TẬP ĐỌC
LÒNG DÂN
I. Mục đích , yêu cầu: Giúp HS:
- Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
- Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ liệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
- Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. HS khá giỏi biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
2. Hiểu nội dung phần 1 của vở kịch : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
II. Đồ dùng dạy học:
Tuần 3 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010 Tập đọc Lòng dân I. Mục đích , yêu cầu: Giúp HS: - Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể: - Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ liệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài. - Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. HS khá giỏi biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. 2. Hiểu nội dung phần 1 của vở kịch : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Sắc màu em yêu”, trả lời câu hỏi 2 và 3- SGK. GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới. 1 Giới thiệu bài 2. Hướng đẫn đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch. ( Cần chú ý phân biệt lời nhân vật) - Kết hợp sửa lỗi và tìm hiểu nghĩa các từ khó trong bài b. Tìm hiểu bài. - Tổ chức cho HS đọc, trao đổi, thảo luận - Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? - Dì Năm đã nghĩ cách gì để cứu chú cán bộ? - Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? GV nêu: Chi tiết kết thúc vở kịch là hấp dẫn nhất vì đưa mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm, thắt nút. Nội dung phần 1 vở kịch nói gì? c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. Cho lớp nhận xét cách đọc, giọng đọc. C. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết đọc, khen ngợi những em chuẩn bị bài và đọc tốt. Dặn HS về nhà đọc phân vai. HS đọc bài và trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - HS quan sát tranh minh hoạ . - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của màn kịch ( 3 đoạn) - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc lại doạn kịch. - HS trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung phần đầu màn kịch dưới sự điều khiển của 3 tổ trưởng. - Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. - Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra; rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng chị. - HS nêu... * Ca ngợi dì Năm mưu trí, dũng cảm trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu chú bộ cách mạng. - 5 HS khá giỏi đọc mẫu theo năm vai ( dì Năm , An , chú cán bộ , lính , cai). HS thứ 6 làm người dẫn chuyện. - Từng tốp đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch (4 lượt) . Đọc trước vở kịch lòng dân( phần 2). ..............................*****................................. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số. - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số( bằng cách chuyển về thực hiện các phép tính với các phân số, so sánh các phân số) II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra về cách đổi hỗn số - Nêu cách chuyển đổi hỗn số thành phân số? Kiểm tra bài tập ở nhà. Giáo viên nhận xét cho điểm. Hoạt động 2: Luyện tập đổi hỗn số: - Giao BT tại lớp: Bài 1,2,3 trang 14 SGK Bài 1: Yêu cầu bài toán? - 2 HS trung bình nêu cách đổi. - Củng cố lại cách đổi hỗn số thành phân số. Hoạt động 3: Luyện tập so sánh, thực hiện phép tính với hỗn số: Bài 2: Bài toán yêu cầu gì? Cho HS làm việc theo nhóm đôi, đại diện 2 nhóm lên chữa bài. GV nhận xét bổ sung. Lưu ý: Ta có thể so sánh phần nguyên trước rồi mới so sánh phần phân số (các phân số nên quy đồng để so sánh cho dễ) - Củng cố về so sánh các hỗn số. Bài 3: Nêu yêu cầu bài toán? Cho lớp chữa bài nhận xét, lưu ý phải để kết quả là phân số tối giản. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: - Củng cố cách chuyển đổi phân số thành hỗn số. GV nhận xét tiết học và yêu cầu HS chuẩn bị bài luyện tập chung. - HS trả lời câu hỏi và kiểm tra bài cũ ở nhà. Chuyển các hỗn số sau thành phân số: - Cả lớp làm bài:2 hỗn số đầu ( khuyến khích HS khá giỏi làm cả 4 hỗn số) - 2 HS chữa bài trên bảng, 2 HS khá giỏi nêu miệng 2 hỗn số còn lại. - Lớp nhận xét. - So sánh các hỗn số. - HS làm bài vào vở (BT a và d, không bắt buộc HS làm bài b, c), 4 em lên bảng chữa bài và nêu cách làm. - Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. - 4 HS lên chữa bài trên bảng: VD: 1 HS nêu cách đổi..... - HS nhắc lại cách chuyển đổi hỗn số. - HS về làm các BT còn lại trong SGK và VBT ..................................******.................................. Đạo đức Có trách nhiệm về việc làm của mình(Tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình. - Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm , đổ lỗi cho người khác. - Giáo dục HS có tinh thần tự giác, tính kỉ luật . II. Tài liệu và phương tiện : - Bảng phụ, thẻ màu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyện “Truyện của bạn Đức’’ Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đưa ra quyết định đúng. - Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện. - Đức đã gây ra chuyện gì? - Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế nào? - Theo em, Đức nên giải quyết việc này thế nào cho tốt? Vì sao? - Qua câu chuyện của Đức, em có suy nghĩ gì? GV chốt lại: Mỗi người cần phải suy nghĩ trước khi hành động và chịu trách nhiệm về việc làm của mình. Hoạt động 2: Làm BT1- SGK Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm - Nêu yêu cầu BT1? - GV treo bảng phụ chép BT1. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. GV chốt lại: (a) , (b), ( d) , (g) là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm ... Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (Làm BT2, SGK ) Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không đúng. - GV nêu từng ý kiến ở BT2. - Kết luận:Tán thành ý kiến (a), (đ) HĐ tiếp nối : GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS nêu cao tinh thần trách nhiệm trước tập thể. - HS đọc thầm câu chuyện và suy nghĩ về câu chuyện . -1 em đọc to câu chuyện . - Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức với Hợp biết. - Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và tìm các giải quyết phù hợp nhất. - HS đưa ra cách giải quyết của riêng mình. - HS nêu.... - HS nhắc lại . - Những trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm? - HS làm việc theo cặp. Đại diện các nhóm lên báo cáo. Các nhóm khác nhận xét. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu và giải thích lí do. Chuẩn bị cho tiết học sau. ...............................*****................................ Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010 Tập đọc Lòng dân( tiếp theo) I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: 1. Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch. Cụ thể: - Biết ngắt giọng dể phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi câu khiến, câu cảm trong bài - Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống đầy căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. HS khá giỏi biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. 2. Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ, tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. II .Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch . - Khăn rằn, áo bà ba nông dân, gậy. III. Các HDDH: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - 6 HS phân vai đọc diễn cảm phần đầu vở kịch Lòng dân. ? Đoạn kịch nói lên điều gì? GV nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc : Lưu ý HS đọc đúng các từ phát âm cong lưỡi. - GV đọc diễn cảm toàn bộ phần 2 của vở kịch. b. Tìm hiểu bài - An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? - Những chi tiết nào cho thấy dì Năm rất thông minh? - Vì sao vở kịch được đặt tên là Lòng dân? - Nội dung vở kịch nói lên điều gì? c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV chọn một đoạn để HS đọc diễn cảm: Cai:- Hừm! Thằng nhỏ, lại đây... Giấy tờ đâu, đưa coi! 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện đọc phân vai. - HS đọc phần đầu của vở kịch. - 2 HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - HS quan sát tranh minh hoạ. - 3 tốp HS mỗi tốp 3 em ) nối tiếp nhau đọc từng đoạn phần tiếp của vở kịch - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bộ phần 2 vở kịch. - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. - Khi bọn giặc hỏi An: Ông đó phải tía mầy không? An trả lời hổng phải tía làm chúng hí hửng tưởng An đã sợ nên khai thật. Không ngờ, An thông minh, làm chúng bẽ mặt: Cháu kêu bằng... ba chứ hổng phải tía. - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên tuổi của chồng, bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo. - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân đối với cách mạng, lòng dân là chỗ dựa vững chắc cho cách mạng. * Vở kịch ca ngợi tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. - Từng tốp HS đọc phân vai toàn bộ màn kịch. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất, bạn đọc diễn tả tâm trạng nhân vật tốt nhất. - HS nhắc lại nội dung đoạn kịch và chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Nhận biết phân số thập phân và chuyển một số phân số thành phân số thập phân. - Chuyển hỗn số thành phân số. - Chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo). II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn cách thực hiện đổi phân số và hỗn số. Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý kiến để chọn cách làm hợp lí nhất. GV cùng lớp nhận xét bổ sung. - Củng cố về phân số thập phân Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài tập và tự làm rồi chữa bài (HS làm 2 hỗn số đầu). - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? Hoạt động 2: Luyện tập chuyển đổi đơn vị đo: Bài 3: Bài tập yêu cầu gì? GV giúp HS trình bày bài mẫu rồi làm bài và chữa bài. GV nhận xét bài làm và cho HS củng cố về đổi các đơn vị đo lường. Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu đề bài. GV HD Mẫu: 5m7dm =5m +m = 5m GV cùng lớp chữa bài, HS đổi vở kiểm tra bài của nhau. - Cho HS nhắc lại cách đổi các số đo độ dài Bài 5: Yêu cầu HS khá giỏi làm tại lớp. GV có thể gợi ý : a. ... a được số quyển vở là: 25 x 2 = 50 (quyển ) ĐS: 50 quyển vở. - HS tìm hiểu đề bài và trao đổi trong nhóm đôi giải BT. - 1 em lên giải BT: Với gia đình có 3 người thì tổng thu nhập của gia đình là: 800 000 x 3 = 2 400 000( đồng) Với gia đình có thêm 1 con mà tổng thu nhập không đổi thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người là: 2 400 000 : 4 = 600 000 ( đồng) Như vậy bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người bị giảm đi: 800 000- 600 000 = 200 000 (đồng) ĐS: 200 000 đồng. - HS phân tích đề bài và nêu cách giải, lớp bổ sung, 1 em lên bảng làm 30 người gấp 10 người số lần là: 30 : 10 = 3 (lần) 30 người cùng đào trong 1 ngày được số mét mương là: 35 x 3 = 105 ( m ) ĐS: 105 m - HS tìm hiểu đề bài và nêu cách giải. Xe tải đó chở được số kg gạo là: 50 x 300 = 15 000(kg) Nếu dùng loại bao 75 kg thì có thể chở được: 15 000 : 75 = 200 (bao) ĐS: 200 bao. - HS nhắc lại. .................................*****............................... Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS : 1. Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, HS biết lập dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: MB, TB, KB; biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường. 2. Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí . II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: Cho HS trình bày kết quả quan sát ( cảnh trường học ) ở nhà. GV nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Bài tập yêu cầu gì? - GV đưa ra một dàn ý hoàn chỉnh: 1. Mở bài: - Trường em núp sau những lùm cây xanh. Đứng trên đê ta có thể thấy thấp thoáng mái nhà. 2. Thân bài: + Từ cổng đi vào là 2 bồn hoa xinh xắn. + Sân trường rộng và trồng rất nhiều cây xanh như: cây cảnh, cây bóng mát và cả những cây thân gỗ đã mấy chục năm tuổi. Sân trường vừa là nơi vui chơi của chúng em còn là nơi để chúng em học những giờ thể dục. + Có 10 phòng dành làm lớp học, các lớp trang trí gọn gàng và đẹp mắt. + Trường có phòng truyền thống của Đoàn- Đội, nơi đây lưu giữ những bức ảnh đẹp của các bạn HS trong các cuộc thi của trường và các hoạt động khác. + Vườn trường tuy nhỏ nhưng có nhiều loại cây thuốc nam do các anh chị khoá trước trồng. 3. Kết bài: Em rất yêu ngôi trường này vì nó đã gắn bó với em trong suốt 5 năm học. Bài 2: Nêu yêu cầu BT? - Nhắc HS nên chọn viết một đoạn ở phần thân bài ( vì phần này có nhiều đoạn hơn). - Cjo HS trình bày đoạn văn. - Chấm điểm, đánh giá cao những HS viết tự nhiên, chân thực, có vận dụng, có sáng tạo. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung tiết học và sự chuẩn bài của HS . - Yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết kiểm tra. - 1 HS nêu, lớp nhận xét . - Làm BT vào vở. - Quan sát trường em. Từ những điều đã quan sát được, lập dàn ý cho bài văn tả ngôi trường. - Một vài HS trình bày kết quả quan sát ở nhà. Cả lớp nhận xét,bổ sung. - HS lập dàn ý chi tiết. - HS trình bày dàn ý. Hai HS lên bảng lớp làm bài. Cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. - Lớp theo dõi dàn ý và bổ sung vào bài làm. - HS đọc dề bài và phân tích đề. - Chú ý tả nổi bật được đặc điểm riêng của ngôi trường - HS chọn viết một đoạn ở phần thân bài theo dàn ý trên. - Vài HS nêu đoạn văn. - Xem lại các tiết TLV tả cảnh đã học. ............................*****................................ Kĩ THUậT Thêu dấu nhân (Tiết 2) I. Mục tiêu: HS cần phải: - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được các mũi thêudấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình, các mũi thêu tương đối đều nhau, thêu được ít nhất 5 dấu nhân. - Yêu thích và tự hào với sản phẩm làm được. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thêu dấu nhân (được thêu bằng len trên vải) - Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Bộ đồ dùng khâu thêu lớp 5. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình thêu dấu nhân? GV nhận xét đánh giá. Hoạt động 2. HS thực hành - Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân, yêu cầu HS thực hiện thao tác thêu 2 mũi thêu dấu nhân. - GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân, hướng dẫn nhanh một số thao tác trong những điểm cần lưu ý khi thêu dấu nhân. - GV lưu ý thêm: Trong thực tế, kích thước của các mũi thêu dấu nhân chỉ bằng hoặc kích thước của mũi thêu các em đang học. Do vậy, sau khi học thêu dấu nhân ở lớp, nếu thêu trang trí trên váy, áo, túi, các em nên thêu các mũi thêu có kích thước nhỏ để đường thêu đẹp. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nêu các yêu cầu của sản phẩm (ở mục III – SGK ) và Thời gian thực hành (khoảng 50 phút). - Cho HS thực hành thêu dấu nhân. GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng. Hoạt động 3. Đánh giá sản phẩm. - GV tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm. -GV nêu yêu cầu đánh giá(ghi trong SGK) - Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm được trưng bày. - GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức: hoàn thành (A) và chưa hoàn thành (B). Những HS hoàn thành sớm, thêu mũi thêu đều đẹp được đánh giá hoàn thành tốt (A+). * Nhận xét – dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thêu dấu nhân của lớp. - Nhắc HS chuẩn bị bài“Chuẩn bị nấu ăn”. - 2 HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - 1 HS nhắc lại và thực hành thêu 2 mũi dấu nhân. - Cả lớp theo dõi. - HS để dụng cụ lên bàn. - HS thực hành thêu trong nhóm 4 em - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - HS nghe các tiêu chí đánh giá sản phẩm. - Đại diện các nhóm tự đánh giá sản phẩm trong nhóm. - HS chuẩn bị bài sau. ..................................*****.......................... Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2010 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS : - Luyện tập, củng cố cách giải bài toán về “ Tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó’’ và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học. - Tiếp tục rèn kĩ năng giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra BT ở nhà của lớp, 1 em lên bảng chữa bài 3 VBT. - GV nhận xét cho điểm. Hoạt động 2: Luyện tập giải toán: - Giao BT 1, 2, 3, trang 22- SGK. Bài 1: Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi ta điều gì? Cả lớp làm vào vở, 1 em lên chữa bài. Gọi 1 HS dưới lớp nêu bài giải. GV cùng lớp nhận xét. Bài 2: Cho HS đọc đề - Bài toán cần tìm gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Củng cố về dạng toán " Hiệu- tỉ"và cách tính chu vi hình chữ nhật. Bài 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài toán. Cho HS chữa bài, nhận xét. Bài 4:(Dành cho HS khá giỏi) Có thể HD các em giải bài toán theo 2 cách sau: Cách 1: - Theo kế hoạch số bộ bàn ghế phải hoàn thành là bao nhiêu? - Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ bàn ghế thì thời gian phải làm xong 360 bộ bàn ghế là bao nhiêu ngày? Cách 2: Giải BT theo bước“ rút về đơn vị’’: so sánh 12 với 18 thì bằng 2/3 nên số ngày xưởng mộc hoàn thành là: 30 x 2/3 = 20 (ngày) * Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét quá trình giải toán của lớp. - Giao BT ở nhà: BT trong VBT trang 25, 26. - HS kiểm tra bài của nhau, 1 em lên giải BT 3 VBT. Lớp bổ sung. - Làm BT vào vở. - Một lớp học có 28 HS, trong đó số em nam bằng số em nữ. - Lớp học có bao nhiêu nhiêu em nữ , bao nhiêu em nam.? - 1em lên bảng chữa bài:Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số HS nam là: 28 : 7 x 2 = 8 (HS) Số HS nữ là: 28 - 8 = 20 ( HS ) ĐS: 8 HS nam và 20 HS nữ. - HS nêu bài giải và các bước làm - HS đọc bài toán. - Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật. -... tìm 2 số khi bết hiệu và tỉ số. - 1 em lên giải bài toán: Hiệu số phần bằng nhau là: 2 - 1 = 1 ( phần) Chiều rộng mảnh đất HCN là: 15 x 1 = 15( m) Chiều dài mảnh đất HCN là: 15 x 2 = 30( m) Chu vi mảnh đất HCN là: ( 30 + 15 ) x 2 = 90 ( m ) ĐS : 90m - HS tìm hiểu đề, 1 em lên tóm tắt bài toán: 100 km : 12 l xăng 50 km : ....l xăng? - 1 em lên giải bài toán, lớp làm vào vở. `100 km gấp 50 km số lần là: 100 : 50 = 2 ( lần) Ô tô đi 50 km tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 2 = 6 ( lít) ĐS : 6 lít. - HS lên nêu cách làm. - HS đọc đề bài toán. - HS trao đổi nhóm 4 nêu cách giải. - 2 em lên giải bài toán theo 2 cách, lớp làm bài vào vở. Lớp chữa bài nhận xét. - Về nhà làm BT trong VBT. ..............................*****................................ Tập làm văn Tả cảnh ( Kiểm tra viết) I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Biết viết một bài văn tả cảnh có đủ 3 phần(MB, TB, KB), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. - Rèn kĩ năng làm bài văn tả cảnh. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết kiểm tra. 2. Đề bài: Chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Tả một cơn mưa. Đề 2: Tả ngôi nhà của em ( hoặc căn hộ, phòng ở của gia đình em ) 3. HS làm bài: - HS nhắc lại cách trình bày bố cục, hành văn, cách dùng từ đặt câu... - GV giúp đỡ những HS còn lúng túng. 4. Củng cố - dặn dò: - GV thu bài chấm - Dặn HS đọc trước tiết TLV tuần 5. ............................... *****................................ Sinh hoạt lớp I - Mục tiêu : Giúp HS: - Đánh giá một số hoạt động trong tuần 4. - Nhắc nhở HS thực hiện các nề nếp của nhà trường, Đội, lớp. - Phổ biến kế hoạch của nhà trường và Sao - Đội. - Giáo dục HS ý thức tự giác, tính kỉ luật. II. Các hoạt động trên lớp: HĐ 1 : Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 4: - Tổ trưởng 3 tổ đánh giá thực hiện các nề nếp của tổ mình trong tuần qua. - GV: + Nhận xét đánh giá về tinh thần học tập: Việc thực hiện các nội quy của trường lớp tương đối tốt nhất là nề nếp học tập . + Việc chấp hành quy chế thi tương đối tốt, không có HS vi phạm. + Trình bày bài thi còn bẩn, chưa khoa học. + Nêu gương những học sinh tiến bộ: HS tích cực xây dựng bài: Đạt, Hồng, Mai Anh + Những nề nếp cần khắc phục: nề nếp quàng khăn đỏ chưa đều, có hôm lớp làm vệ sinh còn chưa sạch. + Trong lớp vẫn còn 1 số em hay nói tự do như: Thắng, Đức Anh. - Đánh giá xếp loại thi đua giữa cá nhân và các tổ - Cho HS bình chọn cá nhân và tổ xuất sắc. HĐ 2 : Phổ biến kế hoạch tuần 5: - GV triển khai công tác trọng tâm tuần 5. - GV phát động phong trào thi đua" đôi bạn cùng tiến" - 3 tổ thống nhất kế hoạch phấn đấu của tổ mình. - Lớp thông qua KH của từng tổ và bổ sung ý kiến. - GV bổ sung và nhắc nhở cả lớp thực hiện kế hoạch đã đề ra và khắc phục những tồn tại của tuần 4.
Tài liệu đính kèm: