Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 5)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 5)

- Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài phiên âm (Ha-li-ma, A-la).

- Hiểu các từ ngữ trong truyện, điễn biến của truyện.

- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn và lời các nhân vật (lời kể: lúc băn khoăn, lúc hồi hộp, lúc nhẹ nhàng, lời của vị tu sĩ: từ tốn, hiền hậu).

- Đề cao các đức tính kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh – cái làm nên sức mạnh của người phụ nữ, bảo vệ hạnh phúc gia đình.

 

doc 63 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1124Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 (tiết 5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ
Môn
Tiết
 Tên bài
Ba
7/4
TĐ
T
ĐĐ
K T
CC
59
146
30
30
30
Thuần phục sư tử
Ôn tập về đo diện tích
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Lắp rô- bốt
Tư
8/4
T
CT
LTVC
LS
TD
147
30
59
30
59
Ôn tập về đo về đo thể tích
Cô gái của tương lai
MRVT: Nam và nữ
Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình
Môn thể thao tự chọn
Chủ
Nhật
12/4
TĐ
T
TLV
KH
H
60
148
59
59
30
Tà áo dài Việt Nam
Ôn tập về đo diện tích và thể tích
Ôn tập về tả con vật
Sự sinh sản của thú
Học hát: Dàn đồng ca mùa hạ
Hai
13/4
T
LTVC
ĐL
KC
TD
149
60
30
30
60
Ôn tập về đo thời gian
Ôn tập về dấu câu
Các đại dương trên thế giới
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Môn thể thao tự chọn
Ba
14/4
TLV
T
KH
MT
PNTH
 SHTT
60
150
60
30
8
30
Tả con vật (kiểm tra viết)
Phép cộng
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
VTM: Vẽ trang trí đầu báo tường
Thiếu niên chữ thập đỏ với công tác phòng ngừa thảm họa.
Tiết 1 : TẬP ĐỌC
Tiết 59 :THUẦN PHỤC SƯ TỬ 
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài phiên âm (Ha-li-ma, A-la).
- Hiểu các từ ngữ trong truyện, điễn biến của truyện.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn và lời các nhân vật (lời kể: lúc băn khoăn, lúc hồi hộp, lúc nhẹ nhàng, lời của vị tu sĩ: từ tốn, hiền hậu).
- Đề cao các đức tính kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh – cái làm nên sức mạnh của người phụ nữ, bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 
 + Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
	+ Đọc câu chuyện này em có suy nghĩ gì?
2.Bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu 2 học sinh đọc toàn bài văn.
Có thể chia làm 3 đoạn như sau để luyện đọc:
Đoạn 1: Từ đầu đến vừa đi vừa khóc.
Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
Đoạn 3: Còn lại.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK. 1, 2 giải nghĩa lại các từ ngữ đó.
Giúp các em học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu (nếu có).
Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
Giáo viên là trọng tài, cố vấn.
Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1, trả lời các câu hỏi:
+ Ha-li-ma đến gặp vị tu sĩ để làm gì?
+ Vị tu sĩ ra điều kiện như thế nào?
+ Thái độ của Ha-li-ma lúc đó ra sao?
+ Vì sao Ha-li-ma khóc?
Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.
+ Vì sao Ha-li-ma quyết thực hiện bằng được yêu cầu của vị ti sĩ?
+ Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
+ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
+ Vì sao gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bổng cụp mắt xuống, lẳng lặng bỏ đi”?
Yêu cầu 2, 3 hs đọc lời vị tu sĩ nói với Ha-li-ma khi nàng trao cho cụ ba sợi lông bờm của sư tử.
+ Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
Giáo viên chốt: cái làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, sự dịu hiền và tính kiên nhẫn.
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn, thể hiện cảm xúc ca ngợi Ha-li-ma – người phụ nữ thông minh, dịu dàng và kiên nhẫn. Lời vị tu sĩ đọc từ tốn, hiền hậu.
Hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm một số đoạn văn.
Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn văn.
3: Củng cố.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Tà áo dài phụ nữ”. Đọc trước bài Tà áo dài Việt Nam, đọc bài nhiều lần, rút từ khó, tìm ý trả lời các câu hỏi.
2Học sinh 
Hoạt động lớp, cá nhân .
1, 2 học sinh đọc toàn bài văn.
Các học sinh khác đọc thầm theo.
Một số học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Các học sinh khác đọc thầm theo.
Học sinh chia đoạn.
Học sinh đọc thầm từ ngữ khó đọc, thuần phục, tu sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, thánh A-la.
Hoạt động lớp, nhóm.
Học sinh đọc từng đoạn, cả bài, trao đổi, thảo luận về các câu hỏi trong SGK.
Nàng muốn vị tu sĩ cho nàng lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cáu có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
Nếu nàng đem được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống về, cụ sẽ nói cho nàng biết bí quyết.
Nàng sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc.
Vì đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của sư tử lại càng không thể được, sư tử thấy người đến sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay.
Cả lớp đọc thầm lại, trả lời các câu hỏi.
Vì nàng mong muốn có được hạnh phúc.
Hàng tối, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn thịt. Tối nào cũng được ăn món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính. Nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi.
Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân Ha-li-ma, nàng bèn khấn thánh A-la che chở rối lén nhổ ba sợi lông bờm của sư tử. Con vật giật mình, chồm dậy.
 Bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, sư tử cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi.
Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận.
1 học sinh đọc diễn cảm toàn bộ bài văn.
Cả lớp suy nghĩ, trao đổi, thảo luận, trả lởi câu hỏi.
Sức mạnh của phụ nữ chính là sự dịu hiền, nhân hậu, hoặc là sự kiên nhẫn, là trí thông minh.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.
_________________________
Tiết: 2	Toán
Tiết: 146ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về quan hẹ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
	- HS khá giỏi nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích trong bảng.
	II. CHUẨN BỊ:
	Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Bài cũ :
Viết các số thích hợp vào chỗ chấm ()
a) 5kg 547g =  kg;	673g =  kg;	2kg 8g =  kg;	76g =  kg
b) 6km 98m =  km;	203m =  km;	4km 5m = km;	83m =  km
2. Bài mới : 
Bài 1. 
	- GV treo bảng phụ có nội dung phần a của bài tập và hỏi: Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần ? Khi viết đơn vị đo diện tích mỗi hàng đơn vị đo ứng với bao nhiêu chữ số ? 
 - GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn hoàn thành bảng SGK, GV hướng dẫn HS nhận xét, sửa: a)
2 Học sinh
- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì gấp hoặc kém nhau 100 lần. Khi viết mỗi hàng đơn vị đo ứng với 2 chữ số. 
- HS làm vào SGK, 1 HS làm trên bảng lớp.
km2
hm2
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
1 km2
= 100hm2
1 hm2
= 100dam2
= 0,01km2
1 dam2
= 100hm2
= 0,01hm2
1 m2
= 100dm2
= 0,01dam2
1 dm2
= 100cm2
= 0,01dm2
1 cm2
= 100mm2
= 0,01dm2
1 mm2
= 0,01cm2
b) GV hỏi: (HS khá giỏi)
+ Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị héc-ta. Em hãy cho biết 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông 
	+ Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền 
	+ Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị bé hơn tiếp liền.
Bài 2 : 
	- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
	GV theo dõi và giúp đỡ những HS gặp khó khăn:
Bài 3.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV hỏi : 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
+ Đơn vị héc-ta tương ứng với đơn vị nào trong bảng đơn vị đo diện tích? 
- GV giúp đỡ HS khó khăn về mối quan hệ giữa cac 1đơn vị đo bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo diện tích ở bài tập 1. Cả lớp nhận xét, sửa.
3. Củng cố : 
- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần ?
- Khi viết đơn vị đo diện tích mỗi hàng đơn vị đo ứng với bao nhiêu chữ số ? 
4. Dặn dò :
Chuẩn bị : Ôn tập về đo thể tích. Xem lại bảng đơn vị đo thể tích, làm các bài tập 1,2 vào vở chuẩn bị
- 1ha = 10000m2
- gấp 100 lần
- bằng 
- HS tự làm bài.
 a) 1 m2 = 100dm2 = 10000cm2 = 1000000mm2
1 ha = 10000m2	1km2 = 100 ha = 1000000m2
b) 1m2 = 0,01dm2;	1m2 = 0,01dam2 = 0,0001ha;	1m2 = 0,000001km2
1 ha = 0,01km2;	4ha = 0,04km2	
- viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là hec-ta.
- hm2
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. 
a) 65000m2 = 6,5ha;	 846000m2 = 84,6 ha;	5000m2 = 0,5ha
b) 6km2 = 600ha;	9,2km2 = 920ha;	0,3km2 = 30ha
2 học sinh
__________________________
Tiết: 3 Đạo đức
Tiết: 30 BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu:
	- Tài nguyên thiên nhiên cung cấp nguôn sống cho con người (như đất, nước, không khí ), tài nguyên thiên nhiên do thiên nhiên ban tặng nhưng không phải là vô tận, có thể bị cạn kiệt hoặc biến mất. Do đó chúng ta phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
	- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của con người hôm nay và mai sau.
	- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là sử dụng tiết kiệm hợp lí, giữ gìn ác tài nguyên.
	- Quý trọng tài nguyên thiên nhiên.
	- Có tinh thần ủng hộ các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi phá hoại, lãng phí tài nguyên thiên nhiên.
	- Có hành vi sử dụng tiết kiệm, phù hợp các tài nguyên thiên nhiên.
	 ...  mét khối.
2. Kĩ năng: 	- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
	- Chuyển đổi số đo thể tích.
3. Thái độ: 	- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng đơn vị đo thể tích, thẻ từ.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
34’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về số đo diện tích.
Sửa bài nhà 
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
“ Ôn tập về đo thể tích.”
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan hệ giữa m3 , dm3 , cm3.
Bài 1:
Kể tên các đơn vị đo thể tích.
Giáo viên chốt:
+ m3 , dm3 , cm3 là đơn vị đo thể tích.
+ Mỗi đơn vị đo thể tích liền nhau hơn kém nhau 1000 lần.
v Hoạt động 2: Viết số đo thể tích dưới dạng thập phân.
Bài 2:
+ Lưu ý đổi các đơn vị thể tích từ lớn ra nhỏ.
+ Nhấn mạnh cách đổi từ lớn ra bé.
Bài 3: Tương tự bài 2.
Nhận xét và chốt lại: Các đơn vị đo thể tích liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 1000 lần vì thế mỗi hàng đơn vị đo thể tích ứng với 3 chữ số.
v Hoạt động 3 : Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà làm bài 3, 5/ 67.
Chuẩn bị: Ôn tập về số đo thời gian.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Lần lượt từng học sinh đọc từng bài.
Học sinh sửa bài.
Đọc đề bài.
Thực hiện
Sửa bài.
Đọc xuôi, đọc ngược.
Nhắc lại mối quan hệ.
Đọc đề bài.
Thực hiện theo cá nhân.
Sửa bài.
Nhắc lại quan hệ giữa đơn vị liền nhau.
Tiết 148 : TOÁN 	
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Giúp Hs ôn tập, củng cố :
 + So sánh các số đo diện tích và thể tích
 + Giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học 
2. Kĩ năng: 	- So sánh các số đo diện tích và thể tích thành thạo và chính xác 
	- Chuyển đổi số đo thể tích.
3. Thái độ: 	- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng đơn vị đo thể tích, thẻ từ.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
34’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về đo thể tích.
Sửa bài nhà 
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
“ Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích.”
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1 : Luyện tập 
Bài 1 : 
- GV có thể cho HS nêu cách làm 
Bài 2:
- GV gợi ý tính :
+ Chiều rộng thửa ruộng 
+ Diện tích thửa ruộng
+ Số thóc thu được 
Bài 3: Tương tự bài 2.
Nhận xét và chốt lại: Các đơn vị đo diện tích liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 100 lần vì thế mỗi hàng đơn vị đo thể tích ứng với 2 chữ số.
v Hoạt động 3 : Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Ôn tập về đo thời gian.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Lần lượt từng học sinh đọc từng bài.
Học sinh sửa bài.
Đọc đề bài.
Thực hiện
Sửa bài.
Đọc đề bài.
Thực hiện theo cá nhân.
Sửa bài
Nhắc lại quan hệ giữa đơn vị liền nhau.
Tiết 149 : TOÁN 
ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Sau khi học, cần nắm: Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. Cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
2. Kĩ năng: 	 - Cuyển đổi số đo thời gian . Xem đồng hồ.
3. Thái độ: 	 - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Đồng hồ, bảng đơn vị đo thời gian.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về số đo thể tích.
Sửa bài nhà 
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Ôn tập về số đo thời gian.”
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách đổi số đo thời gian.
v	Hoạt động 2: Viết và chuyển đổi số đo thời gian.
Bài 2:
Giáo viên chốt.
Nhấn mạnh, chú ý cách đổi dưới dạng.
· Dạng số tự nhiên sang dạng phân số, dạng thập phân.
v	Hoạt động 3: Xem đồng hồ.
Bài 3:
Mỗi tổ có một cái đồng hồ khi nghe hiệu lệnh giờ thì học sinh có nhiệm vụ chỉnh đồng hồ cho đúng theo yêu cầu.
Bài 4:
Chốt:
· Tìm S đã đi (2 = 2,25 giờ)
Tỷ số phần trăm đã đi so với quãng đường.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Các tổ thay phiên nhau đặt đề rồi giải.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà làm bài 4/ tr 157 - SGK.
Chuẩn bị : Phép cộng
Nhận xét tiết học 
Hát 
Bài 3: Miệng.
Bài 4: Bảng lớp.
Sửa bài.
Đọc đề.
Làm cá nhân.
Sửa bài.
3 – 4 học sinh đọc bài.
Đọc đề bài.
Thảo luận nhóm để thực hiện.
Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài.
Tham gia trò chơi “Chỉnh kim đồng hồ”.
Đọc đề.
Phân tích cách giải.
Làm vào chỗ trống của vở bài tập để chứng minh kết quả.
Tiết 150 : TOÁN 
PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Giúp học sinh củng cố có kĩ năng thực hiện phép cộng các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
2. Kĩ năng: 	- Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: Bảng con.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
25’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về số đo thời gian.
GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài: 
“Ôn tập về phép cộng”.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1:
Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng.
Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng ? Cho ví dụ
Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính cộng (Số tự nhiên, số thập phân)
Nêu cách thực hiện phép cộng phân số?
Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
Bài 2:
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Ở bài này các em đã vận dụng tính chất gì để tính nhanh.
Yêu cần học sinh giải vào vở
Bài 3:
Nêu cách dự đoán kết quả?
Yêu cầu học sinh lựa chọn cách nhanh hơn.
Bài 4 :
Nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh vào vở + Học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp.
v Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
-	Thi đua ai nhanh hơn?
-	Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm)
Đề bài :
1) 35,006 + 5,6
A. 40,12	C. 40,066
B. 40,66	D. 40,606
2) + có kết quả là:
A. 	C. 
B. 1	D. 
3) 4083 + 75382 có kết quả là:
A. 80465	C. 79365
B. 80365	D. 79465
	5. Tổng kết – dặn dò:
- Về ôn lại kiến thức đã học về phép trừ. 
Chuẩn bị: Phép trừ.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian 
- HS sửa bài nhà 
Hoạt động cá nhân, lớp.
Hs đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại
Tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với O
Học sinh nêu .
Học sinh nêu 2 trường hợp: cộng cùng mẫu và khác mẫu.
Học sinh làm bài.
Nhận xét.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải từng bài.
Học sinh trả lời, tính chất kết hợp
Học sinh giải + sửa bài.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Cách 1: x = 0 vì 0 có cộng với số nào cũng bằng chính số đó.
Cách 2: x = 0 vì x = 9,68 – 9,68 = 0
Cách 1 vì sử dụng tính chất của phép cộng với 0.
Học sinh đọc đề
Học sinh nêu 
Học sinh giải vở và sửa bài.
- Học sinh nêu
- Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa chọn đáp án đúng nhất.
D
B
C
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết 60 : KHOA HỌC 
SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hươu nai.
 2. Kĩ năng: 	- Nắm rõ cách nuôi và dạy con của một số loài thú.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 122, 123.
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
10’
13’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
“Sự sinh sản của thú.”
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hổ.
Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hươu, nai, hoẵng.
® Giáo viên giảng thêm cho học sinh : Thời gian đầu, hổ con đi theo dỏi cách săn mồi của hổ mẹ. Sau đó cùng hổ mẹ săn mồi.
Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con hươu, nai hoẵng non để trốn kẻ thù.
 v Hoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi”.
Phương pháp: Trò chơi.
Tổ chức chơi:
Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn đóng vai hổ con.
Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và một bạn đóng vai hươu con.
Cách chơi: “Săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu, nai.
Địa điểm chơi: động tác các em bắt chước.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Đọc lại nội dung phần ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập: Thực vật, động vật”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển, thảo luận các câu hỏi trang 122/ SGK.
Đại diện trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung.
Hình 1a: Cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi
Hình 1b: cảnh hổ con nằm phục xuống đất trong đám cỏ lau, cách con mồi một khoảng nhất định để quan sát hổ mẹ săn mồi thế nào 
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh tiến hành chơi.
Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
KÍ DUYỆT TUẦN 30:
Khối trưởng 
Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 30 chuan kien thuc.doc