. Kiến thức
- Hiểu nội dung ý nghĩa phần I của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ.
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết đọc đúng một văn bản kịch:
+ Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc tương đối đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
+ Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai
Tuần 3 Thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2010 Tập đọc Lòng dân (Phần I) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Hiểu nội dung ý nghĩa phần I của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ. 2. Kĩ năng - Bước đầu biết đọc đúng một văn bản kịch: + Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc tương đối đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài. + Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. 3. Thái độ - Giáo dục tình quân dân. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. 2. HS. Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu. - Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc đó? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Luyện đọc: - GV Tóm tắt nội dung và nêu cách đọc: + Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật và lời chú thích về thái độ, hành động của nhân vật. + Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật và tình huống kịch: . Giọng cai và lính: Hống hách, xấc xược. . Giọng dì Năm và chú cán bộ: Đoạn đầu (Tự nhiên), đoạn sau (dì Năm khéo léo giả vờ than vãn, nghẹn ngào). . Giọng An: Giọmg một đứa trẻ đang khóc. - GV chia đoạn luyện đọc: + Đoạn 1: Từ đầu Chồng tui. Thằng này là con. + Đoạn 2: Tiếp theorục rịch tao bắn. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV sửa lỗi kết hợp giải nghĩa từ trong SGK. G/nghĩa thêm: Tức thờiđồng nghĩa với vừa xong. - GV đọc mẫu 3.3. Tìm hiểu bài: - Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? - Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? - Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? - GV nêu ý kiến: Chi tiết kết thúc phần 1 của vở kịch là hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm – thắt nút. - Vở kịch mang nội dung ý nghĩa gì? 3.4. Luyện đọc diễn cảm: - GV treo bảng phụ viết đoạn 2. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu về nhà luyện đọc diễn cảm vở kịch. Chuẩn bị phần II của vở kịch Lòng dân. - Hát. - 2, 3 em đọc thuộc lòng & TLCH. - Quan sát tranh minh hoạ. - 1 HS khá đọc cả bài, HS lớp theo dõi SGK - Lắng nghe. - HS luyện đọc tiếp nối đoạn trước lớp 2 lượt bài. - HS đọc theo cặp - 1HS đọc cả bài - Lớp đọc thầm màn kịch & TLCH. - Bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. - Vội đưa áo cho chú thay..., ngồi chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì. - Cá nhân lần lượt nêu ý kiến. - Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ. - Lắng nghe. - HS đọc phân vai theo nhóm 5. - HS nhắc lại ý nghĩa của vở kịch. Toán Bài 11: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh tính cần cù, cẩn thận trong tính toán II. Đồ dùng dạy học: GV + HS: - SGK ; VBT. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thực hiện phép tính: - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? - GV nhận xét, chữa.Ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện tập: * Bài 1:Chuyển các hỗn số sau thành phân số. - GV nhận xét, chữa. - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? * Bài 2: So sánh các hỗn số. - GV nhận xét, chữa. * Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính. - GV nhận xét, chữa. 4. Củng cố: - Nhắc lại cách thực hiện phép tính với các hỗn số - Nhận xét giờ học. 5. Dăn dò: - Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - Hát. - 2 HS lên bảng tính. - 1, 2 em dưới lớp trả lời miệng. - HS nêu yêu cầu BT 1. - Lớp làm vào vở. Cá nhân lên bảng chữa. - 1, 2 em nhắc lại. - HS nêu yêu cầu BT 2. - Lớp làm vào vở. Cá nhân lên chữa. a.vì b. vì c. vì d. vì - HS nêu yêu cầu BT 3. - Lớp thảo luận nhóm vào PBT. a. b. c. d. - Nghe Lịch sử Cuộc phản công ở kinh thành Huế. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết: - Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 – 1896). 2. Kĩ năng - Học sinh thuật lại được cuộc phản công ở kinh thành Huế 3. Thái độ - Trân trọng tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. - Bản đồ hành chính Việt Nam. 2. Học sinh - Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.HĐ 1: Làm việc với cả lớp. - GV trình bày một số nét chính về tình hình nước ta năm 1884. - Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn? - Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? 3.3.HĐ 2: Làm việc theo nhóm. - Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế? - GV gợi ý: Thời gian, hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến. - GV nhận xét, kết luận. Kết hợp giải nghĩa từ. - Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế? - GV nhấn mạnh: “Trong XHPK, việc đưa vua và đoàn tuỳ tùng ra khỏi kinh thành là một sự kiện hết sức trọng đại”. Tại đây, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu “Cần Vương” kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp. - Chiếu Cần Vương có tác dụng gì? - GV nêu một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, giới thiệu tên một số nhân vật lịch sử và cuộc khởi nghĩa trên bản đồ. 4. Củng cố: - Nhác lại nội dung chính, gioá dục tinh thần yêu nước cho học sinh - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Xã hội Việt Nam cuối TK XIX - đầu TK XX. - Hát. - 1, 2 em trả lời. - HS đọc phần chữ nhỏ trong SGK. - Lắng nghe. - Phái chủ hoà: Chủ trương hoà với Pháp. - Phái chủ chiến: Chủ trương chống Pháp. - Cho lập căn cứ kháng chiến...; lập các đội nghĩa binh ngày đêm luyện tập - HS đọc phần chữ to (Tr.8) - Thảo luận nhóm 3 (2’). - Đại diện một số nhóm trình bày trên lược đồ. Lớp nhận xét. - Thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp. - HS quan sát H.2, 3. Đọc mục chữ nhỏ trong SGK. - Bùng lên phong trào chống Pháp trong cả nước. - HS đọc kết luận cuối bài. - Nghe Khoa học Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Sau bài học, HS biết: - Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. 2. Kĩ năng - Xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. 3. Thái độ - Giáo dục HS biết quan tâm, chăm sóc phụ nữ có thai II. Đồ dùng dạy học: GV + HS: Tranh SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quá trình thụ tinh ở người? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. HĐ 1: Làm việc với SGK. * Mục tiêu: HS nêu được những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. * Cách tiến hành: - Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao? - GV nhận xét, kết luận. 3.3.HĐ 2: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu:HS xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. * Cách tiến hành: - Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai? - GV nhận xét, kết luận. - Gia đình em có phụ nữ có thai không? Mọi người trong gia đình đã quan tâm chăm sóc phụ nữ đó như thế nào? 3.4.HĐ 3: Đóng vai. * Mục tiêu: Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm. Hướng dẫn đóng vai theo chủ đề : Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Nhác lại nội dung chính của bài, giáo dục học sinh ý thức chăm sóc ngừơi có thai - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu học bài. Chuẩn bị bài : Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Hát. - 1, 2 em trả lời. - HS quan sát H.1, 2, 3, 4 (Tr.12) - Thảo luận cặp. - Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ xung. - HS đọc mục “Bạn cần biết” - HS quan sát H.5, 6, 7(Tr.13). Nêu nội dung từng hình. - Thảo luận nhóm. - Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ xung. - HS đọc mục “Bạn cần biết”. - HS trả lời ( theo HS ) - HS đọc câu hỏi (Tr.13) - HS tập đóng vai theo nhóm. - Các nhóm trình diễn trước lớp. - Nghe Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhân dân I.Mục tiêu: 1. Kiến thức - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ Nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. - Tích cực hoá vốn từ cho học sinh (qua việc sử dụng từ đặt câu). 2. Kĩ năng - Đặt được câu theo chủ đề nhân dân. 3. Thái độ - Giáo dục HS có tinh thần đoàn kết, yêu quê hưng đất nước. II. Đồ dùng dạy học : 1. GV: - Bút dạ, giấy khổ to ; PBT1. 2. HS: - VBT III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - KT VBT TV HS 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây: - Giải nghĩa : tiểu thương: người buôn bán nhỏ. Bài 2: Các thành ngữ, TN dưới đâynói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta. - Lớp cùng giáo viên nhận xét, kết luận: + Chịu thương, chịu khó + Dám nghĩ, dám làm + Muôn người như một + Trọng nghĩa khinh tài + Uống nước nhớ nguồn Bài 3: đọc truyện sau và TLCH: “Con Rồng cháu Tiên” - Giải nghĩa từ: Tập quán Đồng bào - Vì sao người Việt Nam gọi nhau là đồng bào? - Tìm từ bắt đầu bằng tiếng “đồng” (có nghĩa là cùng) - GV nhận xét, kết luận. - Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được? - GV nhận xét, chữa. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà HTL các câu thành ngữ, tục ngữ ở BT 2. Chuẩn bị tiết LTVC tuần sau. - Hát. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 học sinh đọc các TN. - Lớp làm bài tập vào PBT theo nhóm. - Nhận xét, đánh giá. a, Công nhân: Thợ điện, thợ cơ khí. b, Nông dân: thợ cấy, thợ cày. c, Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d, Quân nhân: Đại uý, trung sỹ. e, Trí thức: Giáo viên, bác sỹ, kĩ sư. g, Học sinh: Học sinh tiểu học, học s ... ọc bài làm. Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu . - Lớp làm bài vào vở. - Cá nhân tiếp nối đọc bài viết của mình. Lớp nhận xét. Toán Bài 15: Ôn tập về giải toán. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (Bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó). 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng giải toán. 3. Thái độ - HS thêm yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy học: - Giấy ghi đề bài BT1, BT2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS ôn tập *Bài toán 1(Tr.17) - GV dán giấy ghi nội dung BT 1. - GV hỏi phân tích đề toán. - Gợi ý HS nhớ lại cách giải. Ta có sơ đồ: ? 121 Số lớn ? Số bé - GV củng cố cách tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Hát. - HS đọc đề toán. - HS nhớ lại cách giải. - Lớp giải vào PBT theo nhóm. - Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 5 = 55 Số lớn là: 121 – 55 = 66 Đáp số: 55 và 66. - Vài HS nhắc lại. *.Bài toán 2. - Gv hỏi phân tích đề toán. Ta có sơ đồ: - GV củng cố cách tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 3.3. Thực hành. * Bài 1: a)Ta có sơ đồ: Số bé Số lớn ? ? 80 b) Ta có sơ đồ: ? Số bé 55 Số lớn ? * Bài 2: - GV hỏi phân tích đề toán. Ta có sơ đồ: ? l Loại I Loại II 12 l ? l * Bài 3: - GV hỏi phân tích bài toán. Hướng dẫn cách giải. - GV nhận xét, chữa. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà làm lại các bài tập. - Chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ xung về giải toán. - HS đọc đề bài toán. - HS nêu cách giải bài toán. - Lớp giải vào nháp. Cá nhân lên bảng. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Số bé là: 192 : 2 3 = 288 Số lớn là: 288 + 192 = 480 Đáp số: 288 và 480 - Vài HS nhắc lại. - HS đọc đề bài. - Lớp tự giải vào vở. 2 HS lên chữa. a. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần) Số bé là: 80 : 16 7= 35 Số lớn là: 80 – 35 = 45 Đáp số: 35 và 45. b. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 9 – 4 = 5 (phần) Số thứ nhất là: 55 : 5 9 = 99 Số thứ hai là: 99 – 55 = 44 Đáp số: 99 và 44. - HS đọc đề bài toán. - Lớp tự giải và chữa bài. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần) Số lít nước mắm loại I là: 12 : 2 3 = 18 (l) Số lít nước mắm loại II là: 18 – 12 = 6 (l) Đáp số: 18 l và 6 l. - HS đọc đề bài toán. - Lớp thảo luận nhóm. Giải vào bảng nhóm. Bài giải Nửa chu vi vườn hoa hình chữ nhật là 120 : 2 = 60 (m) ? m Ta có sơ đồ: 60 m Chiều rộng Chiều dài ? m Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 7 = 12 (phần) a)Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật là: 60 : 12 5 = 25 (m) Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là: 60 – 25 = 35 (m) b)Diện tích vườn hoa là: 35 25 = 875 (m2) Diện tích lối đi là: 875 : 25 = 35 (m2) Đáp số: a. 25 m và 35 m. b. 35 m2 Địa lí Khí hậu I. Mục tiêu: - Bước đầu biết trình bày đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. - Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. - Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dânta. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Phóng to H.1 trong SGK. - Quả địa cầu. Một số tranh về hậu quả do lũ lụt, hạn hán gây ra. 2. Học sinh - Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm địa hình của nước ta? - Chỉ và nêu tên các dãy núi, các đồng bằng lớn ở nước ta? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? - Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? - GV treo H.1 phóng to. Yêu cầu HS lên chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 - GV gắn bảng sơ đồ: Nhiệt đới Gần biển. Trong vùng có gió mùa. Mưa nhiều. Gió, mưa thay đổi theo mùa Khí hậu nhiệt đới gió mùa Nóng Vị trí - GV nhận xét, kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa. 3.2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau. - GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam. - Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam? (về nhiệt độ, về các mùa) - Chỉ trên H.1 miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm? - GV nhận xét, kết luận. 3.3. ảnh hưởng của khí hậu. - Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và hoạt động sản xuất? - GV treo ảnh về hậu quả do lũ lụt, hạn hán gây ra. - Lũ lụt, hạn hán gây ra những thiệt hại gì cho đời sống và sản xuất? - GV nhận xét, kết luận 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị bài: Sông ngòi. - Hát. - 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng,... - 2 HS lên chỉ bản đồ. - HS quan sát quả địa cầu. - Cá nhân tiếp nối lên chỉ vị trí của Việt Nam. - Khí hậu nóng. - Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. - Tháng 1: Đại diện cho gió mùa Đông Bắc. - Tháng 7: Đại diện cho gió Tây Nam hoặc Đông Nam. - Quan sát. - HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã. - HS đọc SGK, quan sát bảng số liệu. - Thảo luận theo cặp. Cá nhân phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét. + Miền Bắc : Mùa hạ nóng, nhiều mưa ; mùa đông lạnh, ít mưa... + Miền Nam : Khí hậu nóng quanh năm... - Cá nhân tiếp nối lên chỉ lược đồ. - Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối phát triển xanh tốt nhưng lại hay mưa lớn gây ra lũ lụt, bão ; khi ít mưa lại gây ra cảnh hạn hán... - Quan sát. - HS phát biểu ý kiến. - HS đọc kết luận cuối bài. Đạo đức Có trách nhiệm về việc làm của mình I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Sau bài học, HS biết - Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình. 2. Kĩ năng HS có khả năng: - Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. 3. Thái độ - HS có trách nhiệm về việc làm của mình B. Đồ dùng dạy học: - 1, 2 mẩu chuyện về những người có trách nhiệm hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa chữa. - Bảng phụ chép sẵn BT 1. Thẻ màu. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.HĐ 1: Tìm hiểu truyện: Chuyện của bạn Đức. * Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đưa ra quyết định đúng. * Cách tiến hành: - Đức đã gây ra chuyện gì? - Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế nào ? - Theo em, Đức nên giải quyết việc này thế nào cho tốt ? - GV nhận xét, kết luận. - GV ghi ghi nhớ lên bảng. 3.3.HĐ 2 : Bài tập 1. * Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm. * Cách tiến hành: - GV nhận xét, kết luận: Những biểu hiện của người sống có trách nhiệm: a. Trước khi làm gì cũng suy nghĩ... b. Làm việc gì cũng làm đến nơi đến chốn. d. Khi làm điều gì sai, sẵn sàng nhận lỗi và sửa lỗi. g. Không làm theo những viẹc xấu. 3.4.HĐ 3: Bày tỏ thái độ (BT 2). * Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến sai. * Cách tiến hành: - GV nêu từng ý kiến ở BT 2. - Yêu cầu HS giải thích tại sao tán thành hoặc tại sao phản đối ý kiến đó. - GV nhận xét, kết luận. + Tán thành ý kiến a, đ. + Không tán thành ý kiến b, c, d. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài ở tiết 2. Chuẩn bị trò chơi phóng viên (BT 3) - Hát + báo cáo sĩ số. - 1 HS đọc to chuyện. Lớp đọc thầm. - 1 HS đọc to 3 câu hỏi trong SGK. - Lớp thảo luận nhóm 2(2’). Trả lời. - Vô ý đá quả bóng vào bà Doan. - Đức cảm thấy có lỗi, ăn không ngon,.. - Các nhóm nêu hướng giải quyết. - HS đọc tiếp nối ghi nhớ - Hs nêu yêu cầu BT 1. - Thảo luận nhóm. Báo cáo kết quả. - HS nêu yêu cầu BT 2. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu. Xanh: sai Đỏ: đúng. Sinh hoạt tuần 3 I. Mục tiêu - Học sinh nắm được những khuyết điểm trong tuần - Có hướng khắc phục trong tuần sau II. Nội dung sinh hoạt 1. Các tổ sinh hoạt. - Tổ trưởng nhận xét chung - Tuyên dương, phê bình trong tổ - Đề nghi tuyên dương, phê bình tổ viên trước lớp. 2. Lớp trưởng điều hành sinh hoạt - Lớp trưởng nhận xét chung - Các tổ báo cáo kết quả sinh hoạt trong tổ - Đề nghị tuyên dương, phê bình các bạn trước lớp. - Hs mắc khuyết điểm đứng trước lớp hứa sửa chữa lỗi và nhận hình thức phê bình. 3. GV nhận xét chung - Đạo đức: đa số các em ngoan, lễ phép đoàn kết; chấp hành tốt nội quy của trường, của lớp. + Bên cạnh đó còn một số em chư thực ngoan như:................................................ .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. - Học tập: đa số có cố gắng học, đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, lực học có tiến bộ. + Tuyên dương: ....................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... + Còn một số em thực hiện chưa tốt, còn chưa thực cố gắng học, chấp hành nề nếp chưa thực tốt, chưa làm bài tập, nghỉ học tự do, đi học muộn,.................... như em: ................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................. 4. Dăn dò cho tuần sau: - Cần khắc phục những hạn chế nói trên, phát huy ư điểm . - Phương hướng tuần tới.
Tài liệu đính kèm: