TẬP ĐỌC- Tiết 7
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- Giáo dục HS yêu hoà bình.
- KNS: xác đinh giá trị, thể hiện sự cảm thơng( by tỏ sự chia sẻ, cảm thơng với những nạn nhn bị bom nguyn tử st hại).
II. Chuẩn bị:Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 03 Thứ Mơn Tiết Bài G/chú 2 Tập đọc Tốn Đạo đức Khoa học Chào cờ 7 16 4 7 4 Những con sếu bằng giấy Ơn tập bổ sung về giải tốn Cĩ trách nhiệm về việc làm của mình(T2) Từ tuổi vị thành niên tới tuổi già Chào cờ t4 3 Chính tả Tốn Lịch sử LTVC Thể dục 4 17 4 7 7 Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ Luyện tập Xã hội VN cuối tk 19 đầu thế kỉ 20 Từ trái nghĩa GVBM 4 Tập đọc Tốn Tập làm văn Mĩ thuật Kĩ thuật 8 18 7 4 4 Bài ca về trái đất Ơn tập bổ sung về giải tốn (tt) Luyện tập tả cảnh GVBM GVBM 5 Tốn Kể chuyện LTVC Hát nhạc Thể dục 19 4 8 4 8 Luyện tập Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai Luyện tập về từ trái nghĩa GVBM GVBM 6 Tốn Khoa học Tập làm văn Địa lý Sinh hoạt 20 8 8 4 4 Luyện tập chung Vệ sinh tuổi dậy thì Tả cảnh: KT viết Sơng ngịi SHLớp tuần 4 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC- Tiết 7 NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục tiêu: - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). - Giáo dục HS yêu hoà bình. - KNS: xác đinh giá trị, thể hiện sự cảm thơng( bày tỏ sự chia sẻ, cảm thơng với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại). II. Chuẩn bị:Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Lần lượt 6 học sinh đọc phân vai đoạn kịch (Phần 2). - 6 HS phân vai đọc. - Giáo viên hỏi về nội dung à ý nghĩa vở kịch. - Học sinh trả lời. - HS nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: - Nêu chủ điểm. - GV giới thiệu chủ điểm và bài học. - Nhắc lại, ghi bài. * Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: - Luyện đọc : - Gọi 1 HS đọc - 1HS đọc - GV chia bài theo 4 đoạn như SGK. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Lần lượt 4 HS. + Lần 1: Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng số liệu. + Lần 2: Giảng từ ngữ SGK. - Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm. - HS nêu nghĩa. - Giáo viên cho HS đọc thầm theo cặp. - Học sinh đọc thầm cặp. - Giáo viên đọc mẫu 1 lần. - 1 HS đọc toàn bài. - Tìm hiểu bài: - GV y/c HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: + Năm 1945 nước Mĩ quyết định điều gì? +Sau khi ném 2 quả bom đã gây ra những hậu quả gì? - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Ném 2 quả bom mới chế tạo xuống Nhật Bản. - Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người và có gần 100 000 người bị chết do nhiễm phóng xạ ngtử. - Y/C HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3, 4. + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? - Lúc 2 tuổi. + Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào? - HS nêu ý kiến. - HS nhận xét, bổ sung. - Y/C HS đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi 3a, 3b. + Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô? - gửi tới tấp hàng nghìn con sếu giấy +Các bạn nhỏ làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình? - HS nêu ý kiến, nhận xét. + Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì? - Xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Giáo viên chốt các ý trên. + Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô? - HS chú ý. -> Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - HS nêu; Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. - GV chốt lại. - Vài em nhắc lại. - Đọc diễn cảm: - Treo bảng đoạn 3 và đọc mẫu. - 4 em đọc nối tiếp bài. - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng. - HS đọc thầm. - 4em đại diện 4 tổ thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét, chọn giọng đọc hay nhất. -> GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: -Chốt ND bài học -Nhận xét tiết học -Dặn HS chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------- TOÁN- Tiết 16 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I/ Mục tiêu: - Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng toán quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó. - Rèn HS nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác . - Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục HS say mê học toán. II/Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, phiếu HT III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: + Nêu lại cách giải bài toán khi biết tổng và tỷ? Làm bài tập 2,3 - GV nhận xét ghi điểm 3/ Giới thiệu bài: 4/ Các hoạt động: */ Hoạt động 1: TÌm hiểu VD + VD 1: HD HS tìm hiểu và nhận xét về giải toán + Yêu cầu HS nêu về MQH giữa thời gian và quãng đường? - GV nhận xét và chốt lại + Bài toán: -GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV phân tích đề và HD HS giải - GV nhận xét và chốt lại - GV gợi ý cho HS cách giải thứ hai */ Hoạt động 2: Luyện tập + Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài trên phiếu - HS cá nhân làm bài trên phiếu HT - GV nhận xét chữa bài + Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán - Yêu cầu HS làm bài bằng hai cách ( 4 nhóm làm bài ) - Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài làm - GV nhận xét và chữa bài - Nhận xét xem hai cách làm kết quả như thế nào? + Nêu lại kiến thức vừa ôn tập ? - Hát - 3 HS nêu lại và lên bảng làm bài - HS cả lớp nhận xét - Hoạt động lớp - HS đọc VD 1 - HS phân tích đề và lập bảng TG đi 1giờ 2giờ 3giờ QĐ đi được 4km 8km 12km -Hs nhận xét Một giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45(km ) 4 giờ ô tô đi được là: 45 x 4 = 180 ( km ) ĐS: 180km 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4 : 2 = 2 ( lần ) 4 giờ ô tô đi được là: 90 x 2 = 180 ( km ) ĐS: 180km - HS cả lớp nhận xét và chữa bài - Hoạt động lớp, nhóm - HS đọc yêu cầu bài 2 và làm bài trên phiếu HT Một ngày thì trồng được số cây là: 1200 : 3 = 400 ( cây ) 12 ngày thì trồng được số cây là: 400 x 12 = 4800 ( cây ) ĐS: 4800 cây - HS cả lớp nhận xét và chữa bài - HS cả lớp đọc yêu cầu bài 3 và làm bài bằng hai cách - Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày cách làm của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét và chữa bài + Hai cách làm kết quả đều giống nhau + HS nêu lại kiến thức vừa ôn tập -------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC CĨ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết thế nào là trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT3/SGK): * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: 1/ GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống trong BT3. 2/ HS thảo luận nhóm. 3/ Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả (có thể dưới hình thức đóng vai). 4/ Cả lớp trao đổi, bổ sung. 5/ GV kết luận: mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. 2. Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân: * Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình (dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học. * Cách tiến hành: 1/ Gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm (dù rất nhỏ) chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm. - Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì? - Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? 2/ HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình. 3/ GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. 4/ Sau phần trình bày của mỗi HS, GV gợi ý cho các em tự rút ra bài học. 5/ Kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù không ai biết, tự chúng ta cũng thấy ái náy trong lòng. - HS lắng nghe. Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp, khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt. 3. Hoạt động nối tiếp: - GV yêu cầu 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. - Xem lại bài học và chuẩn bị bài: “ Có chí thì nên” - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------- KHOA HỌC: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. Mục tiêu: -Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến .tuổi già * GDKNS: KN tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng II. Chuẩn bị - GV: Nội dung bài ; Hình trang 16, 17 SGK. - HS sưu tầm các tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau (HS, sinh viên, người bán hàng rong, nông dân, công nhân,). III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: H: Trình bày đặc điểm nổi bật của lứa tuổi dưới 3 tuổi? H:Trình bày đặc điểm nổi bật của lứa tuổi từ 6 đến 10 tuổi? H: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - Nhận xét và ghi điểm cho từng HS. 3.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề HĐ1:Tìm hiểu về đặc điểm của con người ở từng giai đoạn: MT: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. -Yêu cầu HS theo nhóm đọc thông tin trang 16; 17 SGK và thảo luận về đặc điểm nổi bật của từng giai đoa ... ẩn phát triển tạo thành mụn. Vậy: H: Ở tuổi dậy thì, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ và tránh được mụn trứng cá? -Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK kết hợp thực tế trả lời mỗi em mỗi ý ngắn gọn. -GV nhận xét và chốt lại: Để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ và tránh được mụn trứng cá hằng ngày chúng ta phải: rửa mặt, gội đầu, tắm rửa, thay quần áo, -GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm. -Yêu cầu HS làm bài ở phiếu học tập (nội dung phiếu học tập như phiếu học tập số 1 và số 2 ở SGV trang 41- 42) -Tổ chức cho HS trình bày kết quả ở phiếu học tập, GV nhận xét và chốt lại. HĐ 2: Tìm hiểu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần tuổi dậy thì: MT: HS xác định được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần tuổi dậy thì. -Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 19 SGK trả lời các câu hỏi sau: * Nêu nội dung từng hình ở SGK trang 19. * Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần tuổi dậy thì? -Tổ chức cho đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. -GV nhận xét và chốt lại. + Hình 4: vẽ 4 bạn, mỗi bạn: tập võ, đá bóng, chạy, đánh bóng chuyền. + Hình 5: Vẽ một bạn đang khuyên bạn khác không nên xem loại phim không lành mạnh, không phù hợp lứa tuổi. + Hình 6: Vẽ các loại thức ăn bổ dưỡng. + Hình 7: Vẽ các chất gây nghiện. * Ở tuổi vị thành niên, đặc biệt là ở tuổi dậy thì, cơ thể chúng ta có nhiều biến đổi về thể chất và tâm lý. Các em cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh, tuyệt đối không sử dụng chất gây nghiện như: thuốc lá, rượu bia, ma túy; không xem phim, tranh ảnh, sách báo không lành mạnh. -Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết ở SGK. HĐ 3:Trò chơi: “Tập làm diễn đàn” - GV chia lớp thành 5 nhóm, bốc thăm nội dung thuyết trình: + Làm gì để cho cơ thể thơm tho ? + Phải làm gì để không có mụn trứng cá ở tuổi dậy thì? + Làm gì để có hàm răng đẹp? + Ở tuổi dậy thì cần ăn uống như thế nào? + Ở tuổi dậy thì cần luyện tập thể dục thể thao như thế nào? -Yêu cầu các nhóm chuẩn bị nội dung thuyết trình. -Tổ chức đại diện nhóm thuyết trình. -GV khen gợi các HS trình bày rồi gọi một vài HS khác trả lời câu hỏi: H: Các em đã rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn? 4. Củng cố- Dặn dò: -Gọi 1 HS đọc phần bạn cần biết ở SGK. -Dặn HS thực hiện những việc nên làm của bài học. -Về nhà sưu tầm tranh ảnh báo chí nói về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. -GV nhận xét tiết học. HS trả lời câu hỏi -HS lắng nghe. -HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK kết hợp thực tế trả lời, HS khác bổ sung. -HS nêu tác dụng của từng việc làm. -HS nhận phiếu và làm bài cá nhân. -HS trình bày nội dung đã làm, HS khác bổ sung. -HS hoạt động theo nhóm bàn, quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 19 SGK trả lời các câu hỏi. -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác bổ sung. -HS đọc mục bạn cần biết ở SGK. -Đại diện nhóm bốc thăm nội dung thuyết trình. -Đại diện nhóm thuyết trình nội dung bốc thăm được. -HS rút ra được những điều bổ ích qua phần trình bày của các bạn ------------------------------------------------------ TẬP LÀM VĂN- Tiết 8 TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. - Giáo dục tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: Giấy kiểm tra III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. 2. Bài mới: - Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. - Hoạt động lớp - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa. - 1 học sinh đọc đề kiểm tra - Giáo viên gợi ý : chọn 1 đề em thích 1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây. 2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết. 3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em. 4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở vùng quê em. 5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em thường đi qua. 6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp. 7. Tả ngôi trường của em. - Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh nếu có. - Học sinh chọn một trong những đề thể hiện qua tranh và chọn thời gian tả. *-Hoạt động 2: Học sinh làm bài. HS viết bài vào giấy KT. 3. Củng cố-Dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê”. ------------------------------------------------ ĐỊA Lí -Tiết 4 SÔNG NGÒI I. Mục tiêu: -Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN. +mạng lưới song ngòi dày đặc +Sông ngòi có ượng nước thay đôiû theo mùa(mùa mưa thương có lũ lớn) và có nhiều phù sa +Sông ngòi có vai tro quan trọng trong đời sống và sản xuất: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, +Xác lập MQH giữa khí hậuvà sông ngòi - chỉ được vị trí một số con sông:Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Naitrên lược đồ. II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài ; Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. HS: Đọc, tìm hiểu bài. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận xét ghi điểm. H: Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa nước ta? H: Khí hậu miền Bắc và miền Nam có gì khác nhau? H: Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống, sản xuất của nhân dân ta? 3. Bài mới: Giới hiệu bài: GV nêu yêu của tiết học. HĐ1: Tìm hiểu về mạng lưới sông ngòi nước ta: -Yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát hình 1 trong sgk trả lời các câu hỏi sau: H: Nước ta có nhiều sông hay ít sông? H: Chỉ và đọc tên một số con sông lớn ở nước ta trên lược đồ hình 1? H:Em có nhận xét gì về sông ngòi miền Trung? Vì sao sông ngòi miền Trung có đặc điểm đó? -Gọi HS trả lời, GV nhận xét chốt lại: * Nước ta có nhiều sông, ở miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình; miền Nam: sông Đồng Nai, sông Cửu Long,.. Sông miền Trung thường nhỏ, ngắn và dốc do miền Trung hẹp ngang, địa hình có độ dốc lớn. HĐ2: Tìm hiểu về nội dung: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. -Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bốn em tìm hiểu mục ở SGK và quan sát hình 2, hình 3 trả lời các nội dung sau: H:Tại sao sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa? H: Nước sông lên xuống theo mùa có ảnh hưởng gì tới sản xuất và đời sống nhân dân? -Tổ chức cho đại diện nhóm trả lời, GV n/xét và chốt lại: Sông nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa do khí hậu có hai mùa, mùa mưa và mùa khô. Vào mùa mưa nước sông dâng lên cao ào ạt chảy từ vùng núi về vùng đồng bằng gây lũ.Vào mùa khô mực nước sông hạ thấp, lòng sông trơ ra có những khoảng trống và bãi cát. Đó là mùa cạn của sông. Nước sông lên xuống theo mùa ảnh hưởng tới giao thông trên sông, hoạt động của nhà máy thủy điện, đe dọa mùa màng đời sống nhân dân ven sông. HĐ3: Tìm hiểu về nội dung: Vai trò của sông ngòi. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cá nhân các câu hỏi: H: Sông ngòi có vai trò gì đối với SX và đời sống nhân dân? -Gọi HS trả lời GV chốt lại: * Sông ngòi có vai trò: Bồi đắp lên nhiều đồng bằng, cung cấp nước cho đồng ruộng và nước sinh hoạt; là nguồn thuỷ điện là đường giao thông; cung cấp nhiều tôm cá. -Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí Việt Nam vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng; vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y-a-li, Trị An. 4. Củng cố – Dặn dò: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. -Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài: “Vùng biển nước ta”. -HS tìm hiểu SGK và quan sát hình 1 trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. -HS theo nhóm 4 em tìm hiểu trả lời câu hỏi. (HS có thể ghi nội dung trả lời vào giấy hoặc dùng bút gạch dưới trong SGK) -Đại diện nhóm trình bày từng nội dung đã thảo luận (một nhóm 1 nội dung), nhóm khác nhận xét bổ sung. -HS trả lời cá nhân, HS khác bổ sung. -HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí Việt Nam 2 đồng bằng lớn ------------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP TUẦN 4 1. Đánh giá tình hình tuần 4 : a) Báo cáo và nhận báo cáo : Các tổ trưởng báo cáo tình hình chung của từng tổ . Các bạn khác trong lớp nhận xét và bổ sung phần ghi nhận theo dõi về tình hình hoạt động của từng tổ trong tuần qua . Các tổ trưởng ghi nhận và giải đáp thắc mắc của các bạn về sự ghi nhận của mình đối với các thành viên trong tổ trong tuần qua . b) Tuyên dương và nhắc nhở : GV nhận xét chung về tình hình học tập và hoạt động của lớp trong tuần qua . GV tuyên dương những HS có thành tích tốt, có nỗ lực phấn đấu trong các hoạt động học tập và hoạt động phong trào . Đối với các HS chưa tốt, GV có hình thức phê bình để các em có hướng sửa chữa để tuần sau thực hiện tốt hơn . II. Nhiệm vụ cho tuần 5 : - Chấp hành tốt nội qui , hạn chế tối đa tình trạng nghỉ học , đi trễ. - Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp . Giữ vệ sinh lớp học và môi trường xung quanh sạch đẹp . - Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt động của Đội . ***********************************************************
Tài liệu đính kèm: