tập về phân số 
(tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
 Biết xác định phân số; biết so sánh , xắp xếp các phân số theo thứ tự
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu cách quy đồng mẫu số, so sánh các phân số khác mẫu số.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Bài tập 1 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở
-Mời 1 số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 So sánh các phân số.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vở. 
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 : 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài 5a
-Mời HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
* Kết quả:
 Khoanh vào D.
* Kết quả:
 Khoanh vào B.
 * Kết quả:
 3 2 ; 5 5 ; 8 7
 7 5 9 8 7 8
* Kết quả:
 a) 6 ; 2 ; 23
 11 3 33
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
(Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than)
I/ Mục tiêu: 
-Tỡm được cỏc dấu chấm, dấu hỏi, chấm than trong mẫu chuyện (BT1); đặt đỳng cỏc dấu chấm và viết hoa những từ đầu cõu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu cõu cho đỳng(BT3
II/ Đồ dùng dạy học: 
Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
 	A-Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì II (phần LTVC).
B- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Bài tập 1 (110):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui.
-GV gợi ý: BT 1 nêu 2 yêu cầu:
+Tìm 3 loại dấu câu (dấu chấm, dấu hỏi, chấm than) có trong mẩu chuyện. Muốn tìm các em 
+Nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi dấu câu ấy được dùng để làm gì? 
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui.
*Bài tập 2 (111):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi.
+Bài văn nói điều gì?
-GV gợi ý: Các em đọc lạ bài văn, phát hiện một tập hợp từ nào diễn đạt một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. ; điền dấu chấm vào cuối tập hợp từ đó.
-GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 3 nhóm.
-Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (111):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
*Lời giải :
-Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 ; dùng để kết thúc các câu kể. (câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật.
-Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 ; dùng để kết thúc các câu hỏi.
-Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 ; dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5).
*Lời giải:
Câu 2: Ơ đây, đàn ông có vẻ mảnh mai 
Câu 3: Trong mỗi gia đình
Câu 5: Trong bậc thang xã hội
Câu 6: Điều này thể hiện
Câu 7: Chẳng hạn, muốn thâm gia 
Câu 8: Nhiều chàng trai mới lớn 
*VD về lời giải:
Nam : -Hùng này, bài kiểm tra TV và Toán hôm qua cậu được mấy điểm?
Hùng: -Vẫn chưa mở được tỉ số.
Nam: Nghĩa là sao?
Hùng: -Vẫn đang hoà không – không.
Nam: ?!
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Lớp trưởng lớp tôi
I/ Mục tiêu.
-Kể được từng đoạn cõu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ cõu chuyện theo lời một nhõn vạt.
-Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa cõu chuyện
II/ Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo.
B- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài:
 -GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 -HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
2-GV kể chuyện:
	-GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện ; giải nghĩa một số từ khó: hớt hải, xốc vác, củ mỉ củ mì.
	-GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
	3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a) Yêu cầu 1:
-Một HS đọc lại yêu cầu 1.
-Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 3 tranh, sau đó đổi lại )
-Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. GV bổ sung, góp ý nhanh..
b) Yêu cầu 2, 3:
-Một HS đọc lại yêu cầu 2,3.
-GV giải thích: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, Vân. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em đã chỉ chọn nhập vai các nhân vật còn lại, kể lại câu chuyện theo cách nghĩ
-HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm 2.
-Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn người kể chuyện hay nhất, người trả lời câu hỏi đúng nhất.
-HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
-HS kể từng đoạn trước lớp.
-HS nhập vai kể chuyện trong nhóm 2.
-HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
	3-Củng cố, dặn dò:
	-HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
	-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 Chiều thứ 2 ngày 19 tháng 3 năm 2012
Toán
Ôn tập về số thập phân
I/ Mục tiêu: 
Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh số thập phân.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu cách so sánh số thập phân.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Bài tập 1 (150):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời 1 số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (150): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (151): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vở. 
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (151): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vở bài 5a.
-Mời HS nêu kết quả và giải thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
* Kết quả:
 a) 8,65 ; b) 72, 493 ; c) 0,04
* Kết quả:
 a) 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002
 b) 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5
* Kết quả:
 78,6 > 78,59
 9,478 < 9,48 
 28,300 = 28,3
 0,916 > 0,906
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Chính tả (nhớ – viết)	
Đất nước
Luyện tập viết hoa
I/ Mục tiêu:
-Nhớ viết đỳng CT 3 khổ thơ cối bài Đất nước.
-Tỡm được những cụm từ chỉ huõn chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2,3 và nắm được cỏch viết hoa những cụm từ đú.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Ba tờ phiếu kẻ bảng phân loại để học sinh làm bài tập 2.
-Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
B.Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS nhớ – viết:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 3 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
-GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài. Gạch dưới những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng ; nêu cách viết hoa các cụm từ đó.
- GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 3 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớ ... ời giải : 
a) Khoanh vào A
b) Khoanh vào A
c) Khoanh vào C
Đỏp ỏn:
a) 2; 5 hoặc 8
b) 8
c) 0
d) 5
Lời giải: 
Tổng vận của hai xe là:
 48 + 54 = 102 (km/giờ) 
Quóng đường AB dài là:
 102 2 = 204 (km)
 Đỏp số: 204 km
Lời giải: 
Hiệu vận tốc của hai xe là:
 51 – 36 = 15 (km/giờ)
 Thời gian để ụ tụ đuổi kịp xe mỏy là:
 45 : 15 = 3 (giờ)
 Đỏp số: 3 giờ. 
- HS chuẩn bị bài sau.
Thứ 6 ngày 23 tháng 3 năm 2012
 Tập làm văn
Trả bài văn tả cây cối
I/ Mục tiêu: 
-Biết rỳt kinh nghiệm về cỏch viết bài văn tả cõy cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đỳng và hay hơn
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
A-Kiểm tra bài cũ: HS đọc màn kịch Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-ô đã được viết lại
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số em diễn đạt tốt.
+Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
3-Hướng dẫn HS chữa bài:
GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d)HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Toán
Ôn tập về đo độ dài 
và đo khối lượng (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
 Biết:
- Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Biết mối quạn hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Bài tập 1 (153): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm.
-Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (153): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (153): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (154): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp, đổi chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
* Kết quả:
a) 4,382 km ; 2,079m ; 0,7 km
b) 7,4 m ; 5,09 m ; 5,075 m
* Kết quả:
a) 2,35 kg ; 1,065 kg 
b) 8,76 tấn ; 2,077 tấn
* Kết quả:
0,5 m = 50 cm 
0,075 km = 75 m
0,064 kg = 64 g
0,08 tấn = 80 kg
* Kết quả:
3576 m = 3,576 km
53 cm = 0,53 cm
5360 kg = 5,36 tấn
657 g = 0,657 kg
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
SINH HOAẽT lớp tuần 29
 1. GV cho lụựp trửụỷng leõn nhaọn xeựt tỡnh hỡnh chung cuỷa lụựp trong tuaàn .
 2. Giaựo vieõn nhaọn xeựt tỡnh hỡnh tuaàn 29
 	 -Hoùc sinh coự yự thửực giửừ veọ sinh caự nhaõn, veọ sinh trửụứng lụựp saùch seừ. 
 	 -Sinh hoaùt 15 phuựt ủaàu giụứ nghieõm tuực 
 	- ẹa soỏ caực em hoùc vaứ chuaồn bũ baứi ủaày ủuỷ trửụực khi tụựi lụựp.  
 	- Học sinh tích cực ôn luyện giải toán,IOE thi cấp huyện,tỉnh.
 * Beõn caùnh ủoự vaón coứn moọt soỏ em lửụứi hoùc baứi, hay queõn saựch vụỷ nh : Đức, Thiết, Hoài 
III. Keỏ hoaùch tuaàn 30
- Thực hiện chơng trình theo quy định
-Tiếp tục luyện giải toán qua mạng vòng 16
- Giửừ veọ sinh caự nhaõn, veọ sinh trửụứng lụựp saùch ủeùp.
- Tieỏp tuùc ủoựng goựp caực khoaỷn tieàn qui ủũnh cuỷa nhaứ trửụứng
- Tiếp tuc thu gom giấy loai theo quy định.
- Luỵên tập nghi thức để dự thi
C.Thứ 6 ngày 23 tháng 3 năm 2012
Bồi giỏi TV (2T)
ôn tập về từ loại
I. MỤC TIấU:
- HS ụn tập cỏc kiến thức về từ loại: Danh từ, động từ, tớnh từ.
- Làm một số bài tập về từ loại.
II. NỘI DUNG:
	A. Hệ thống lại kiến thức: Danh từ, động từ, tớnh từ.
	1. Danh từ:
	Danh từ là loại từ dựng để chỉ người, loài vật, cõy cối, đồ vật, sự vật, hiện tượng,
	a) Những từ chỉ người, vật, sự vật,  gọi là danh từ chung. 
	Vớ dụ: giỏo viờn, kĩ sư, bỏc sĩ, chú, mốo, gà, cam, bưởi, 
	b) Những từ chỉ tờn người, tờn địa danh, tờn sụng, tờn nỳi, cơ quan, trường học, xớ nghiệp, . cụ thể gọi là danh từ riờng.
	c) Danh từ thường giữ chức vụ chủ ngữ trong cõu.
	Vớ dụ: Bộ đội // về làng
 CN VN
	2. Động từ:
	Động từ là những từ chỉ hoạt động hay trạng thỏi của người hoặc sự vật.
	Vớ dụ: 	- Súng biển xụ vào bờ.
	* Trong cõu, động từ thường giữ chức năng vị ngữ.
	Vớ dụ: 	- Thầy giỏo đang giảng bài.
	3. Tớnh từ:
	Tớnh từ là những từ chỉ tớnh chất, đặc điểm, màu sắc, hỡnh thể, của người, vật, sự vật.
	Vớ dụ: tốt, giỏi, dũng cảm, xanh trắng, bộo, gầy, 
	* Trong cõu, tớnh từ thường giữ chức năng vị ngữ.
	Vớ dụ: - Sỏng nay, bầu trời // rất trong. 	B. Luyện tập.
	Bài1.Hóy chỉ ra cỏc danh từ, động từ, tớnh từ đại từ hay quan hệ từ trong cỏc cõu sau:
	Mẹ Tê-rê- sađã nhắc nhở chúng ta răng thế giới nàylẽ ra không nêncó ai phải chết trong nỗi cô đơn, không ai phải buồn khổ,đớn đau hay lặng lẽ khóc một mình trong những bất hạnh của đời mình.
Trả lời:
	DT: mẹ, Tê- rê-sa, thế giới, nỗi cô đơn, bất hạnh.
 ĐT: nhắc nhở, chết, khóc.
 TT: buồn khổ,đớn đau ,lặng lẽ.
 Đại từ: chúng ta.
 QHT: rằng,trong, hay, của.
Bài 2. Đặt 3 câucó 3từ conđồng âm là DT,TT, Đại từ.
 2 câu có từ nhỏ đồng âm làDT,ĐT.
Trả lời:
Con tôi ngoan quá.
Sông con chảy vào sông cái.
Mẹ ơi, mẹ cho con đi chơi nhé.
b. Tờ giấy này nhỏ quá.
Con nhớ nhỏ thuốc nhé.
Bài 3 Hóy tỡm cỏc tớnh từ:
a) Chỉ màu sắc: ..
b) Chỉ hỡnh dỏng: ..
c) Chỉ tớnh chất của sự vật: ..
d) Chỉ phẩm chất người học sinh: ..
e) Chỉ đặc tớnh của con gà ..
Trả lời:
 a) Chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tớm , vàng, xanh da trời, ..
b) Chỉ hỡnh dỏng: cao, gầy, mập, lựn, thấp, bộo, 
c) Chỉ tớnh chất của sự vật: mềm, cứng, rắn, dẻo, dai, dài, 
d) Chỉ phẩm chất anh bộ đội: gan dạ, dũng cảm, 
e) Chỉ đặc tớnh của con mốo: nhanh nhẹn, dẽ thương, 
Bài 4. Chia cỏc từ sau thành 3 nhúm: danh từ, động từ, tớnh từ:
“ xó hội, thiờn nhiờn, bắt buộc, gan dạ, đen sỡ, tớch cực, thơm phức, đỏ lũm, trắng phau, tế bào, dỡu dắt”
Trả lời:
Danh từ
Động từ
Tớnh từ
xó hội, thiờn nhiờn, tế bào.
bắt buộc, dỡu dắt.
gan dạ, đen sỡ, tớch cực, thơm phức, đỏ lũm, trắng phau
Bài 5 Tìm DT,ĐT, TT, trong các câu sau.
 	Trăng đêm nay sáng quá, Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các emvui Tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ướcngày mai đây, những Tết Trung thutươi đẹp hơn sẽ đến với các em.
Trả lời
	DT: Trăng,đêm, mai, anh, em, Tết Trung thu, ngày mai.
	TT: Độc lập, đầu tiên, tươi đẹp .
	C. Củng cố dặn dò
 Nhận xét giờ học
Thể dục
môn thể thao tự chọn
Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”
I/ Mục tiêu:
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích hơn giờ trước.
- Học trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- GV,Cán sự mỗi người một còi, 10-15 quả bóng, mỗi học sinh 1quả cầu . 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
- Đi thường và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
- Chơi trò chơi khởi động .( Bịt mắt bắt dê )
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : 
-Ném bóng
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+Thi phát cầu bằng mu bàn chân
- Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”
 -GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10 phút
18-22 phút
4- 6 phút
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-ĐHTC.
-ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
 -ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐHKT:
 GV
HĐNGLLHĐNGLL
	Giao lưu nữ sinh xuất sắc	
I.mục tiêu:
Tạo cơ hội cho các nữ sinh được gặp gỡ, giao lưu ,tự khẳng định mình.
Động viên khuyên khích các em nữ tích cực rèn luỵện vươn lên về mọi mặt.
II.chuẩn bị
- Cờ, hoa, phần thưởng,các câu hỏi.
III.các bước tiến hành
1.Phần chào hỏi,giới thiệu
Các nữ sinh xuất sắc sẽ lần lượt đứng lên tự giới thiệumột đôi nét về bản thân trong vòng 2 phút.
2.Phần tôn vinh các nữ sinh xuất sắc
Ban tổ chức mời tất cả các em lên bục dể tặng hoa 
3.Phần thi kiến thức
Người dẫn chương trình sẽ lần lượt nêu từng câu hỏi về chủ đề phụ nữ VN và các thí sinh trả lời câu hỏi đúng được một diểm, sai không có điểm.
4.Phần tài năng
Các nử sinh thể hiện năng khiếu của mình tự chọn
5. Phần thi ứng xử
Các nử sinh lần lượt lên bốc thăm và trả lời câu hỏi sau 5phút.
IV.Đánh giá va trao giải
Ban giám khảo công bố giải thưởng 
Giải nứ sinh uyên bác nhất 
Giải nữ sinh tài năng nhất.
Giải nữ sinh ứng xử hay nhất.
Các đại biểu lên tặng hoa va trao giải cho các nữ sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 TUAN 29 CA NGAY CO BOI GIOI(1).doc