Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân

Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân

. MỤC TIÊU: ( Theo Nguyễn Văn Xe )

1- Đọc đúng văn bản kịch:

+ Biết đọc ngắt giọng, đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm.

+ Giọng thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, hợp với tình huống căng thẳng đầy kịch tính.

+ Biết đọc đoạn kịch theo cách phân vai.

2- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch: ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

 

doc 26 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1000Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
Lòng dân
 I. Mục tiêu:	( Theo Nguyễn Văn Xe )
1- Đọc đúng văn bản kịch: 
+ Biết đọc ngắt giọng, đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm.
+ Giọng thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, hợp với tình huống căng thẳng đầy kịch tính.
+ Biết đọc đoạn kịch theo cách phân vai.
2- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch: ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ.
Bài: Sắc màu em yêu.
2-Dạy bài mới.
a- Giới thiệu bài. 
- GV giới thiệu và ghi đề bài.
b- Luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc: 
+ Luyện đọc đoạn
- GV đọc diễn cảm màn kịch.
- Từ khó: hổng thấy, quẹo vô,.. 
- Từ chú giải: SGK
- GV giải nghĩa từ khó.
+ Luyện đọc cả bài.
* Tìm hiểu bài:
GV hướng dẫn chia đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu đến"Chồng tui. Thằng này là con"
- Đoạn 2: Chồng chị à? đến Rục rịch tao bắn nát đầu"
- Đoạn 3: Còn lại.
Câu1: Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế nào? 
Câu 2: Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? 
* GVgiải thích: Nghĩ ra cách đó để cứu chú cán bộ chứng tỏ dì Năm rất nhanh trí và rất dũng cảm, chấp nhận nguy hiểm để cứu cán bộ cách mạng.
Câu 3: Tình huống nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? 
GV nêu gợi ý: Tình huống kết thúc màn 1" dì Năm làm chúng hí hửng tưởng dì sẽ khai, nên bị tẽn tò" là tình huống hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm ( thắt nút) sau đó cởi nút rất nhanh và khéo.
Nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí với giặc để cứu cán bộ cách mạng. 
c. Luyện đọc đọc diễn cảm.
- GV cho HS đọc phân vai theo nhóm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài cho tiết tập đọc sau.
Học sinh đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi 2, 3 SGK.
- 1 học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- Học sinh tìm từ ngữ khó đọc và luyện đọc từ khó.
- Đọc chú giải. Học sinh tìm từ ngữ chưa hiểu nghĩa 
- Nhiều HS nối tiếp nhau luyện đọc vở kịch.
- 2 HS đọc lại toàn bộ vở kịch
+ HS đọc thầm lời mở đầu và trả lời câu 1,2 
- Chú bị giặc rượt bắt, hết đường chạy vào nhà dì Năm
-Dì đưa chú một chiếc áo khác để chú thay, bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm các đoạn, cả màn kịch và trả lời câu hỏi 3. ( để các em phát biểu tự do.)
- 1 HS đọc lại toàn đoạn kịch và trao đổi tìm ND
- 2 HS nêu lại nội dung
- 1 học sinh đọc toàn bài, các bạn nhận xét. - Từng nhóm 6 em luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- Thi đọc diễn cảm.
Toán
Tiết 11: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số ( bằng cách chuyển về các phép tính với các phân số, so sánh các phân số).
 - Ôn tập mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu, thước.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách chuyển hỗn số sau thành phân số. Cho VD.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Luyện tập:
Bài 1: Chuyển các hỗn số thành phân số:
GV làm mẫu và hướng dẫn cách làm.
a) 
b) 
GV củng cố về cách chuyển hỗn số thành phân số.
Bài 2: So sánh các hỗn số:
HS yếu chỉ làm phần b,d
a) Ta có: ; 
Vì > nên > 
b) Ta có: ; 
Vì > nên > 
Tương tự HS làm phần c,d
Bài 3: Chuyển thành phân số rồi thực hiện phép tính:
HS yếu chỉ làm phần b,d
a) 
b) 
Tương tự HS làm phần c,d
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về ôn lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- HS còn lại làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- HS còn lại làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
 ( Nếu HS chỉ bằng nhận xét cũng biết> thì GV cho HS nêu cách làm của mình: có thể HS so sánh phần phân số giống nhau phần nguyên 3 > 2)
- HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài vào vở.
- 4HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.
Lịch sử
Cuộc phản công ở kinh thành Huế
I - Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
	-Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885-1896).
	-Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II - Đồ dùng dạy- học:
	-Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
	-Bản đồ hành chính Việt Nam.
	-Hình trong SGK và phiếu học tập của HS.
III - Các hoạt động dạy –học:
.
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1 - Kiểm tra bài cũ:
-Nêu phần bài học?
-Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng?
GV nhận xét cho điểm
2 - Bài mới: Giới thiệu bài:
a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV trình bày một số nét chính tình hình nước ta (1984)
- GV nêu nội dung và phát phiếu thảo luận cho HS.
 * Nội dung phiếu thảo luận:
+Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà?
+Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
+Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế?
b) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
GV mời lần lượt các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình
c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV nhận xét và nhấn mạnh thêm:
+Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị.
+Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua thảo chiếu “Cần vương”.
+Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu (kết hợp sử dụng tranh ảnh, bản đồ).
- GV củng cố nhắc lại kiến thức cơ bản của bài.
 -Em có biết gì thêm về phong trào Cần vương? hoặc em biết ở đâu có đường phố, trường học mang tên các lãnh tụ phong trào Cần vương? 
3.Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài. 
- 2 em nêu
-3 HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu BT.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi nhớ các nội dung chính.
-5 HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ (SGK- tr.9)
-HS trả lời
Kĩ thuật
Thêu dấu nhân
I- Mục tiêu: HS cần phải :
- Biết cách thêu dấu nhân.Tập thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.Yêu tích, tự hào với sản phẩm làm được.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu thêu dấu nhân. Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
- Bộ đồ dùng kĩ thuật.
III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
	.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS:
1-Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
2-Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Cho HS nhắc lại các kiểu thêu.
- Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
b. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân cho HS quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
+Em hãy nêu ứng dụng của thêu dấu nhân?
c. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
Hướng dẫn HS đọc mục II-SGK để nêu các bước thêu dấu nhân.
-Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân? So sánh với cách vạch dấu đường thêu dấu nhân?
-Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi thêu dấu nhân? GV hướng dẫn các thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1, 2.
- GV mời 2-3 HS lên bảng thêu các mũi thêu tiếp theo.
-Em hãy nêu và thực hiện các thao tác kết thúc đường thêu?
+)GV hướng dẫn nhanh các thao tác thêu dấu nhân lần thứ 2.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV tổ chức cho HS tập thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô li hoặc vải.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau thực hành.
-Nhận xét: Thêu dấu nhân là cách thêu tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối tiếp nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu.
-Để thêu trang trí trên các sản phẩm may mặc như váy, áo, vỏ gối, khăn ăn.
-HS nêu mục 1-SGK và thực hành vạch dấu đường thêu dấu nhân.
-HS nêu mục 2-SGK và theo dõi các thao tác GV hướng dẫn.
-HS tập thêu các mũi thêu tiếp theo.
-HS nêu và thực hiện.
-HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
-HS tập thêu dấu nhân
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
Toán 
Tiết 12:Luyện tập chung
I- Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết phân số thập phân và chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
- Chuyển hỗn số thành phân số
- Chuyển số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có 1 tên đơn vị đo (số đo viết dưới dạng hỗn hợp số kèm theo 1 tên đơn vị đo)
II- Đồ dùng dạy học 
- Thước
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ
Bài tập. Tính: 
2- Luyện tập
Bài 1: Chuyển thành phân số thập phân.
 ; 
 ; 
Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân số:
 ; 
 ; 
Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 1 dm = m b. 1g = kg
 3 dm = m 25 g = kg 
c. 1 phút = giờ
 6 phút = giờ ; 2 phút = giờ 
Bài 4: Viết các số đo theo mẫu:
5m 7dm = 5m + 
2m 3dm = 2m + 
4m37cm = 4m + 
1m 53cm = 1m + 
Bài 5. 
Ta có: 3m 27 cm = 327 cm 
 3m 27 cm = 32dm 7cm = dm
 3m 27 cm = m
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
Về nhà ôn lại bảng đơn vị đo đã học(Khối lượng, độ dài , diện tích).
- 2 HS lên bảng làm. HS ở dưới làm ra nháp.
- HS nhận xét bài làm trên bảng. GV nhận xét, cho điểm.
- 4 HS thực hiện trên bảng.
- HS nhắc lại thế nào là phân số thập phân.
- HS làm vào vở
- HS đọc thầm yêu cầu rồi tự làm bài.
- HS chữa bài.
- Khi chữa bài nên cho HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.
- HS tự làm bài ( không yêu cầu đối với HS yếu )
- HS chữa miệng.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc câu mẫu. GV phân tích rõ cách làm.
- HS tự làm bài rồi 2 HS chữa bảng.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
 GV chốt lại cách làm đúng.
Chính tả 
 Nhớ viết: Thư gửi các học sinh
I- Mục tiêu: 
-Nhớ và viết lại đúng chính tả những câu HTL tronh bài “ Thư gửi các học sinh”
-Luyện tập về cấu tạo của vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II- Đồ dùng dạy- học:
-Phấn màu. Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III - Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS chép vần của các tiếng trong 2 dòng thơ đã cho vào mô hình.
2- Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn HS nhớ viết:
- GV cho HS ô ... Có trách nhiệm về việc làm của mình
I- Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: 
- Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định cúa mình.
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
II- Đồ dùng dạy- học:
- Một vài mẩu truyện về những người có trách nhiệm trong công việc.
- Bài tập 1 được viết sẵn trên bảng phụ hoặc trên giấy khổ lớn.
- Thẻ màu dùng cho HĐ 3.
III- Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt độn của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần bài học bài 1?
2. Bài mới:
 a) Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đưa ra quyết định đúng.
* Cách tiến hành:
- Gvcho HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện 
- GV kết luận:SGV
 b) Hoạt động 2: Làm BT 1-SGK.
* Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách
 nhiệm hoặc không có trách nhiệm.
* cách tiến hành:
)Hoạt động 3 :HS làm bài tập 2-SGK
*Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không đúng .
*Cách tiến hành : 
- GV lần lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2, hướng dẫn cách chơi:
- GV yêu cầu một vài HS giải thích tại sao.-
3- Hoạt động nối tiếp : Về nhà
-1-2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe
- HS thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi trong SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- HS nêu yêu cầu của BT 1 
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- GV kết luận (SGV – Trang 21) 
- Một vài HS nhắc lại . 
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu (Màu đỏ - đồng ý; Màu xanh – không đồng ý; Màu vàng –phân vân ) 
- GV kết luận:
+ Tán thành ý kiến: a,đ
+Không tán thành ý kiến : b,c,d
Khoa học
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3-6 tuổi, từ 6-10 tuổi.
- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
II- Đồ dùng dạy- học:
-Thông tin và hình trang 14, 15 (SGK)
-HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 
 ? mọi người cần làm gì để quan tâm đến phụ nữ có thai trong gia đình?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp .
a) Mục tiêu: HS nêu được tuổi và dặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được.
b) Cách tiến hành.
- GV yêu cầu giới thiệu theo câu hỏi: Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì?
3.2 Hoạt động 2:
 Trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng”.
- Phổ biến luật chơi: Mỗi thành viên đều đọc thông tin trong khung chữ và tìm xem ứng với lứa tuổi nào. Sau đó cử bạn viết nhanh đáp án lên bảng.
- Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
3.3. Hoạt động 3: Thực hành- Đàm thoại.
Giáo viên đưa ra câu hỏi.
? Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người?
- Giáo viên đưa ra kết luận.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
- HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh của trẻ em khác đã sưu tầm được, lên giới thiệu trước lớp.
Lớp chia làm 6 nhóm.
- Thảo luận- viết đáp án.
 1- b, 2- a, 3- c.
- Nhận xét giữa các nhóm.
- Đọc trang 15.
- Học sinh trả lời.
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 3009 
 	Toán
Tiết 15: Ôn tập về giải toán
 I- Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố về cách giải toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài toán “Tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó”.) 
II- Đồ dùng dạy học: 
- SGK + phấn màu.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
Tính:
2- Bài mới: 
a- Ôn tập Tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó.
Bài toán 1:Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ
Bài toán 2: Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ
( Cách giải của 2 bài toán theo SGK)
b- Thực hành
(Với học sinh yếu không yêu cầu làm bài 2 và bài 3)
Bài 1:
a) Số lớn: 45; số bé: 35
b) Số lớn: 99; số bé: 44
Bài 2: 
Tóm tắt: Số lít nước mắm loại I:
Số lít nước mắm loại II:
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
 3 - 1= 2 (phần)
Số lít nước mắm loại II là:
 12: 2 = 6 (lít)
Số lít nước mắm loại I là:
 6 + 12 = 18 (lít) 
 Đáp số: 6 lít; 12 lít
Bài 3:
GV có thể gợi ý. Và không yêu cầu HS yếu phải làm ngay tại lớp
+ Tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật bằng cách đưa về tìm nửa chu vi HCN, sau đó tính diện tích vườn hoa hình chữ nhật và diện tích lối đi 
Bài giải:
Nửa chu vi vườn hoa HCN là:
 120 : 2 = 60 (m)
Vì chiều rộng bằngchiều dài tức là chiều rộng là 5 phần thì chiều dài là 7 phần nên
Tổng số bằng nhau là: 5 + 7= 12 (phần)
Chiều rộng vườn hoa HCN là:
 60 : 12 x 5 = 25 (m)
Chiều dài vườn hoa HCN là
 60 – 25 = 35 (m)
Diện tích lối đi là:
 (25 x 35) : 25 = 35(m2)
 ĐS: a) Chiều rộng: 25 m
 Chiều dài: 35 m
 b) 35 m2
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Gv củng cố lại cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu
- 2 HS lên bảng làm. HS ở dưới làm ra nháp.
- HS nhận xét bài làm trên bảng. GV nhận xét, cho điểm.
- HS tự giải hai bài toán 
- HS nhắc lại cách giải bài toán “Tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó”
- HS đọc thầm đề bài rồi tự giải.
- Chữa miệng.
- HS đọc thầm đề bài rồi tự giải.
- Chữa miệng.
- Sau khi HS giải xong, GV hỏi: bài toán này thuộc loại toán gì? Nhờ đâu em biết được điều đó ? Bài toán cho biết gì? Phải tìm gì? giải bài toán này theo các bước nào?
- HS đọc đề bài rồi tự làm
+ HS trình bày bài giải.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I- Mục tiêu:
1. Biết sử dụng một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu, đoạn văn.
2. Nắm được ý nghĩa chung của các thành ngữ, tục ngữ đã cho. Biết nêu hoàn cảnh sử dụng thành ngữ đó.
II- Đồ dùng dạy học : 
- Bút dạ và 2,3 tờ phiếu phô - tô - cô - pi phóng to các nội dung bài tập 1.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
HS làm lại bài 3.
2- Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: 
- GV dán lên bảng 3 tờ giấy khổ to, yêu cầu HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả. 
- Cho hs nêu khái niệm về từ đồng nghĩa.
Lời giải: các từ điền theo thứ tự:
 đeo, xách, vác, khiêng, kẹp.
Bài tập 2:
 Lời giải;
- ý đúng nhất là: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. ý này có thể giải thích nghĩa chung của cả 4 câu thành ngữ, tục ngữ.
Bài tập 3: 
- GV nhắc các em viết về màu sắc của những sự vật có trong bài thơ, về cả những sự vật không có trong bài thơ. Khi viết các em phải sử dụng những từ đồng nghĩa trong đoạn văn.
VD:
Trong các sắc màu em thích nhất là màu đỏ. Màu đỏ là màu máu hồng trong tim, màu của lá cờ Tổ quốc, của chiếc khăn quàng đội viên. Màu đỏ là màu của mặt trời, màu của bếp lò rực lửa, của đoá hoa mào gà đỏ tíaCó nhiều gam đỏ khác nhau nhưng nói đến màu đỏ là nói đến một sắc màu lộng lẫy, gây ấn tượng mạnh.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- 3 HS làm .
- Cả lớp nhận xét, đánh giá điểm.
- HS nêu yêu cầu của bài tập. 
- Cả lớp đọc thầm nội dung BT, quan sát tranh minh hoạ trong SGK, làm vào vở.
- Cả lớp, chốt lại. Cả lớp sửa lại theo lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- giải nghĩa từ: cội (gốc) 
- 1 HS đọc lại 3 ý đã cho.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận, đi đến lời giải đúng.
- HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ
( Với HS giỏi, GV có thể yêu cầu các em đặt câu (hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng 1 trong 3 câu tục ngữ trên).
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2, 3 HS nói khổ thơ em chọn viết đoạn văn.
- HS làm việc cá nhân. Mỗi em dựa theo một khổ thơ, viết đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật yêu thích.
- HS tiếp nối đọc những đoạn viết của mình.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn những bài viết hay nhất.
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I- Mục tiêu:
- Biết chuyển một phần trong dàn ý của bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn hoàn chỉnh( chân thực, tự nhiên)
- Biết hoàn chỉnh các đoạn văn viết dở dang 
II- Đồ dùng dạy học
 - Dàn ý bài văn của các em . 
- Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa (BT1)
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 - Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên thu bài kiểm tra, chấm điểm dàn ý bài văn tả cơn mưâ của 4 học sinh.
2 - Bài mới
a. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi đề bài. 
b . Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1. 
Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào :( ào ạt rồi tạnh ngay).
- GV nhắc HS chú ý yêu cầu của đề: Tả quang cảnh sau cơn mưa
Đoạn 2: Cảnh vật sau cơn mưa.
Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
Đoạn 4: Đường phố, con người sau cơn mưa.
- Giáo viên nhận xét, bổ xung ý hoặc chữa lỗi dùng từ, câu cho HS.
- GV đánh giá ghi điểm.
Bài 2: 
- GV yêu cầu HS dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài tả cơn mưa của bạn, HS tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa ( đã lập trong tiết TLV trước) thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
- GV chấm điểm cho một số đoạn viết hay 
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
 Khen những HS học tốt .
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập. 
- Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn; phát biểu ý kiến. 
- 3 HS nêu phần lựa chọn trong dàn ý để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- Cả lớp viết đoạn văn. Giáo viên quan sát.
- học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết. Các bạn nghe và sửa giúp bạn.
- Một học sinh yêu cầu của bài.
- HS cả lớp viết bài.
- Học sinh đọc nối tiếp đọc đoạn văn đã viết
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần
 I. Mục tiêu:
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong học tập.
	- Từ đó biết sửa chữa và vươn lên trong tuần sau.
	- Giáo dục các em thi đua học tập tốt.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định lớp:
2. Sinh hoạt lớp:	
a) Nhận xét 2 mặt của lớp
- Văn hoá
- Nề nếp
- Giáo viên nhận xét: Ưu điểm.
 Nhược điểm.
- Biểu dương những học sinh có thành tích và phê bình học sinh yếu. 
b) Phương hướng tuần sau.
- Thực hiện tốt các nề nếp, phát huy ưu nhược điểm và khắc phục nhược điểm.
- Không có học sinh vi phạm đạo đức, điểm kém.
- Khăn quàng guốc dép đầy đủ, học bài và làm bài trước khi đến lớp.
c) Vui văn nghệ:
 - Giáo viên chia 2 nhóm.
- Giáo viên tổng kết và biểu dương.
3. Củng cố- dặn dò: 	
Chuẩn bị bài tuần sau.
- Lớp trưởng nhận xét.
+ Tổ báo cáo và nhận xét. 
- Lớp hát.
- Thi hát.
- Học sinh nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3.doc