Tập đọc
Lòng dân (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng văn bản kịch : ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Đọc diễn cảm đoạn kịch theo vai thể hiện được tính cách nhân vật .
- ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu Tổ quốc.
Tuần 3 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011 Tập đọc Lòng dân (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung, ý nghĩa phần : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng văn bản kịch : ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Đọc diễn cảm đoạn kịch theo vai thể hiện được tính cách nhân vật . - ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) 3. Thái độ: - Giáo dục HS thêm yêu tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” + câu hỏi 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 3.2. Luyện đọc: - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. - Chú ý thể hiện giọng của các nhân vật. - Giáo viên chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến dì Năm (chồng tui, thằng này là con) + Đoạn 2: Lời cai (chồng chì à Ngồi xuống! Rục rịch tao bắn). + Đoạn 3: Phần còn lại: - Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - Học sinh theo dõi. - Học sinh quan sát tranh những nhân vật trong vở kịch. - Giáo viên kết hợp sửa lỗi + chú giải. - Ba, bốn tốp học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn của màn kịch. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một, hai học sinh đọc lại đoạn kịch. 3.3. Tìm hiểu bài: ? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? ? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? ? Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? - Giảng đưa ra nôi dung chính: 3.4. Đọc diễn cảm: - Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai: 5 học sinh. Theo 5 vai (dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai) học sinh thứ 6 làm người dẫn chuyện. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Học sinh thảo luận nội dung theo 4 câu hỏi sgk. + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. + Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng. - Tuỳ học sinh lựa chọn. * Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài đoạn kịch. 4. Củng cố: * đoạn dịch Lòng dân có những nhân vật nào? a. Dì Năm, cai, chú cán bộ. b. Dì Năm, An, chú cán bộ. c. Dì Năm, An, chú cán bộ, cai, lính. - Giáo viên nhận xét tiết học. Khen những em đọc tốt. 5. dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. __________________________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. 2. Kĩ năng: - áp dụng guiaỉ được ( Bài 1: 2 ý đầu ; bài 2: a,d; bài 3 ) 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. II. Đồ dùng: - bảng nhóm cho HS làm BT III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: HS hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 2, 3/b 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 3.2. Luyện tập. Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 2: So sánh các hỗn số. Mẫu: Mà Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: - Học sinh làm bài ra nháp. - Trình bày bài bằng miệng. - Học sinh làm nhóm, vào bảng nhóm. - Đại diện các nhóm dán bảng, trình bày. - Học sinh làm vào vở phần a,b. 4. Củng cố * Chuyển hỗn số ta được: a. b. c. - Giáo viên nhận xét giờ củng cố lại kiến thức. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 3/c,d. __________________________________________ Lịch sử Cuộc phản công ở kinh thành huế I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thấy được cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phòng trào Cần Vương. 2. Kĩ năng: - Kể được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế. 3. Thaí độ: - Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: + Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. + Bản đồ Việt Nam, hình trong sgk, bảng phụ ghi câu hỏi học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những đề nghị chủ yếu canh tân đất nước của Nguyền Trường Tộ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 3.2. Giảng bài. a) Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - Giáo viên trình bày 1 số nét chính về tình hình nước ta sau khi chiều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt - Giáo viên nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh. ? Phân biệt điểm khác nhau về chủ chương của phái chủ chiếm và phái chủ hoà trong chiều đình nhà Nguyễn? ? Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? ? Tường thuật lại cuộc phản công ở Kinh thành Huế? ? ý nghĩa của cuộc phản công ở Kinh thành Huế? b) Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) c) Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) - Học sinh theo dõi giáo viên giảng. - Các nhóm thảo luận các nhiệm vụ học tập. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Phái chủ hoà chủ trương hoà với Pháp, phải chủ chiến chủ chương chống Pháp. + Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến. + Tường thuật lại diễn biến theo: Thời gian, hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến. + Điều này thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong chiều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp. - Giáo viên nhấn mạnh thêm: + Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng núi Quảng Trị. Tại căn cứ kháng chiến một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu (kết hợp sử dụng bản đồ) d) Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp) - Giáo viên nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài. - Giáo viên đặt câu hỏi thêm cho học sinh vận dụng vào thực tế. 4. Củng cố Tôn Thất Thuyết thuộc phái nào? a. Phái chủ hoà b. Phái chủ chiến - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Khoa học Cần làm gì để cả mẹ và bé đều khoẻ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai 2. Kĩ năng: - Nêu những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai 3. Thái độ: - Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh trong sgk. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 3.2. Giảng bài mới. a) Hoạt động 1: Làm việc với sgk. - Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến hành. - Giáo viên giao nhiệm vụ. ? Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? - Học sinh theo dõi. - Học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong sgk và trả lời câu hỏi. - Học sinh trao đổi theo cặp. - Một số em trình bày trước lớp. * Giáo viên kết luận: Phụ nữ có thai cần: + ăn uống đủ chất, đủ lượng. Không nên dùng các chất kích thích, thuốc lá + Tránh lao động nặng tránh tiếp xúc với chất độc hại. + Đi khám thai định kì 3 tháng 1 lần. Tiêm Vacxin phòng bệnh. b) Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. - Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến hành. ? Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai. - Học sinh quan sát hình 5, 6, 7 nêu nội dung từng hình. - Cả lớp cùng thảo luận câu hỏi. - Một vài em nêu ý kiến. * Giáo viên kết luận: - Chuẩn bị cho trẻ trào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình đặc biệt là người bố. - Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ trước khi có thai và trong khi mang thai giúp thai nhi khoẻ mạnh sinh trưởng và phát triển tốt. c) Hoạt động 3: Đóng vai. - Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến hành. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trang 13 sgk. ? Gặp phụ nữ có thai có sách nặng hoặc đi trên cùng một chuyến ô tô mà không có chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ. - Giáo viên theo dõi, nhận xét. - Học sinh theo dõi. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Trình diễn trước lớp (1 nhóm) các nhóm khác nhận xét rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai. 4. Củng cố * Phụ nữ có thai nên tranhs làm việc gì dưới đây? a. ăn uống đủ chất, đủ lượng. b. Nghỉ ngơi nhiều hơn. c. lao động năng, tiếp xúc với các chất độc hại. - Giáo viên nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. ___________________________________________ Mỹ thuật ĐC Nhung dạy ____________________________________________________ Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 Luỵên từ và câu Mở rộng vốn từ: nhân dân I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - Nám được 1 số thành ngữ, tục ngữ ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam(BT2). - Hiểu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng 2. Kĩ năng: - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1). , - - đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3) 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng ham mê môn học, yêu quý đồng bào của mình II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập TV III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: HS hát 2. Bài cũ: - Đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người buôn bán nhỏ) - Giáo viên nhận xét cho điểm. Bài 2: - Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào? 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - Giáo yêu cầu HS làm vào VBT. 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - Học sinh trao đổi làm bài vào VBT theo cặp. - Đại diện 1 số cặp trình bày. - Cả lớp chữa bài vào vở bài tập. a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí. b) Nông dân: thợ cày, thợ cấy. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư. g) Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm việc cá nhân trao đổi cùng bạn bên cạnh. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh thi học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập 2. - 1 học sinh đọc nội dung bài tập 3. - Cả lớp đọc thầm lại câu truyện “Con rồng cháu tiên” rồi trả lời câu hỏi. - Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng đội, đồng thanh, . - Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh để cùng làm. - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ. - Học sinh nối tiếp nhau làm bài tập phần 3. + Cả lớp đồng thanh hát một bài. + Cả lớp em hát đồng ca một bài. 4. Củng cố * Cọn từ lạc nhóm: a. đồng tâm b. đồng bằng. c. đồng sức. - Giáo viên nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2. Toán Luyện tập chung I. ... nghe hoặc - Giáo viên nhận xét đọc về anh hùng danh nhân. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài. - Giáo viên chép đề bài "gạch chân những từ ngữ quan trọng. - Học sinh đọc và phân tích đề. Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước * Lưu ý: Câu chuyện em kể phải là những chuyện tận mắt em chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh. c, Gợi ý kể chuyện: - Học sinh đọc gợi ý sgk (đọc nối tiếp) - Giáo viên hướng dẫn: + Kể chuyện phải có: mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Có lời nói, hành động gì đẹp? d) Học sinh thực hành kể chuyện. - Giáo viên bao quát, hướng dẫn, uốn nắn. - 1 số học sinh giới thiệu đề tài mình chọn. - Học sinh viết ra nháp. - Kể theo cặp. - Kể trước lớp (vài học sinh kể nối tiếp nhau) - Suy nghĩ về nhân vật? ý nghĩa câu chuyện? " Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị bài “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai”. Kỹ thuật Thêu dấu nhân (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Yêu thích tự hào với sản phẩm làm được. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thêu dấu nhân. - Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. - Bộ khâu thêu lớp 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Quan sát- nhận xét mẫu: - Giáo viên giới thiệu một số mẫu thêu dấu nhân. ? ứng dụng của thêu dấu nhân. b) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. ? Học sinh đọc mục II sgk 20, 21. ? Nêu quy trình thêu dấu nhân. - Giáo viên bao quát chốt lại. ? Học sinh đọc ghi nhớ sgk (23) - GV làm mẫu và hướng dẫn HS thao tác thêu theo quy trình thêu. ? Gọi học sinh lên làm thử. - Giáo viên giao việc cho học sinh. - Giáo viên bao quát, giúp đỡ. - Học sinh quan sát- nhận xét. - Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống như giống nhân nối nhau liên tiếp. - Thêu trên các sản phẩm may mặc như váy, áo, vỏ gối, khăn ăn, khăn trải bàn, - Học sinh đọc lại. 1. Vạch dấu đường thêu dấu nhân. 2. Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu. a) Bắt đầu thêu. b) Thêu mũi thứ nhất. c) Thêu mũi thứ hai. d) Thêu các mũi tiếp theo. e) Kết thúc đường thêu. - 2 đến 3 học sinh nối tiếp nhau đọc. - Học sinh theo dõi. - Học sinh lên: + vạch dấu đường thêu. + căng vải vào khung. + thêu. - Học sinh thực hành theo quỳ trình. - Giữ trật tự, bảo vệ đồ dùng khi thực hành. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. 5. Dặn dò: - Về học thuộc quy trình. - Tập thêu lại. Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 Thể dục ĐC Hương dạy ____________________________________________ Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn được một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài tập 1. 2. Kĩ năng - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lý (BT2) 3. Thái độ: - Rèn HS có óc quan sát, sáng tạo phong phú, tinh tế. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BTTV II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của học sinh. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Giảng bài. * Bài 1: - Giáo viên quan sát và chốt ý chính bài. a) Dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến. b) Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa lúc bắt đầu cho đến kết thúc mưa. c) Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa. d) Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? " Tác giả đã quan sát cơn mưa rất tinh tế bằng tất cả các giác quan. * Bài 2: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Giáo viên và lớp nhận xét. - Học sinh đọc nội dung toàn bài 1 + lớp theo dõi. - Lớp đọc thầm " trao đổi cặp "trả lời câu hỏi. + Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm, đầy trời nền đen xịt. + Gió: gió giật, đổi mát lạnh + Tiếng mưa: - Lúc đầu: lách tách, lẹt đẹt. - Về sau: mưa ù xuống, rào rào, ... giọt gianh đổ ồ ồ. + Hạt mưa: hạt mưa giọt ngã, giọt bày ... - Trong mưa: + Lá đào, lá na vẫy tai run rẩy. + Con gà sống ướt lướt ngật ngưỡng tìm trú. + Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm - Sau trận mưa: + Trời rạng sáng; chim hót râm ran; mảng trời trong vắt, mặt trời ló ra. + Bằng mắt + Bằng cảm giác làn da. + Bằng tai + Bằng mũi nghẹt. - Đọc yêu cầu bài 2. - Quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cơn mưa. + Học sinh lập dàn ý và vở bài tập. + Học sinh trình bày nối tiếp nhau. 4. Củng cố - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý. Toán ôn tập về giải toán I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết làm bài tập dạng tìm hai sốkhi biết tổng ( hiệu)và tỉ số của hai số đó . 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải toán thành thạo. 3. Thái độ: - Giáo dục HS cần cù, sáng tạo trong giải toán. II. Đồ dùng dạy học: Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hoạt động 1: Ôn cách giải toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”. Bài toán 1: Tổng 2 số là 121 Tỉ số 2 số là Tìm hai số đó. Sơ đồ: 121 Bài toán 2: Hiệu 2 số: 192 Tỉ 2 số: Tìm 2 số đó? Sơ đồ: 3.3. Hoạt động 2: Thực hành. * Bài 1: Làm cá nhân. - Giáo viên gợi ý. * Bài 2: * Bài 3: Làm vở bài tập + vở. - Giáo viên hướng dẫn. Ta có sơ đồ: a) 60 m b) - Học sinh nêu cách “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó” và ghi bảng. - Học sinh đọc đề bài và vẽ sơ đồ. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là: 121 – 55 = 66 Đáp số: 55 và 66 - Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt sơ đồ bài, trình bày bài giải trên bảng. Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288 Số lớn là: 288 +192 = 480 Đáp số: Số lớn: 480 Số bé: 288 - 2 học sinh nhắc lại cách tính. - Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt sơ đồ bài, trình bày bài giải trên bảng. - Học sinh đọc yêu cầu và vẽ sơ đồ " trình bày trên bảng. Giải Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần) Số lít nước mắm loại I là: 12 : 2 x 3 = 18 (lít) Số lít nước mắm loại II là: 18 - 12 = 6 (lít) Đáp số: 18 lít và 6 lít. - Làm tương tự bài 2. Giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Tổng số phần bằng nhau: 5 + 7 = 12 (phần) Chiều rộng: 60 : 12 x 5 = 25 (m) Chiều dài: 60 – 25 = 35 (m) Diện tích vườn: 35 x 25 = 875 (m2) Diện tích lối đi là: 875 x 25 = 35 (m2) Đáp số: a) 35 x 25m. b) 35 m2. 4. Củng cố: - Hướng dẫn về nhà: - Nhác lại cách tính 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập trong vở bài tập. __________________________________________________ Đạo đức Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học bài học sinh biết: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa lỗi . - Biết ra quyết địnhvà kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình . -Không tán thành với nhưng hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác . II. Tài liệu và phương tiện: Bảng phụ ghi BT1, thẻ màu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài 3.2.HĐ 1: Tìm hiểu truyện: Chuyện của bạn Đức. * Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đưa ra quyết định đúng. * Cách tiến hành: - Đức đã gây ra chuyện gì? - Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế nào ? - Theo em, Đức nên giải quyết việc này thế nào cho tốt ? - GV nhận xét, kết luận. - GV ghi ghi nhớ lên bảng. 3.3. HĐ 2 : Bài tập 1. * Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm. * Cách tiến hành: - GV nhận xét, kết luận: Những biểu hiện của người sống có trách nhiệm: a. Trước khi làm gì cũng suy nghĩ... b. Làm việc gì cũng làm đến nơi đến chốn. d. Khi làm điều gì sai, sẵn sàng nhận lỗi và sửa lỗi. g. Không làm theo những việc xấu. 3.HĐ 3: Bày tỏ thái độ (BT 2). * Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến sai. * Cách tiến hành: - GV nêu từng ý kiến ở BT 2. - Yêu cầu HS giải thích tại sao tán thành hoặc tại sao phản đối ý kiến đó. - GV nhận xét, kết luận. + Tán thành ý kiến a, đ. + Không tán thành ý kiến b, c, d. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài ở tiết 2. Chuẩn bị trò chơi phóng viên (BT 3) Hoạt động của trò - HS hát - 1 HS đọc to chuyện. Lớp đọc thầm. - 1 HS đọc to 3 câu hỏi trong SGK. - Lớp thảo luận nhóm 2(2’). Trả lời. - Vô ý đá quả bóng vào bà Doan. - Đức cảm thấy có lỗi, ăn không ngon,.. - Các nhóm nêu hướng giải quyết. - HS đọc tiếp nối ghi nhớ. - Hs nêu yêu cầu BT 1. - Thảo luận nhóm. Báo cáo kết quả. - HS nêu yêu cầu BT 2. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu. Xanh: sai Đỏ: đúng. ________________________________________________ Tiết 5 Sinh hoạt lớp 1. Nhận xét chung hoạt động tuần 3 Lớp trưởng, tổ trưởng, chi đội trưởng nhận xét Lớp bổ sung GV nhận xét: *Ưu điểm: - Lớp duy trì được mọi nền nếp trong học tập, xếp hàng ra về ... - HS tích cực trong học tập - Trong lớp trật tự ,chú ý nghe giảng ,hăng hái phát biểu xây dựng bài . - Học bài và làm bài đầy đủ, đã tập trung vào việc chuẩn bị bài tốt . - Không có hiện tượng đánh chửi nhau, nói bậy ... - HS có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, mọi hoạt động khác - Khen: .................................................................................................................. ............................................................................................................................... *Nhược điểm: - Còn một số HS hay quên đồ dùng học tập, chuẩn bị bài chưa đầy đủ, chu đáo...lười học, trong lớp ít phát biểu xây dựng bài . Cụ thể là em ......................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................. 2. Kế hoạch tuần 4 -Thực hiện tốt mọi kế hoạch nhà trường, đội đề ra - Duy trì mọi nền nếp. - Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng nhiều biện pháp
Tài liệu đính kèm: