. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Tuần 30 Thứ hai ngày 28 thỏng 3 năm 2011 Tập đọc Thuần phục sư tử I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài. - GV chia đoạn. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1. - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ Ha- li- ma, Đức A-la ... - Cho HS đọc nối tiếp lần 2. - Gọi HS đọc chú giải. - Cho HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: Đoạn 1 + 2: + Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? + Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào? + Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc? Đoạn 3 + 4: Cho HS đọc to + đọc thầm + Ha-li-ma nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? + Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? + Vì sao khi gặp ánh mắt Ha-li-ma, con sư tử phải bỏ đi? + Theo vị giáo sĩ, điều gì đã làm nên sức mạnh của người phụ nữ? c. Đọc diễn cảm: - Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - GV lưu ý thêm. - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: “Nhưng mong muốn hạnh phúc ấychỉ bộ lông bờm sau gáy” - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc. - Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV gọi HS nêu nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện, hướng dẫn HS tự liên hệ thêm.... - GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. - GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - Y/c HS nêu cách chia bài thành 4 đoạn - 4 HS đọc nối tiếp. - HS luyện phát âm theo y/c. - 4 HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ. - 1 HS đọc phần chú giải. - HS đọc trong nhóm đôi. - 4 HS đọc nối tiếp. - HS lắng nghe. * Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cau có. * Nếu Hi-li-ma lấy được 3sợi lông bờm của 1 con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng bí quyết * Vì điều kiện mà vị giáo sĩ nêu ra không thể thực hiện được: Đến gần sư tử dã khó, nhổ 3 sợi lông của sư tử càng khó hơn. Thấy người sư tử sẽ vồ ăn thịt. *Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng ... Nó quen dần với nàng,có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. * Một tối,khi sư tử đã no nê ... nó cụp mắt xuống lẳng lặng bỏ đi. * Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận *Bí quyết làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên trì và sự dịu dàng. - HS lần lượt phát biểu. - 4 HS đọc nối tiếp. HS nhận xét - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này. - 1 vài HS đọc trước lớp. - HS đọc diễn cảm trong nhóm. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất. - 2 HS nêu lại ý nghĩa của câu chuyện. - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo y/c. ____________________________________ Toỏn Tiết 146: Ôn tập về đo diện tích I. Mục tiêu: HS biết: - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ; chuyển đổi các số đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng) - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2HS lên bảng làm các bài tập 1b/ 153; bài 4/154. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - GV cho HS đọc và nêu y/c của đề bài. - GV cho HS chữa bài từng phần. HS nêu GV điền vào bảng. - Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích. Bài 2 cột 1: - GV cho HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài. - Cho HS làm bài cá nhân. - GV cho HS nhận xét bài làm. - Cho HS đổi vở kiểm tra kết quả. Bài 3 cột 1: - GV cho HS đọc đề bài. - Để đổi đúng các số đo ta cần lưu ý điều gì? - HS làm bài cá nhân. - GV cho HS chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng làm các bài tập 1b; 2 HS làm bài 4. - HS theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc và nêu y/c của bài tập. - HS làm miệng. - HS trả lời từng câu hỏi của GV. - 1 HS đọc lại. - 1 HS đọc và nêu y/c. - HS làm bài cá nhân. 2 HS làm trên bảng. - HS chữa bài và giải thích cách làm. - 1 HS đọc và nêu y/c của đề bài. - HS lần lượt trả lời. - HS làm bài cá nhân. 2 HS làm trên bảng. - HS nhận xét bài của bạn. - HS đổi vở để kiểm tra kết quả. - HS lắng nghe và thực hiện theo y/c. _____________________________________ Chớnh tả Nghe- viết : Cô gái của tương lai I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả , viết đúng những từ ngữ dễ viết sai ( VD : in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách viết hoa các cụm từ tên các huân chương, danh hiệu giải thưởng. - GV nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng. 2.2 Hướng dẫn viết chính tả: - Giáo viên đọc bài viết chính ta cho HS nghe. - Cho HS tìm từ khó, phân tích , viết vào v nháp. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý về cách trình bày bài viết về những từ dễ viết sai: in – tơ - nét, Ô xtrây – li –a, Nghị viện Thanh niên - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - Cho học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau. - Giáo viên thu , chấm bài , nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - GV: + Những từ ngữ in nghiêng có đặc điểm gì? + Khi viết ta vit như thế nào? - Giáo viên nhận xét, chốt. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên phát giấy khổ to cho các nhóm thi đua làm bài nhanh. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng. - 2 HS nhắc lại. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nghe và theo dõi SGK. - HS tìm từ khó, phân tích, viết v nh#p. - Học sinh viết bài chính tả. - Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Caỷ lụựp ủoùc thaàm lại các từ ngữ in nghiêng trong đoạn văn. + Là tên danh hiệu và huân chương chưa được viết hoa, ta phải viết lại cho đúng. - HS trả lời. - Học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh sửa bài – nhận xét. - Học sinh đọc và cả lớp đọc thầm tìm cụm từ vừa mới học : Anh hùng /Lực lượng vũ trang Bà mẹ /Việt Nam / Anh hùng . - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở BT, 3HS làm vào phiếu - HS trình bày. - HS nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. _____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 29 thỏng 3 năm 2011 Toỏn Tiết 147: Ôn tập về đo thể tích I. Mục tiêu : HS Biết : - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; - Chuyển đổi số đo thể tích. II. Đồ dùng dạy học : - SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. - GV cho HS chữa bài 2( cột 2), bài 3( cột 2)/154. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - GV cho HS đọc và nêu y/c của đề bài. - GV cho HS chữa bài từng phần. HS nêu GV điền vào bảng. - Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thể tích. Bài 2 cột 1: - GV cho HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài. - Cho HS làm bài cá nhân. - GV cho HS nhận xét bài làm. - Cho HS đổi vở kiểm tra kết quả. Bài 3 cột 1: - GV cho HS đọc đề bài. - Để đổi đúng các số đo ta cần lưu ý điều gì? - Cho HS làm bài cá nhân. - GV cho HS chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng chữa bài . - Cả lớp nhận xét và chữa bài. - HS lắng nghe. - HS đọc và nêu y/c của bài tập. - HS làm miệng. - HS trả lời từng câu hỏi của GV. - 1 HS đọc lại. - 1 HS đọc và nêu y/c. - HS làm bài cá nhân. 2 HS làm trên bảng. - HS chữa bài và giải thích cách làm. - HS kiểm tra kết quả. - 1 HS đọc và nêu y/c của đề bài. - HS lần lượt trả lời. - HS làm bài. 2 HS làm trên bảng. - HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe và thực hiện theo y/c. _____________________________________ Luyện từ và cõu Mở rộng vốn từ: Nam và nữ I. Mục tiêu: - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). - Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3) II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển HS. - Bảng phô viết nội dung BT1. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2,3 - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - 2HS làm miệng BT 2,3 tiết trước. - Lớp theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe. - Cho HS đọc yêu cầu BT1 - GV có thể hướng dẫn HS tra từ điển - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Gọi lần lượt từng HS nêu và giải nghĩa từ mình lựa chọn. - Cả lớp đọc thầm nội dung BT,giải nghĩa từ chỉ phẩm chất mình lựa chọn. - 1HS nhìn bảng đọc lại. Bài 2: - HS đọc yêu cầu BT2 - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS - Cả lớp đọc thầm nội dung chuyện Một vụ đắm tàu, suy nghĩ về những phẩm chất chung riêng (tiêu biểu cho nữ tính, nam tính) của hai nhân vật Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô - Cho HS trình bày. - Phẩm chất chung của hai nhân vật: Cả hai đều giàu tình cảm biết quan tâm đến người khác: - Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống - Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút vĩnh biệt - Phẩm chất r ... hóm khác bổ sung, nhận xét. + Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng trong cuộc sống hay không? + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì? GV kết hợp GDMT: Cho HS nêu tài nguyên thiên ở địa phương và cách tham gia giữ gìn và bảo vệ phù hợp với khả năng của các em. + Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong cuộc sống. + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy trì cuộc sống của con người. * GV chốt ý : Than đá, rừng cây, nước, dầu mỏ, giáo, ánh nắng mặt trời, là những tài nguyên thiên nhiên quý, cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống của con người. Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn, vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK : Học sinh làm việc nhóm 2. - HS đọc bài tập 1 + Phát phiếu bài tập - Nhóm thảo luận nhóm 2 về bài tập số 1 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Các tài nguyên thiên nhiên là các ý : a, b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ của em BT3. - Đưa bảng phụ có ghi các ý kiến về sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - GV đổi lại ý b & c trong SGK - HS thảo luận cặp đôi làm việc theo yêu cầu của GV để đạt kết quả sau Tán thành: ý 2,3. Không tán thành: ý 1 - 2HS đọc lại các ý tán thành: + Nếu không bảo vệ tài nguyên nước, con người sẽ không có nước sạch để sống. + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ và duy trì cuộc sống lâu dài cho con người. Hoạt động 4 : Hoạt động nối tiếp . - Nêu yêu cầu BT số 2 - GV gọi HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên của nước ta. - GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau. - 1 vài HS giới thiệu về một vài tài nguyên thiên nhiên của nước ta : mỏ than Quảng Ninh, - HS lắng nghe và thực hiện theo y/c. ____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 31 thỏng 3 năm 2011 Tập làm văn Ôn tập về tả con vật I. Mục tiêu: - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc đoạn văn viết lại ở tiết trước. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài. *Bài 1: - Cho HS đọc BT1 - 2 HS đọc. Lớp theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe. -1 HS đọc bài chim hoạ mi hót. - 1HS đọc các câu hỏi - GV dán lên bảng tờ phiếu viết 3 phần cấu tạo của bài văn tả con vật. - HS đọc toàn bộ nội dung trên phiếu. - Cả lớp đọc thầm lại bài Chim hoạ ..., suy nghĩ làm bài theo nhóm 2. + Mở bài: Mở bài tự nhiên * Câu 1: GT sự xuất hiện của chim hoạ mi vào các buổi chiều. + Thân bài: Đoạn 2: Tiếp ... cỏ cây: Tả tiếng hót đặc biệt của chim hoạ mi. Đoạn 3: Tiếp ... đêm dày: Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim hoạ mi. + Kết bài: Kết bài không mở rộng * Đoạn 4: tả cách hót chào mừng nắng sớm rất đặc biệt của chim hoạ mi. + Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng những giác quan nào ? * Bằng thị giác và thính giác + Tìm những hình ảnh so sánh hoặc chi tiết em thích trong đoạn văn ? * Tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã như một điệu đàn trong bóng xế ... - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng. * Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2 - GV giao việc - Đọc yêu cầu - Nối tiếp giới thiệu con vật mình định tả - Viết đoạn văn tả hình dáng hay hoạt động của con vật - Cho HS làm bài + trình bày - 1 số HS đọc đoạn viết của mình. - Lớp nhận xét Nhận xét + khen những HS viết hay 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS viết bài chưa đạt về viết lại. Lớp chuẩn bị nội dung chi tiết viết bài văn tả một cảnh vật mà em thích. - HS nhắc lại bố cục của bài văn tả con vật. - HS thực hiện theo y/c. _____________________________________ Luyện từ và cõu Ôn tập về dấu câu ( dấu phẩy) I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy- học: - Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy. - Hai tờ phiếu khổ to viết những câu, đoạn văn có ô để trống trong Truyện kể về bình minh. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về dấu câu. Nêu tác dụng của dấu phẩy - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Cho HS đọc bài tập. - 2 HS trả lời. - Gọi HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu BT1 + 3 câu văn + bảng tổng kết. - GV dán bảng tổng kết lên và giao việc - Quan sát + lắng nghe - Cho HS làm bài. Phát phiếu ghi bảng tổng kết - Làm bài vào vở BT, 3HS làm bài vào phiếu. Cho HS trình bày. Tác dụng của dấu phẩy Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Ngăn cách các vế trong câu ghép - Trình bày Ví dụ Câu b Phong trào Ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước, phong troà Giỏi việc nhà, đảm việc nước thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung Câu a Khi phương đông vừa vản bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng. Câu c Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ XXI là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó. Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - Lớp nhận xét Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc mẩu chuyện. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm mẩu chuyện Truyện kể về bình minh. - GV giải nghĩa từ khiếm thị - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS. - HS lắng nghe. - Làm bài vào vở BT, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống, viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - Gọi HS trình bày. - HS trình bày. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng. - HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. _____________________________________ Toỏn Tiết 149: Ôn tập về đo thời gian I. Mục tiêu: HS biết - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian. - Xem đồng hồ. II. Đồ dùng dạy- học: - Một chiếc đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS làm bài 3/156. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - GV gọi HS nêu y/c của từng phần. - GV hướng dẫn HS làm miệng. - Gọi HS đọc lại kết quả bài làm của mình. Bài 2( cột 1): - GV mời một HS đọc đề bài. - GV cho HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 3: - Gọi HS nêu y/c của bài tập. - GV cho HS xem đồng hồ và nêu. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau. - 1HS lên bảng chữa bài. - HS nêu cách tính. - HS lắng nghe. - HS đọc trước lớp. - HS lần lượt nêu miệng để GV ghi bảng. - 2 HS đọc. - HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. - HS cả lớp viết ra giấy nháp. 3 HS làm trên bảng. - HS chữa bài. - HS nêu. - HS lần lượt nêu. - HS lắng nghe và thực hiện theo y/c. ____________________________________________________________________ Thứ sỏu ngày 1 thỏng 4 năm 2011 Toỏn Tiết 150: ôn tập Phép cộng I. Mục tiêu: - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. II. Đồ dùng dạy-học: Bảng nhóm III. Các hoạt dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV cho 2HS lên bảng làm các bài 2 cột 2; bài 4/157 của tiết trước. - GV chữa bài, nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng. 2.2. Hướng dẫn ôn tập: a) Ôn tập kiến thức: - GV nêu câu hỏi để HS trả lời, trao đổi ý kiến về những hiểu biết đối với phép cộng nói chung: tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép cộng. b) Làm bài tập: *Bài 1a: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. *Bài 2( cột 1): - GV mời HS đọc đề bài . - GV hỏi: Để tính nhanh giá trị của biểu thức ta cần lưu ý điều gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. *Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV mời 1 HS đứng tại chỗ đọc bài làm để chữa bài. - Cho HS đổi vở để kiểm tra kết quả. - GV nhận xét. 3. Củng cố,dặn dò - Cho HS neõu laùi cách làm phép tính cộng hai phân số, số thập phân. - Dặn HS laứm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm bài. -1 HS nêu kết quả trước lớp. - Lớp theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lần lượt trả lời. - HS nêu. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét và lần lượt nêu cách làm phép cộng STN, STP, PS. - HS đọc đề bài trước lớp. - HS trả lời. - HS làm bài cá nhân. 3 HS làm trên bảng. - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS đổi vở để kiểm tra kết quả. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1HS đọc bài,cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS đổi vở để kiểm tra kết quả. - HS nêu. - HS lắng nghe và thực hiện theo y/c. _____________________________________ Tập làm văn Tả con vật ( kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết sẵn đề bài III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng. 2.2. Hướng dẫn HS viết bài: - GV viết đề bài lên bảng. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - GV gợi ý HS viết về con vật tả ở tiết trước hoặc một con vật khác. - Cho một số HS giới thiệu về con vật mình tả. - GV nhắc nhở HS cách trình bày bài; chú ý chính tả, dùng từ, đặt câu. - Cho HS làm bài. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV thu bài khi hết giờ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét ý thức làm bài của HS. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. ________________________________________________________________________________ Ban giỏm hiệu ký duyệt Tuần 30 Ngày 28 tháng 3 năm 2011
Tài liệu đính kèm: