Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Trường tiểu học 2 Hàng Vịnh

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Trường tiểu học 2 Hàng Vịnh

I. Mục tiêu

- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.

- Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- Nơi có điều kiện : Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

II. Chuẩn bị:

-Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.

 

docx 31 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 927Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Trường tiểu học 2 Hàng Vịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30	Thứ hai, ngày 4 tháng 4 năm 2011
	Tiết 1: Chào cờ
---fe---
Tiết 2 Thể dục 
(GV chuyên soạn giảng)
---***---
Tiết 3 Đạo đức 
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Nơi có điều kiện : Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: 
-Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
? Việt Nam trở thành LHQ khi nào?
? Kể tên một cơ quan LHQ ở VN mà em biết?
? Kể việc làm của LHQ mang lại lợi ích cho trẻ em?
2.Bài mới 
Giới thiệu bài
-HS trả lời.
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là việc làm rất cần thiết.
-HS lắng nghe.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin trang 44.
? Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho mọi người?
? Con người sử dụng tài nguyên để làm gì?
? Tình hình tài nguyên hiện nay NTN?
? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
- GV nhận xét, bổ sung. 
-HS đọc thông tin.
-Thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi SGK.
-Đại diện nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, bổ sung.
-Cung cấp nước ,không khí, đất trồng, động, thực vật quý hiếm
-Trong sản xuất và phát triển kinh tế.
-Đang dần dần bị cạn kiệt, rừng nguyên sinh bị tàn phá
-Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí
- HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2 : Làm bài tập1.
HS nhận biết một số tài nguyên thiên nhiên.
-GV kết luận : Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê còn lại đều là tài nguyên
-HS thảo luận theo nhóm đôi. 
-Tổ chức trò chơi tiếp sức dán ô chữ .
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ (Bài 3)
GV kết luận: 
- Ý kiến(b), (c) là đúng.
- Ý kiến (a) là sai.
Tài nguyên thiên nhiên là có hạn,con người cần sử dụng tiết kiệm.
3.Củng cố.
-Trao đổi theo nhóm đôi. 
- HS trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên nước ta hoặc địa phương.
- GDHS có ý thức bảo vệ tài nguyên. 
- Chuẩn bị bài : Tiết 2
Tiết 3 Toán
Tiết 146: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1)
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
6543m = km 5km 23m = m
600kg =  tấn 2kg 895g =  kg
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề.
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài
Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs lên bảng làm.
3. Củng cố, dặn dò:
Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK.
Về nhà xem lại bài.
- 2 HS làm trên bảng.
Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề “hơn (kém) nhau 100 lần”
Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
a)1m2=100dm2=10000cm2=1000000mm2
 1ha = 10000m2
 1km2 = 100ha = 1000000m2
b) 1m2 = 0,01dam2 
 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha
 1m2 = 0,000001km2 
 1ha = 0,01km2
 4ha = 0,04km2
Bài tập 3: Lớp làm vào vở, hai HS lên bảng làm.
a) 65000m2 = 6,5ha ; 846000m2 = 84,6ha 
 5000m2 = 0,5ha 
b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha
Một hs đọc lại
Tiết 5 Lịch sử
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH
I. Mục tiêu
 - Biết nhà máy thủy điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
- Biết nhà máy thủy điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, 
II. Chuẩn bị: 
Ảnh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy)
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Hoàn thành thống nhất đất nước.
- Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui nhất?
- Nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI?
- Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc hội khoá VI?
- GV nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Giáo viên nêu câu hỏi cho các nhóm 4 thảo luận.
+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ vị trí xây dựng nhà máy. 
® Giáo viên nhận xét + chốt + ghi bảng: “Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.”
Hoạt động 2: Quá trình làm việc trên công trường.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào?
Hoạt động 3: Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
- Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi: 
+ Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình tác động thế nào đến việc chống lũ hằng năm của nhân dân ta?
- Điện của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần vào sản xuất và đời sống của nhân dân ta như thế nào?
® Giáo viên nhận xét + chốt.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu lại tác dụng của nhà máy thuỷ điện hoà bình?
- Dặn học sinh: học bài, chuẩn bị: Ôn tập.
- GV nhận xét tiết học
- Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp chung thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ. 
Nội dung quyết định: Tên nước, Quốc huy, Quốc, Quốc ca, Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
- Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước.
- Thảo luận nhóm 4.
- Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979.
- Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình.
- Sau 15 năm thì hoàn thành (từ 1979 ®1994)
- Học sinh chỉ bản đồ.
- Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn.
- Thuật lại cuộc thi đua “cao độ 81 hay là chết!” nói lên sự hy sinh quên mình của những người xây dựng.
- Việc làm hồ, đắp đập ngăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- HS nhắc lại.
Thứ ba, ngày 5 tháng 4 năm 2011
Tiết 1 Mĩ thuật 
Bài 30: Vẽ trang trí
TRANG TRÍ ĐẦU BÁO TƯỜNG
I. Mục tiêu
 - HS hiểu ý nghĩa của báo tường
 - HS biết cách trang trí và trang trí được đầu báo của lớp
 - HS yêu thích các hoạt động tập thể.
II. Chuẩn bị: 
 GV: - SGK,SGV. Sưu tầm 1 số đầu báo (báo Hoa học trò,Nhi đồng,...)
 - Bài vẽ của HS lớp trước.Hình ngợi ý cách vẽ.
 HS: - Sưu tầm 1 số đầu báo.
 - Giấy vẽ hoặc vở thực hành,bút chì,tẩy, màu vẽ,...
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát,nhận xét:
- GV cho HS xem 1số tờ báo và giới thiệu:
+ Tờ báo nào củng có đầu báo và thân báo,
+ Báo tường thường ra vào dịp lễ Tết ,...
- GV giới thiệu 1 số đầu báo và gợi ý:
+ Đầu báo tường thường có yếu tố nào?
- GV tóm tắt:
Hoạt động 2:Trang trí đầu báo tường:
- GV y/c HS nêu cách trang trí đầu báo: 
- GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS thực hành:
- GV nêu y/c vẽ bài.
- GV bao quát lớp,nhắc nhở HS sắp xếp bố cục cho cân đối, tên tờ báo chữ to, rõ, nổi bật . Vẽ màu theo ý thích,...
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- GV chọn 4 đến 5 bài(K,G,Đ,CĐ) để n.xét.
 - GV gọi 2 đến3 HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá bổ sung.
* Dặn dò:
 - Sưu tầm tranh về đề tài Ước mơ của em.
-Nhớ đưa vở, bút chì, tẩy, màu,...
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS quan sát và trả lời.
+ Gồm có: Tên tờ báo,chủ đề tờ báo tên đơn vị, hình minh hoạ,...
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
+ Sắp xếp các mảng hình.
+ Phác kiểu chữ , hình minh hoạ.
+ Kẻ chữ và vẽ hình.
+ Vẽ màu.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài 
- Trang trí đầu báo tường 
- Vẽ màu theo ý thích.
- HS đưa bài lên.
- HS nhận xét về bố cục,chữ, hình
và chọn ra bài vẽ đẹp nhất.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò:
Tiết 2 Tập đọc
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II. Chuẩn bị: 
Tranh minh họa bài học trong SGK. 
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi 2 hs lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Ở làng quê Mơ có quan niệm như thế nào về việc sinh con gái ?
- Mơ đã làm gì để họ thay đổi thái độ đối với việc sinh con gái ?
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc:
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- Cho hs quan sát tranh minh họa trong SGK.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV uốn nắn cách phát âm, cách đọc các từ khó, GV giúp các em hiểu nghĩa những từ ngữ: thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, Đức A-la.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn. 
c. Tìm hiểu bài:
+ Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? 
+ Thái độ của Ha-li-ma như thế nào khi nghe điều kiện của vị giáo sư ? 
+ Tại sao nàng lại có thái độ như vậy?
+ Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? 
-GV : Mong muốn có được hạnh phúc đã khiến Ha-li-ma quyết tâm thực hiện được yêu cầu của vị Giáo sĩ.
+ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? 
-Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi? 
+ Theo em vì sao Ha-li-ma lại quyết tâm thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sư ? 
+ Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ ? 
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta ?
d. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi Năm HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn truyện dưới sự hướng dẫn của GV.
-GV đọc diễn cảm một đoạn.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc.
3. Củng cố - Dặn dò 
- Gọi HS nhắc lại nội dung câu chuyện.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau : Tà áo dài Việt Nam.
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi .
- Lắng nghe.
- 1 ...  HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. GV giúp các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu. 
3.Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn.
- Qua bài văn này em có cảm nhận gì về văn hóa VN ?
-Chuẩn bị bài sau: Công việc đầu tiên.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 1 học sinh đọc.
- HS quan sát tranh.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- Luyện phát âm đúng: lồng vào nhau, lấp ló bên trong, sống lưng,
- 1 học sinh đọc chú giải: áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thủy, tân thời, y phục.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- Phụ nữ Việt Nam hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những chiếc áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ tế nhị, kín đáo.
- Áo dài cổ truyền có hai loạ: áo tứ thân và áo năm thân. Ao tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng tước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc thắt hai vạt vào nhau. Ao năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải.
- Áo dài tân thời là chiếc áo cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo vừa mang phong cách hiện đại phương Tây.
*Ý 1: Đặc điểm của các loại áo dài.
HS phát biểu, VD : Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín dáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc áo dài
- Những ý kiến của HS. VD: Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn. / Chiếc áo dài làm cho phụ nữ Việt Nam trông thướt tha, duyên dáng.
- HS có thể giới thiệu ảnh người thân trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình. 
- 1 hs đọc.
*Nội dung : Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn, tìm giọng đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
Tiết 5 Tập làm văn 
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu
 - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1).
- viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
II. Chuẩn bị: 
Bảng phụ đã viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Tranh ảnh về 1 số con vật.
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn văn đã viết lại ở nhà.
- GV nhận xét cho điểm 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài 1: Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập.
GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại. 
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi
- GV chốt ý đúng
Bài 2: cho hs đọc đề, làm vào vở và nêu miệng bài làm.
GV nhận xét chấm 1 số đoạn
3. Củng cố - dặn dò:
 - Cho hs nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật
- GV nhận xét.
- Dặn HS xem trước bài tiếp theo.
- 1 HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật
Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình bày:
a/ Bài văn gồm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều
+ Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây - Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều
+ Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày-Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm
+ Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) - Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi
b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe)
c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn
Bài 2: Học sinh đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa.
Thứ sáu, ngày 8 tháng 4 năm 2011
Tiết 1 Âm nhạc
( GV chuyên soạn giảng )
---***---
Tiết 2 Luyện từ và câu 
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY )
I. Mục tiêu
 - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1).
- Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện đã cho (BT 2).
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm bài tập 3 tiết LTVC tiết trước.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài tập 1: Yêu cầu 2 hs đọc to nội dung bài tập.
GV giúp Hs hiểu yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu hs thảo luận N2, nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp
Gọi 1 vài Hs nêu miệng, GV ghi câu có dấu phẩy theo từng tác dụng của nó.
Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Yêu cầu Hs thảo luận N2 trong vở BT.
- Gọi 1 vài Hs điền miệng và giải thích cách chọn dấu câu, GV ghi dấu câu.
- Gv nhận xét, chốt lại ý đúng.
Yêu cầu hS đọc lại nội dung bài tập khi đã điền dấu câu.
3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ .
- 1 HS trả lời miệng bài tập 3a, b.
Bài tập 1: 2HS đọc to nội dung bài tập, lớp đọc thầm. 
HS thảo luận N2 nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp
Tác dụng 
của dấu phẩy
Ví dụ
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
Câu b)
Ngăn cách trạng ngữ với chủ-vị ngữ
Câu a)
Ngăn cách các vế câu ghép
Câu c)
Bài tập 2: 1 HS đọc to yêu cầu đề bài. Lớp đọc thầm
- Thảo luận N2 theo yêu cầu của GV.
Một vài Hs nêu miệng. Lớp nhận xét .
+ Sáng hôm ấy, ra vườn, cậu bé 
Có mộtdậy sớm,  gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu, hỏi:
Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói:
-  mào gà, cũng chưa
Bằng nhẹ nhàng, thầy bảo:
-  của người mẹ, giống như 
2 HS đọc lại mẩu chuyện.
- 1HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Tiết 3 Tập làm văn 
TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu
 Viết được bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng. 	
II. Chuẩn bị: 
Dàn ý của đề bài mình sẽ viết.
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
Sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- Yêu cầu hs đọc lại dàn ý của bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu tên con vật mình chọn tả.
- Gv hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho Hs. Lưu ý HS: cần chọn những nét đặc trưng về hình dáng, hoạt động của con vật để tả
- HS làm bài
Hs nhớ lại và viết vào bài kiểm tra, Gv theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài
3. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị : Ôn tập về tả cảnh
Trình các dàn ý.
Nhắc lại đề bài .
- 2 HS đọc to, lớp theo dõi SGK:
Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích.
- 2HS đọc gợi ý trong SGK.
- Hs đọc lại dàn ý của bài tả đồ vật
- Vài HS nhau nêu tên con vật mình chọn tả.
HS viết bài vào vở . 
Nộp bài.
Tiết 4 Toán
Tiết 150: PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu
- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải bài toán.
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4.
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi học sinh chữa bài ở nhà
Nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
- GV nêu phép thính : a + b = c. Gọi - - HS nêu tên thành phần phép cộng.
Cho vài hs nhắc lại các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng.
c. Luyện tập:
Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả. 
Nhận xét.
Bài tập 2: Gọi Hs đọc đề. Gv chọn mỗi phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu Hs về nhà làm. Cho Hs tự làm vào vở. - - Gọi Hs lên sửa bài trên bảng
- Nhận xét, ghi điểm
Bài tập 3: Gọi Hs đọc đề. Lớp tự làm vào vở theo nhóm đôi. Gọi Hs lên bảng sửa bài và nêu cách dự đoán kết quả
Nhận xét.
Bài tập 4: Gọi Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi Hs sửa bài
Nhận xét, sửa chữa.
3. Củng cố – dặn dò:
 - Yêu cầu Hs nêu tên các thành phần của phép cộng.
- Chuẩn bị bài sau
- 2 làm bảng
- a và b là số hạng, c là tổng.
Vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0
Bài tập 1: 1Hs đọc đề. Lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả:
a) 986280 d) 1476,5 
b) c) 
Bài tập 2 : Hs đọc đề. Hs tự làm vào vở. Gọi Hs lên sửa bài trên bảng
a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125)
 = 689 +1000 = 1689
b) 
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69
 = 10 + 28,69 = 38,69
Bài tập 3: Nêu đề bài. Lớp thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở, nêu miệng: x = 0
Bài tập 4: Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi 1Hs nêu miệng bài làm:
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được :
(thể tích bể)
 Đáp số : 50% thể tích bể
SINH HOẠT CHỦ NHIỆMTUẦN 30
I. Mục tiêu
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 30
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Vệ sinh lớp sạch sẽ.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : tốt.
- Duy trì ôn tập, phụ đạo HS yếu 
-Tham gia các phong trào thi đua khá nghiêm túc.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
III. Kế hoạch tuần 31:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Tích cực tham gia các buổi ôn tập, phụ đạo.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 31.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức trong thời gian ở nhà.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Tiếp tục phụ đạo HS yếu.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác:
V. Tổ chức trò chơi : GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.
PHẦN KÍ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docxga LOP 5 TUAN 30 cktkn THANH.docx