Tập đọc Lòng dân
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng văn bản kịch : nhắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung , ý nghĩa : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tranh minh họa cho vở kịch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm.
- Trò : Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc
TUẦN 3 Lịch Báo Giảng THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY 2 12/09/2011 TĐ T LS ĐĐ Lòng dân Luyện tập Cuộc phản công ở kinh thành Huế Có trách nhiệm về việc làm của mình (T1) 3 13/09/2011 T LT&C ĐL KH Luyện tập chung Mở rộng vốn từ: Nhân dân Khí hậu Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? 4 14/09/2011 TĐ T TLV KC Lòng dân (tt) Luyện tập chung Luyện tập tả cảnh Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 5 15/09/2011 T CT KH KT Luyện tập chung Thư gửi các học sinh Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì Thêu dấu nhân 6 16/09/2011 T LT&C TLV SH Ôn tập về giải toán Luyện tập về từ đồng nghĩa Luyện tập tả cảnh ATGT- Tổng kết tuần Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 Tập đọc Lòng dân I. Mục tiêu: - Biết đọc đúng văn bản kịch : nhắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Hiểu nội dung , ý nghĩa : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh minh họa cho vở kịch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm. - Trò : Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HTĐB 1. Bài cũ: Sắc màu em yêu - Trò chơi: Ai may mắn thế? - Giáo viên bốc thăm số hiệu - Học sinh có số hiệu trả lời câu hỏi - Cho học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét cho điểm 2. Giới thiệu bài mới: “Lòng dân” - Học sinh lắng nghe 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch. - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm Phương pháp: Thực hành - Luyện đọc - HS tự chọn nhóm và phân vai. - Mỗi nhóm lần lượt đọc - Học sinh nhận xét Giáo viên gợi ý rèn đọc những từ địa phương. - Nhấn mạnh: hổng thấy, tui, lẹ - Vở kịch có thể chia làm mấy đoạn? - 3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu... là con Đoạn 2: Chồng chị à ?... tao bắn Đoạn 3: Còn lại - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. - Học sinh đọc nối tiếp - Cho học sinh đọc các từ được chú giải trong bài. - Học sinh đọc: hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng - Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc lại toàn bộ vở kịch. - 1, 2 học sinh đọc * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải - Tổ chức cho học sinh thảo luận + Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế nào? - Các nhóm thảo luận. - Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? - Chú cán bộ bị bọn giặc rượt đuổi bắt, hết đường, chạy vào nhà dì Năm. - Dì đưa chú chiếc áo để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm. +Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao ? - Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng, khi tên cai xẵng giọng , hỏi lại : Chồng chị à ?, dì vẫn khẳng định : Dạ, chồng tui. / Giáo viên chốt ý + Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? - Dì Năm làm bọn giặc hí hửng tưởng nhầm dì sắp khai nên bị tẽn tò là tình huống hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm sau đó cởi nút rất nhanh và rất khéo. + Nêu nội dung chính của vở kịch phần 1. - Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi đua ® tìm ý đúng). - Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng Giáo viên chốt: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. - Học sinh lắng nghe * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thực hành, đ.thoại - Giáo viên đọc diễn cảm màn kịch. - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng. - Học sinh nêu tính cách của các nhân vật và nêu cách đọc về các nhân vật đó: + Cai và lính, hống hách, xấc xược + An: giọng đứa trẻ đang khóc + Dì Năm và cán bộ ở đoạn đầu: tự nhiên, ở đoạn sau: than vãn, nghẹn ngào. - Lớp nhận xét - Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc - Từng nhóm thi đua * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, cá nhân Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành - Thi đua: + Giáo viên cho học sinh diễn kịch + Giáo viên nhận xét, tuyên dương - 6 học sinh diễn kịch + điệu bộ, động tác của từng nhân vật (2 dãy) 5. Tổng kết - dặn dò: - Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kịch. - Chuẩn bị: “Lòng dân” (tt) - Nhận xét tiết học ........................................................ Toán : Luyện tập I/ MỤC TIÊU : Giúp HS - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: 2. Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập hướng dẫn thêm của tiết học trước 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Ghi đề . Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB * Hoạt động 1: * Hướng dẫn học sinh luyện tập, thực hành - Bài 1:Chuyển hỗn số thành phân số + Mục tiêu :Biết cách chuyển hỗn số thành PS + Tiến hành: Gọi học sinh lên bảng trình bày. Học sinh ở lớp làm vào nháp. – GV nhận xét sửa sai. + Kết luận :Em hãy nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? - Bài 2: So sánh các hỗn số. + Mục tiêu :Củng cố kĩ năng so sánh các hỗn số. - Có thể chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh. - Hoặc so sánh từng phần của hai hỗn số. – GV nhận xét sửa sai. -Bài 3: Chuyển hỗn số thành phân số rồi tính + Mục tiêu :Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số. + Gọi học sinh lên bảng trình bày. Học sinh ở lớp làm vào nháp. – GV nhận xét sửa sai. + Kết luận: Nêu cách thực hiện phép cộng ( phép trừ )hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. HS đọc yêu cầu bài tập 1 - 2 HS lên bảng làm- cả lớp làm vào vở. - HS trả lời HS đọc yêu cầu bài tập 2 - HSlàm- Cả lớp nhận xét sửa sai. HS đọc yêu cầu bài tập 3 - HSlàm - Cả lớp nhận xét sửa sai. - HS làm . - HS lần lượt trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến. 4. Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Bài tập : Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: a. 1 b. 3 c. 2 d. 9 ----------------------------------------------------------------------------------------- Lịch sử Cuộc phản công ở kinh thành Huế I. Mục tiêu: Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức : + Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hoà và chu chiến (đại diện là Tôn Thất Thuyết ). + Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5-7-1885 , phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế. + Trước thế mạnh của giặc , nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị. + Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp. Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần Vương : Phạm Bành – Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình ), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy), Phan ĐÌnh Phùng (Hương Khê). Nêu tên một số đường phố , trường học , liên đội thiếu niên tiền phong ,... ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên. II. Chuẩn bị: - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885- Bản đồ Hành chính Việt Nam - Phiếu học tập . III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HTĐB 1. Bài cũ: Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước - Học sinh trả lời - Đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì? - Nêu suy nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ? - Học sinh trả lời Giáo viên nhận xét bài cũ 2. Giới thiệu bài mới: “Cuộc phản công ở kinh thành Huế” 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: ( Làm việc cả lớp) - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải - GV giới thiệu bối cảnh lịch sử nước ta sau khi triều Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) , công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn đất nứơc ta. Tuy triều đình đầu hàng nhưng nhân dân ta không chịu khuất phục. Trong quan lại, trí thức nhà Nguyễn đã phân hoá thành hai phái: phái chủ chiến và phái chủ hoà. - Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau: - Học sinh thảo luận nhóm bốn - Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hòa trong triều đình nhà Nguyễn ? - Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? - Phái chủ hòa chủ trương hòa với Pháp ; phái chủ chiến chủ trương chống Pháp - Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến - Giáo viên gọi 1, 2 nhóm báo cáo ® các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung - Đại diện nhóm báo cáo ® Học sinh nhận xét và bổ sung Giáo viên nhận xét + chốt lại Tôn Thất Thuyết lập căn cứ ở miền rừng núi, tổ chức các đội nghĩa quân ngày đêm luyện tập, sẵn sàng đánh Pháp. * Hoạt động 2: ( Làm việc theo nhóm ) - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Trực quan, vấn đáp - Giáo viên tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế kết hợp chỉ trên lược đồ kinh thành Huế. - Học sinh quan sát lược đồ kinh thành Huế + trình bày lại cuộc phản công theo trí nhớ của học sinh. - Giáo viên tổ chức học sinh trả lời các câu hỏi: + Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra khi nào? - Đêm ngày 5/7/1885 + Do ai chỉ huy? - Tôn Thất Thuyết + Cuộc phản công diễn ra như thế nào? - Học sinh trả lời + Vì sa ... uận - Học sinh tự đặt câu hỏi để tìm hiểu thông qua gợi ý của giáo viên. + Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta thực hiện theo mấy bước? - Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu một bước - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Học sinh làm bài theo nhóm - Học sinh sửa bài - Nêu cách làm, học sinh chọn cách làm hợp lý nhất. Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Giáo viên chốt lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân Bài 1b: - Giáo viên tổ chức cho học sinh đặt câu hỏi thông qua gợi ý của giáo viên - Học sinh đặt câu hỏi - bạn trả lời + Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta thực hiện theo mấy bước? - Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu một bước + Để giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ ta cần biết gì? - Học sinh trả lời - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Học sinh làm bài theo nhóm - Học sinh sửa bài - Nêu cách làm, học sinh chọn cách làm hợp lý nhất Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Giáo viên chốt lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó * Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đ.thoại, thực hành Bài 2: - Học sinh tự đặt câu hỏi - Học sinh trả lời + Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta thực hiện theo mấy bước? - Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu một bước + Nếu số phần của số bé là 1 thì giá trị một phần là bao nhiêu? - 1 học sinh trả lời - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Học sinh làm bài theo nhóm - HS sửa bài - Nêu cách làm, học sinh chọn cách làm hợp lý nhất Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Giáo viên chốt lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó * Hoạt động 4: - Thảo luận nhóm đôi Phương pháp: Đ.thoại, thực hành Bài 3: - Giáo viên gợi ý cho học sinh đặt câu hỏi - Học sinh đặt câu hỏi + học sinh trả lời + Muốn tìm diện tích của hình chữ nhật ta làm thế nào? - 1 học sinh trả lời - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Học sinh thảo luận nhóm - Học sinh sửa bài - 1 HS nêu cách làm. Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Giáo viên chốt lại cách tìm diện tích hình chữ nhật. * Hoạt động 5: Củng cố - Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỷ của hai số đó. - Thi đua giải nhanh - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài cá nhân. - Đề bài: a - b = 8 a : b = 3 Tìm a và b? 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà: 3/18 - Chuẩn bị: Ôn tập và bổ sung về giải toán - Nhận xét tiết học ............................................................... Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa I. Mục tiêu: Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp(BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2) Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu , viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3) II. Chuẩn bị: Phiếu photo nội dung bài tập 1 Tranh vẽ, từ điển III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HTĐB 1. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Nhân dân” - Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. Giáo viên nhận xét và cho điểm 2. Giới thiệu bài mới: “Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập về từ đồng nghĩa” - 2 học sinh sửa bài 3, 4b - Học sinh nghe 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập - Hoạt động nhóm đôi, lớp Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, thảo luận nhóm, thực hành. Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm - Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm. - Học sinh làm bài, trao đổi nhóm - Lần lượt các nhóm lên trình bày - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn - 1, 2 học sinh đọc lại bài văn (đã điền từ: đeo, xách, khiêng, kẹp) * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm, thực hành Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc bài 2 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Cả lớp đọc thầm - Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm. - Thảo luận nhóm ý nghĩa của các câu thành ngữ, chọn 1 trong 3 ý để giải thích ý nghĩa chung cho các câu thành ngữ, tục ngữ. - Lần lượt các nhóm lên trình bày Giáo viên chốt lại: các câu tục ngữ, thành ngữ đều có ý chung: gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên của mọi người Việt Nam yêu nước (Sau khi các nhóm trình bày, giáo viên có thể hướng dẫn học sinh ghép từng ý với các câu thành ngữ, tục ngữ xem ý nào có thể giải thích chung). - Học sinh sửa bài - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, thực hành Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - Đọc lại khổ thơ trong “Sắc màu em yêu” Giáo viên gợi ý: có thể chọn từ đồng nghĩa và chọn những hình ảnh do các em tự suy nghĩ thêm. - Cả lớp nhận xét Giáo viên chọn bài hay để tuyên dương. 4: Củng cố - dặn dò: - Hoạt động nhóm, lớp - Hoàn thành tiếp bài 3 - Chuẩn bị: “Từ trái nghĩa” - Nhận xét tiết học .............................................................. Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: -Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài tập 1. -Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước ,viết được một đoạn vă có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2) II. Chuẩn bị: - Trò : Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng học sinh. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HTĐB 1. Bài cũ: - Giáo viên chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa. Giáo viên nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập tả cảnh - Một hiện tượng thiên nhiên” - Học sinh lần lượt đọc bài văn miêu tả một cơn mưa. 3. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hoạt động nhóm đôi Phương pháp: Bút đàm Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 (không đọc các đoạn văn chưa hoàn chỉnh). - Cả lớp đọc thầm - Học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung chính từng đoạn. Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào - ào ạt rồi tạnh ngay. Đoạn 2: Cảnh tượng muôn vật sau cơn mưa. Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. - Học sinh làm việc cá nhân. - Các em hoàn chỉnh từng đoạn văn trên nháp. - Lần lượt học sinh đọc bài làm. Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét Bài 2 (bài về nhà) Chọn một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa em vừa trình bày trong tiết trước, viết thành một đoạn văn * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Giáo viên nhận xét - Bình chọn đoạn văn hay 4. Tổng kết - dặn dò: - Tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh - Trường học” - Nhận xét tiết học ............................................................ ATGT: Bài 2 KĨ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I-Mục tiêu - HS biết những qyi định đói với người đi xe đạp trên đường phố theo luật GTĐB. - HS thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đường giao nhau. - Phán đoán và nhận thức được các điều kiện an toàn hay không an toàn khi đi xe đạp. - Có ý thức diều khiển xe đạp an toàn. II- Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. - Sa bàn. III- Lên lớp Hoạt động của thầøy Hoạt đọâng của trò 1-Bài cũ 2- Bài mới . Giới thiệu Hoạt động 1:Trò chơi đi xe đạp trên sa bàn.. GV nêu các tình huống, yêu cầu HS trả lời hoặc phải nêu cách xử lí đúng, an toàn. - Để rẻ trái người đi xe đạp pahỉ làm gì?... - Một số tình huống (xem tài liệu tr18) Hoạt động 2 : - Cho học sinh thực hành trên sân trường. GV kết luận. -Hoạt động 3:Thi lái xe an toàn. - GV kẻ sơ đồ trên sân, có một số chướng ngại vật, các biển báo cấm xe đạp..., ngã tư có đèn tín hiệu... - 4 HS tham gia. 3-Củng cố dặn dò : Chuẩn bị bài 3 Chọn con đường đi an toàn... . - Cho hs xem các biển báo đã học, nói nội dung của biển báo 2 hs trả lời. - Thảo luận nhóm. - Phát biểu trước lớp. - Cho HS ra sân để thực hành . - Lớp theo dỏi và nhận xét. - Lớp góp ý, bổ sung. - Thi theo nhóm 4. - HS đạp xe trên sân và phải chấp hành đúng các yêu cầu của sơ đồ đã vạch trên sận. - Nhóm nào thực hành tốt GV khen và cấp băng lái xe giỏi, an toàn. Sinh hoạt lớp I- Mục tiêu: Tổng kết hoạt động lớp trong tuần 3 Lập kế hoạch hoạt động tuần 4 II- Hoạt động : 1- Lớp trưởng : Tổng kết hoạt động của lớp trong tuần 2- Giáo viên : nhận xét đánh giá hoạt động lớp trong tuần qua Học tập : -Lớp đã có nhiều phấn đấu trong học tập , một số em đã có nhiều tiến bộ trong học tập : -Bên cạnh còn một số em chưa tích cực trong học tập thường xuyên không thuộc bài - Trong tuần qua một số em đi học chưa đầy đủ còn vắng học Công tác đội : - Đi sinh hoạt đội còn vắng nhiều -Chưa nắm được các ngày lễ lớn Công tác lao động - vệ sinh lớp học tốt III- Kế hoạch hoạt động: - Tiếp tục duy trì nề nếp học tập -Học thuộc ba bài hát đội còn lại - Tham gia vệ sinh trường lớp
Tài liệu đính kèm: