.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- Có tinh thần ủng hộ các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi phá hoại lẵng phí tài nguyên thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Đạo đức Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - Có tinh thần ủng hộ các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi phá hoại lẵng phí tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (nếu có) + Giấy, bút dạ cho các nhóm + Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1, Khởi động : - HS cả lớp hát 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài : b.Các hoạt động. Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin trong SGK - HS làm việc theo nhóm 4, Các nhóm đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu hỏi sau: 1. Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên. 1. Tên một số tài nguyên thiên nhiên: mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng, động thực vật quý hiếm .2. ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người là gì? 2. con người sự dụng tài nguyên thiên nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con người. 3. Hiện nay việc sự dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa? vì sao? 3. Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng. 4.. Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 4. Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nước, không khí. - Đại diện các nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng trong cuộc sống hay không? Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì? 5. GV kết hợp GDMT: Cho HS nêu tài nguyên thiên ở địa phương và cách tham gia giữ gìn và bảo vệ phù hợp với khả năng của các em. - Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong cuộc sống. - Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy trì cuộc sống của con người. * GV chốt ý : Than đá, rừng cây, nước, dầu mỏ, giáo, ánh nắng mặt trời, là những tài nguyên thiên nhiên quý, cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống của con người. Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn, vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người. - 2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK : Học sinh làm việc nhóm 2. - HS đọc bài tập 1 + Phát phiếu bài tập - Nhóm thảo luận nhóm 2 về bài tập số 1 -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Các tài nguyên thiên nhiên là các ý : a, b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ của em BT3. - Đưa bảng phụ có ghi các ý kiến về sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - GV đổi lại ý b & c trong SGK - HS thảo luận cặp đôi làm việc theo yêu cầu của GV để đạt kết quả sau Tán thành: ý 2,3. Không tán thành: ý 1 - 2HS đọc lại các ý tán thành: + Nếu không bảo vệ tài nguyên nước, con người sẽ không có nước sạch để sống. + Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ và duy trì cuộc sống lâu dài cho con người. Hoạt động 4 : Hoạt động nối tiếp . - Nêu yêu cầu BT số 2 - 1 vài HS giới thiệu về một vài tài nguyên thiên nhiên của nước ta : mỏ than Quảng Ninh, - Nhận xét, chốt ý Củng cố,dặn dò: Về nhà chuẩn bị xem trước BT số 5 Lịch sử Xây dựng Nhà máy Thủy điện Hòa Bình I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân VN và Liên Xô. - Biết Nhà máy Thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình(nếu có). - Bản đồ Hành chính Viêt Nam ( để xác định địa danh Hoà Bình). III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp. 2. Bài cũ . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài . b.Các hoạt động. - 2 HS đọc bài Hoạt động 1:Giới thiệu hoàn cảnh đất nước và nhiệm vụ giờ học. Hoạt động 2: Tìm hiểu về thời gian xây dựng nhà máy. -Làm việc cả lớp. - 1, 2 HS đọc bài và chú thích. làm việc theo nhóm 2) - HS thảo luận nhiệm vụ học tập 1: Đi đến các ý: + Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu? + Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thể vào ngày 6-11-1979 ( ngày 7-11 là ngày kỉ niệm CM tháng Mười Nga). + Nhà máy đó được xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình ( HS chỉ trên bản đồ). + Sau 15 năm thì hoàn thành ( từ năm 1979 đến năm 1994), nhưng có thể nói là sau 23 năm, từ năm 1971 đến năm 1994, tức là lâu dài hơn cuộc chiến tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. - Đại diện nhóm trình bày Hoạt động 3:Tìm hiểu tinh thần làm việc của công nhân. ( làm việc cả lớp 4) + Trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc với tinh thần như thế nào? + Suốt ngày đêm có 35 000 người và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn ( trong đó có 800 kĩ sư, công nhân bậc cao của Liên Xô). Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những người công nhân xây dựng - GV nhấn mạnh: Sự hi sinh tuổi xuân, cống hiến sức trẻ và tài năng cho đất nước của hàng nghìn cán bộ công nhân hai nước, trong đó có 168 người đã hi sinh vì dòng điện mà chúng ta đang dùng hôm nay. Ngày nay, đến thăm Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, chúng ta sẽ thấy đài tưởng niệm, tưởng nhở đến 168 người, trong đó có 11 công dân Liên Xô, đã hi sinh trên công trường xây dựng. Hoạt động 4 : Tìm hiểu những đóng góp của nhà máy. ( làm việc theo cặp). + Những đóng góp của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước ta. - HS đọc SGK, nêu ý chính vào phiếu học tập. + Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ ( chỉ bản đồ, nếu có thời gian, trình bày về những cơn lũ khủng khiếp ở đồng bằng Bắc Bộ). + Cung cấp điện từ Bắc và Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ cho sản xuất và đời sống. + Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH. - Đại diện nhóm trình bày - GV nhấn mạnh ý: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một thành tựu nổi bật trong 20 năm, sau khi thống nhất đất nước. Kết luận: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả 15 năm lao động sáng tạo đầy gian khổ, hi sinh của hàng nghìn cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô, là thành tựu to lớn của nhân dân ta trong sự nghiệp xây dựng đất nước. - lắng nghe. - 2.3 HS đọc bài học 3 . Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học TUẦN 30 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010 Toán Ôn tập về đo diện tích I. Mục tiêu: Biết - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ; chuyển đổi các số đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng) - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Cả lớp làm bài 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG làm các bài còn lại. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ. 2.Bài mới . HĐ 1: Giới thiệu bài . HĐ 2 : Thực hành. - 2HS lên làm BT3 Bài 1: Bài 1: - Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV có thể viết bảng các đơn vị đo diện tích ở trên bảng của lớp học rồi cho HS điền vào chỗ chấm trong bảng đó. HS tự làm rồi chữa bài. Học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thông dụng (như m2, km2, ha và quan hệ giữa ha, km2 với m2, ...). Bài 2 ( cột 1): Bài 2 ( cột 1): HS tự làm rồi chữa bài. a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 = 1 000 000mm2 1 ha = 10 000dm2 1km2 = 100 ha = 1 000 000m2 b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,000001km2 1m2 = 0,0001 hm2 = 0,0001 ha Bài 3: Cho HSTB làm cột 1, HSKG làm cả bài Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. a) 65 000m2 = 6,5ha; 846 000m2 = 84,6ha; 5 000m2 = 0,5ha. b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha; 0,3km2 = 30ha. 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học - Nhắc lại mqh giữa các đơn vị đo thể tích. Tập đọc Thuần phục sư tử I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ . Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm - HS đọc bài cũ + trả lời câu hỏi 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học. b.Các hoạt động: HĐ 1:Luyện đọc . - HS lắng nghe - 2 HS nối tiếp đọc hết bài GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về tranh - HS quan sát + lắng nghe - GV chia 5 đoạn Cho HS đọc đoạn nối tiếp Luyện đọc từ: Ha-li-ma, Đức A-la ... HS đánh dấu trong SGK - HS nối tiếp nhau đọc + HS đọc các từ ngữ khó + Đọc chú giải - HS đọc theo nhóm 5 - 1HS đọc cả bài GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ 2: Tìm hiểu bài :8-10’ HS đọc thầm và TLCH Đoạn 1 + 2: + Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? * Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cau có. + Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào? * Nếu Hi-li-ma lấy được 3sợi lông bờm của 1 con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng bí quyết. + Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc? * Vì đk mà vị giáo sĩ nêu ra không thể thực hiện được: Đến gần sư tử dã khó,nhổ 3 sợi lông của sư tử càng khó hơn.Thấy người sư tử sẽ vồ ăn thịt. Đoạn 3 + 4: Cho HS đọc to + đọc thầm + Ha-li-ma nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? *Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng ... Nó quen dần với nàng,có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. + Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? + Vì sao khi gặp ánh mắt Ha-li-ma, con sư tử phải bỏ đi? * Một tối,khi sư tử đã no nê ... nó cụp mắt xuống lẳng lặng bỏ đi. * Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận. + Theo vị giáo sĩ, điều gì đã làm nên sức mạnh của người phụ nữ? *Bí quyết làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên trì và sự dịu dàng. HĐ 3:Đọc diễn cảm. Cho HS đọc diễn cảm - 5 HS nối tiếp đọc Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc theo hướng dẫn GV Cho HS thi đọc - HS thi đọc diễn cảm Lớp nhận xét Nhận xét + khen những HS đọc hay 3.Củng cố, dặn dò : 1-2’ Nhận xét tiết học HS nhắc lạí ý nghĩa của câu chuyện Chỉnh tả (nghe - viết) Cô gái của tương lai I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nghe – viết đúng chính tả , viết đúng những ... 3: Quan sát và trả lời Bài 4: dành cho HSKG Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài. Khoanh vào B. 3. Củng cố dặn dò . - về làm bài 2 cột 2 - Xem trước : Phép cộng - Đọc lai bảng đơn vị đo thời gian. Khoa học Sự nuôi và dạy con của một số loài thú I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Nêu được VD về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh ảnh về hổ, hươu (nếu có) - Phiếu bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài. HĐ 2 : Quan sát và thảo luận . - GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu. - HS làm việc theo nhóm 4 * Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ: Từng thành viên trong nhóm đọc các thông tin về sự sinh sản và nuuoi con của hổ. Tiếp theo nhóm trưởng điều khiển nhóm mình cùng thảo luận các câu hỏi trang 122 SGK: - Hổ thường sinh sản vào mùa nào? - Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. - Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh? - Hổ con mới sinh yếu ớt nên hổ mẹ phải ấp ủ, bảo vệ chúng suốt tuần đầu. -Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi theo trí tưởng tượng của bạn. ( Các nhóm có thể tập đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi ). - Khi hổ con được 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy con săn mồi + HS đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi. - Khi nào hổ con có thể sống độc lập? - Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi hổ con có thể sống độc lập * Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu: Từng thành viên trong nhóm đọc các thông tin về sự sinh sản và nuôi con của hươu. Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi trang 123 SGK: - Hươu ăn gì để sống? - Hươu ăn lá cây * - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con đã sinh ra đã biết làm gì? - Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? ( Các nhóm có thể tập đóng vai hươu mẹ dạy hươu con tập chạy ). HS trả lời. HS trả lời. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. HĐ 3:Trò chơi Thú săn mồi và con mồi . GV tổ chức chơi: + Một nhóm tìm hiểu về hổ ( nhóm 1) sẽ chơi với một nhóm tìm hiểu về hươu ( nhóm 2): Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một ban đóng vai hươu con. Trong khi 2 nhóm này chơi, 2 nhóm còn lại là quan sát viên. - Đối với 2 nhóm còn lại cũng tổ chức như vậy. *Cách chơi trong hoạt động 1, các nhóm đều đã học về cách “ săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu. * Địa điểm chơi: Có thể cho HS kê lại bàn ghế để chơi trong lớp hoặc cho các em ra sân chơi. Điều quan trọng là những động tác các em bắt chước, chứ không yêu cầu các em phải có khoảng không gian rộng để “ thú săn mồi” đuổi bắt “ con mồi” như thật. HS tiến hành chơi. - Các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau. - 2 HS đọc nội dung bài học. 3. Củng cố, dặn dò. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học sau. Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của Bt2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy. Hai tờ phiếu khổ to viết những câu, đoạn văn có ô để trống trong Truyện kể về bình minh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ . Kiểm tra 2 HS Nhận xét + cho điểm - Tìm từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng của nam giới và nữ giới 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học . b.Các hoạt động: - HS lắng nghe HĐ 1: Cho HS làm BT1. - HS đọc yêu cầu BT1 + 3 câu văn + bảng tổng kết GV dán bảng tổng kết lên và giao việc -Quan sát + lắng nghe Cho HS làm bài. Phát phiếu ghi bảng tổng kết - Làm bài vào vở BT, 3HS làm bài vào phiếu. Cho HS trình bày Tác dụng của dấu phẩy Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Ngăn cách các vế trong câu ghép - Trình bày Ví dụ Câu b Phong trào Ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước, phong troà Giỏi việc nhà, đảm việc nước thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung Câu a Khi phương đông vừa vản bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng. Câu c Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ XXI là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó. Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - Lớp nhận xét HĐ 2: Cho HS làm BT2: 10-12’ Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc mẩu chuyện - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm mẩu chuyện Truyện kể về bình minh GV giải nghĩa từ khiếm thị: Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS - Lắng nghe - Làm bài vào vở BT, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống, viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - HS trình bày Lớp nhận xét Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 3.Củng cố, dặn dò . Nhận xét tiết học Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng - HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. Tập làm văn Kiểm tra viết ( Tả con vật ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật (như gợi ý nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ NYẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học. b.Các hoạt động: - HS lắng nghe HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài . GV viết đề bài lên bảng Cho HS đọc gợi ý trong SGK GV gợi ý HS viết về con vật tả ở tiết trước hoặc một con vật khác Cho HS giới thiệu về con vật mình tả - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - Lắng nghe - HS nối tiếp giới thiệu con vật mình tả HĐ 2: HS làm bài : 25-27’ GV nhắc nhở HS cách trình bày bài; chú ý chính tả, dùng từ, đặt câu GV thu bài khi hết giờ - Lắng nghe - Làm bài Nộp bài 2.Củng cố, dặn dò . Nhận xét tiết học Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau - HS lắng nghe Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Toán Phép cộng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. - Cả lớp làm bài :1, 2 (cột 1), 3, 4. HSKG làm thêm bài 2 (cột 2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ . 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài . HĐ 2 : Thực hành . - GV nêu câu hỏi để HS trả lời, trao đổi ý kiến về những hiểu biết đối với phép cộng nói chung: tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép cộng... (như trong SGK). - 1HS lên làm BT1. Bài 1: Cho HS tự tính rồi chữa bài. Bài 1: HS tự làm rồi chữa các bài tập. Bài 2 (cột 1): Bài 2 (cột 1): - HS tự làm rồi chữa các bài tập. a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 + 1689 b) c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 Bài 3: Nên cho HS trao đổi ý kiến khi chữa bài. Chẳng hạn, có thể cho HS nêu các cách dự đoán khác nhau rồi lựa chọn cách hợp lý nhất. Ví dụ: Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. a) x + 9,68 = 9,68; x = 0 vì 0 + 9,68 = 9,68 (dự đoán x = 0 vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó). HS khác có thể giải thích x = 0 vì x + 9,68 = 9,68 thì x = 9,68 - 9,68= 0. Cả hai cách đều đúng, nhưng cách dự đoán bằng sử dụng tính chất của phép cộng với 0 nhanh gọn hơn. Nhận xét và trả lời Bài 4: Bài 4: HS tự đọc rồi giải bài toán. Giaó viên theo dõi,giúp đỡ hs ,sau nđó nhận xét,sửa chữa. Bài giải: Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được: (thể tích bể) Đáp số: 50% thể tích bể 3. Củng cố dặn dò . - Về làm lại bài 2 - Xem trước: Phép trừ - Nêu lại cách cộng phân số, số thập phân. Kĩ thuật Lắp rô-bốt ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦU CẦN ĐẠT. - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn. - HSKG: lắp được theo mẫu và chắc chắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài. - 2 HS trả lời HĐ 2: Quan sát, nhận xét mẫu . HDHS Quan sát kĩ từng bộ phận và đặt câu hỏi: - HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. + Để lắp được rô-bốt, theo em cần lắp mấy bộ phận? Hãy kể các bộ phận đó. - Có 6 bộ phận: chân rô-bốt; thân rô-bốt; đầu rô-bốt; tay rô-bốt; ăng tên; trục bánh xe. HĐ 3 :HD thao tác kĩ thuật . a) Hướng dẫn chọn các chi tiết - 2 HS gọi tên, chọn đúng đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. - Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn. GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện. b) Lắp từng bộ phận * Lắp chân rô-bốt (H.2-SGK). - HS quan sát hình 2a (SGK). - 1 HS lên lắp mặt trước của 1 chân rô-bốt. - GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn lắp tiếp mặt trước chân thứ 2 của rô-bốt. * Gọi 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm bàn chân rô-bốt. - 1 HS lên thực hiện, toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp. HS QS hình 2b (SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK: + Mỗi chân rô-bốt lắp được từ mấy thanh chữ U dài? - Cần 4 thanh chữ U dài. - GV nhận xét câu trả lời của HS. Sau đó hướng dẫn lắp 2 chân vào 2 bàn chân rô-bốt (4 thanh thẳng 3 lỗ). GV lưu ý cho HS biết vị trí trên, dưới của các thanh chữ U dài và khi lắp phải lắp các ốc, vít ở phía trong trước. - GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào 2 chân rô-bốt để làm thanh đỡ thân rô-bốt. - HS chú ý quan sát. * Lắp thân rô-bốt (H.3-SGK) - HS quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi trong SGK. - HS lắp thân rô-bốt. GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp. * Lắp đầu rô-bốt (H.4 – SGK). - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV tiến hành lắp đầu rô-bốt: Lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài. - HS quan sát H4 và trả lời câu hỏi. - HS chú ý theo dõi. * Lắp các bộ phận khác - Lắp tây rô-bốt - Lắp ăng ten - Lắp trục bánh xe - HS QS hình 5a, 5b, 5c. GV nhận xét câu trả lời của HS và hướng dẫn nhanh bước lắp trục bánh xe. c) Lắp ráp rô-bốt (H.1 –SGK) - GV lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK. - Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của 2 tay rô-bốt. - HS chú ý theo dõi. d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp Cách tiến hành như ở các bài trên. - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
Tài liệu đính kèm: