Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Kỳ Khang - Đoàn Thanh Trúc

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Kỳ Khang - Đoàn Thanh Trúc

- Đọc lưu loát bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.

 - Từ ngữ: Thuần phục.

 - Nội dung: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. ổn định tổ chức:

 

doc 13 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 889Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Kỳ Khang - Đoàn Thanh Trúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 4 thỏng 4 năm 2011
Tiết 3
Tập đọc
Thuần phục sư tử
I. Mục tiêu: 
	- Đọc lưu loát bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
	- Từ ngữ: Thuần phục.
	- Nội dung: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Học sinh nối tiếp đọc bài Con gái.
3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Ha-li-ma đến gặp gị giáo sĩ để làm gì?
- Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào?
- Vì sao khi nghe điều kiện của giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khó?
- Ha-li- ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
- Ha- li- ma đã lấy 3 sợi lông Bờm của sư tử như thế nào?
- Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma con sư tử đang giận giữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi”
- Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
- Nêu ý nghĩa bài.
c) Đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3- hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Giáo viên đánh giá.
- 5 học sinh đọc nối tiếp 5 đoạn.
- Rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.
- Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: Làm cách nào để chồng nàng hết cau có, 
- Nếu Ha-li-ma lấy được 3 sợi lông bờm của một con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng bí quyết.
- Vì điều kiện giáo sĩ đưa ra không thể thực hiện được. Đến gần sư tử đã khó, nhổ 3 sợi lông bờm của nó lại càng khó.
- Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng  có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
- Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bền khấn  bỏ đi.
- Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận được.
- Trí thông minh, lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng.
- Học sinh nối tiếp nêu cách đọc.
- 5 học sinh đọc nối tiếp 
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung bài.
	- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:	Luyện đọc diễn cảm ở nhà.
Tiết 4
Toán
ôn tập về đo diện tích
I. Mục tiêu: 
	- Giúp học ính củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
	- Vận dụng làm bài tập có liên quan.
	- Học sinh chăm chỉ ôn luyện.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: học sinh làm bài tập 4.
3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
Bài 1: Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, chữa.
Bài 2: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
- Học sinh làm cá nhân, 1 học sinh làm bảng dưới lớp điền cho đầy đủ vào bảng đơn vị đo diện tích.
- Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát lỗi.
a) 1 m2 = 100 dm2 = 10000 cm2 
	 = 1000 000 mm2
1 ha = 10 000 m2
1 km2 = 100 ha = 1 000 000m2
b) 1 m2 = 0,01 dm2 1m2 = 0,000 001 km
1 m2 = 0,0001 km2 1 ha = 0,01 km2
 = 0,0001 ha 4 ha = 0,04 km2
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng.
a) 65000 m2 = 6,5 ha b) 6 km2 = 600 ha
846 000 m2 = 84,6 ha 9,2 km2 = 920 ha
5000 m2 = 0,5 ha 0,3 km2 = 30 ha
4. Củng cố:	- Hệ thống nội dung.
	- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:	- Về học bài.
Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
Tiết 1
Thể dục.
 Môn thể thao tự chọn.
Trò chơi: Lò cò tiếp sức.
I-Mục tiêu:
	- Ôn nâng và phát cầu bằng mu bàn chân,
	- Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức.
II-Địa điểm,phương tiện:
	- Vệ sinh nơi tập.
	- Mỗi HS một quả cầu;3-5 quả bóng rổ.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ1: Phần mở đầu:
	- GV phổ biến y/c giờ học.
	- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.
	- Đi theo vòng trong và hít thở sâu.
	- Ôn các động tác bài thể dục phát triển chung.
HĐ2: Phần cơ bản:
Môn thể thao tự chọn.
Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
- Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
Ném bóng.
	- Học cách cầm bóng bằng một tay (trên vai)
	- Học ném bóng vào rổ bằng một tay
Trò chơi: Lò cò tiếp sức.
HĐ3: Phần kết thúc.
	- GV cùng HS hệ thống bài.
	- Thực hiện một số độngt ác hồi tĩnh.
	- GV nhận xét tiết học,đánh giá kết quả.
	- Về nhà tập đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.
___________________________________________
Tiết 2
Toán
ôn tập về đo thể tích
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Củng cố quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng- ti- mét khối viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thể tích.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 3 sgk.
	- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:	Giới thiệu bài: 
	Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Làm cá nhân
- Gọi học sinh lên bảng làm lớp làm vở.
- Nhận xét.
Bài 2: Làm nhóm.
- Gọi học sinh lên nhận phiếu (4 nhóm)
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhận xét.
Bài 3: 
- chấm vở.
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu bài 1.
a) 
Tên
Kí hiệu
Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau.
Mét khối
Đề-xi-mét khối
Xăng-ti-mét khối
m3
dm3
cm3 
1 m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3
1 dm3 = 1000 cm3 ; 1 dm3 = 0,001 m2
1 cm3 = 0,001 dm3
b) Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi.
Đọc yêu cầu bài 2.
1 m3 = 1000 dm3	1 dm3 = 1000 cm3
7,268 m3 = 7268 dm3	4,351 dm3 = 4351 cm3
0,5 m3 = 500 dm3	0,2 dm3 = 200 cm3
3 m32dm3 = 3002 dm3	1 dm3 9 cm3 = 1009 cm3
- Đọc yêu cầu bài 3, Làm vở.
a) 6 m3272 dm3= 6,272 m3
 2105 dm3 = 2,105 m3	 3 m3 82 dm3 = 3,082 m3
b) 8 dm3439 cm3 = 8,439 dm3
 3670 cm3 = 3,67 dm3 5 dm3 77 cm3 = 5,077 dm3
3. Củng cố: - Hệ thống bài.
	- Nhận xét giờ.
4. Dặn dò:BTVN: VBT
Tiết 3
Chính tả (Nghe- viết)
Cô gái của tương lai
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Nghe viết đúng chính tả bài “Cô gái của tương lai”
	- Tiếp tục luyện viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, biết một số huân chương của nước ta.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng , lớp viết vào giấy nháp:	anh hùng lao động, tên các huân chương, Huân chương kháng chiến.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài: 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết:
- Giáo viên đọc bài chính tả “Cô gái tương lai”
- Tìm nội dung bài.
- Nhắc chú ý từ dễ sai.
in-tơ-nét (từ mượn tiếng nước ngoài)
ốt-xtrây-li-a (tên riêng nước ngoài)
Nghị viện thanh niên (tên tổ chức)
- Giáo viên đọc chậm.
- Giáo viên đọc chậm.
- chấm, chữa bài.
 Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài 2.
- Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau lên bảng.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- Trao đổi phiếu làm kiểm tra.
 Bài 3: Làm vở
- Học sinh theo dõi trong sgk.
+ Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.
- Học sinh đọc thầm bài chính tả.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi.
- Đọc yêu cầu bài 2.
+ Anh hùng lao động.
+ Anh hùng lực lượng vũ trang.
+ Huân chương Sao vàng.
+ Huân chương Độc lập hạng Ba.
+ Huân chương lao động hạng Nhất.
+ Huân chương Độc lập hạng Nhất.
- Đọc yêu cầu bài 3.
a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng.
b) Huân chương Quân công là huân chương dành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích xuất sắc trong chiến đấu và xây dựng quân đội.
c) Huân chương lao động là huân chương dành cho những tập thể cá nhân lập thành tích xuất sắc trong lao động sản xuất.
4. Củng cố: - Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. 
5. dặn dò:- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: nam và nữ
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Mở rộng vốn từ: Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. Giải thích nghĩa của các từ đó.
	- Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về Nam và nữ, về quan niệm bình đẳng nam và nữ. Xác định được thái độ đúng đắn: không coi thường phụ nữ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết những phẩm chất quan trọng nhất của nam và phụ nữ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:Giới thiệu bài
	 Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn tìm ra những phẩm chất quan trọng của cả nam và nữ sau đó giải nghĩa.
- 1 hoc sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm rồi suy nghĩ trả lời.
a) Đồng ý với những phẩm chất trên.
b) Chọn những phẩm chất quan trọng nhất của nam hoặc nữ.
+ Giải thích nghĩa của từ ngữ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn cho là quan trọng nhất.
+ Dũng cảm: Dám đương đầu với nguy hiểm.
+ Năng nổ: Hoạt động hăng hái và chủ động.
+ Dịu dàng: cảm giác dễ chịu, êm nhẹ.
+ Cần mẫn: siêng năng và lanh lợi.
Bài 2: 
- Giáo viên hướng dẫn làm bài.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Tìm những phẩm chất chung và riêng của 2 nhân vật trong truyện.
+ Phẩm chất chung của 2 nhân vật.
+ Phẩm chất riêng của 2 nhân vật.
Bài 3: 
- Giáo viên nhấn mạnh 2 yêu cầu của bài tập.
1. Nêu cách hiểu về câu tục ngữ.
2. Tán thành câu a hay câu B và giải thích tại sao?
- Giáo viên cho học sinh thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong bài.
- Cả 2 đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác.
+ Ma-ri-ô rất giàu nam tính, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng.
+ Giu-li-ét-ta: dịu dàng ân cần, đầy nữ tính.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Câu a: Con trai hay con gái đều quý miễn là có tình cảm, hiếu thảo với cha mẹ.
- Câu b: chỉ có một con trai được xem là có con nhưng có đến 10 con gái thì được xem như là chưa có con.
- Câu c: Trai, gái đều giỏi giang.
- Câu d: Trai gái thanh nhã, lịch sự.
- Em tán thành câu a vì câu a: thiể hiện 1 quan niệm đúng đắn: không coi thường con gái.
- Còn câu b: thể hiện quan niệm lạc hậu, sai trái: trọng con trai, khinh con gái.
3. Củng cố:- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Giao bài về nhà: Làm lại vào VBT	
______________________________________
Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011
Tiết 1
Thể dục.
 Môn thể thao tự chọn.
Trò chơi: Trao tín gậy.
I-Mục tiêu:
	- Ôn tâng cầu và phát triển cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng vào rổ bằng một tay.
	- Trò chơi: Trao tín gậy.
II-Đồ dùng: Một HS 1 quả cầu;3-5 quả bóng rổ.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ1: Phần mở đầu:
	- GV phổ biến y/c giờ học.
	- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc.
	- Xoay các khớp cố chân,đầu gối,hông,vai,cổ tay.
	- Ôn các động tác bài thể dục phát triển chung.
HĐ2: Phần cơ bản.
a.Môn thể thao tự chọn.
	+ Đá cầu:
	- Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
	- Ôn phát ... 
Tiết 2
Tập làm văn
ôn tập về tả con vật
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Qua việc phân tích bài văn mẫu Chim hoạ mi hót, học sinh được củng cố hiểu biét về văn tả con vật (cấu tạo của bài văn tả con vật, nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật so sánh hoặc nhân hoá)
	- VIết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	- 2, 3 học sinh đọc đoạn văn hoặc bài văn về nhà các em đã viết lại cho hay.
	- Nhận xét.
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài:
 Bài 1: Làm miệng.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu viết cấu tạo 3 phần bài văn tả con vật.
- Giáo viên chốt lại:
a) Đoạn gồm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: (câu đầu)- (Mở bài tự nhiên)
+ Đoạn 2: (Tiếp theo  cỏ cây)
+ Đoạn 3: (Tiếp theo đến  đêm dày)
+ Đoạn 4: (Phần còn lại) (Kết bài không mở rộng)
b) Tác giả quan sát chim hoạ mi bằng những giác quan nào?
c) Học sinh nói tiếp những chi tiết hoặc hình ảnh em thích? Vì sao?
Bài 2: Làm vở.
- Nhắc chú ý: Viết đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật.
- Nhận xét cho điểm những đoạn hay.
- 2 học sinh nối tiếp đọc nội dung bài.
Học sinh 1 đọc bài Chim hoạ mi hót.
Học sinh 2 đọc các câu hỏi.
+ Mời 1 học sinh đọc.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
+ Giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi vào các buổi chiều.
+ Tả tiếng hót đặc biệt của chim hoạ mi vào buổi chiều.
+ Tả cách ngủ đặc biệt của chim hoạ mi trong đêm.
+ Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi.
+ Bằng nhiều giác quan.
- Thị giác: thấy hoạ mi bay đến bụi tầm xuân, thấy hoạ mi nhắm mắt 
- Thính giacs: Nghe tiếng hót của hoạ mi.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 1 vài học sinh nói con vật em định tả.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn viết.
- Nhận xét.
4. Củng cố- Hệ thống bài.
	- Nhận xét giờ.
5. Dặn dò: Dặn chuẩn bị bài sau kiểm tra viết.
Tiết 3
Toán
ôn tập về số đo thời gian
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ 
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 	Gọi học sinh lên bài 3.
	- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:	Giới thiệu bài: 
Bài 1: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhớ kết quả bài 1.
Bài 2 2: 
- Cho học sinh tự làm rồi chữa.
Bài 3: 
- Giáo viên lấy mặt đồng hồ (hoặc đồng hồ thực)
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
- Đọc yêu cầu bài 2.
a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng	1 giờ 5 phút = 65 phút
3 phút 40 giây = 220 giây	2 ngày 2 giờ = 50 giờ
b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng	144 phút = 2 giờ 24 phút
150 giây = 2 phút 30 giây	54 giờ = 2 ngày 6 giờ
c) 60 phút = 1 giờ	30 phút = giờ = 0,5 giờ
45 phút = giờ = 0,75 giờ	6 phút = giờ = 0,1 giờ
15 phút = giờ = 0,25 giờ	12 phút = giờ = 0,2 giờ
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ	2 giờ 12 phút = 2,2 giờ
d) 60 giây = 1 phút	30 giây = phút = 0,5 phút
90 giây = 1,5 phút	2 phút 45 giây = 275 phút
1 phút 30 giây = 1,5 phút	1 phút 6 giây = 1,1 phút
- Đọc yêu cầu bài 3.
- Học sinh thực hành xem đồng hồ.
3. Củng cố:- Hệ thống bài.
	- Nhận xét giờ.
4. Dặn dò: BTVN: BT4 và VBT
Tiết 4
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Năm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.
- Làm đúng bài luyện tập: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện đã cho.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên làm lại bài 1, 3 tiết trước.
	- Nhận xét
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài: 
Bài 1:
- Giáo viên giải thích yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên chốt lại.
- Tác dụng của dấu phẩy. 
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
Bài 2:
- Giáo viên nhấn mạnh 2 yêu cầu cùa bài tập.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Giáo viên chốt lại
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Các em đọc kĩ 3 câu văn, chú ý dấu phẩy trong mỗi câu.
- Học sinh làm vào vở, 1 vài bạn làm vào phiếu sau đó lên dán phiếu.
Ví dụ:
+ Câu b: Phong trào Ba đảm đang trong thời kì chống Mĩ cứu nước, phong trào Giỏi việc nước, đảm việc nhà  cho sự nghiệp chung.
+ Câu a: Khi phương đông vừa cẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót oang lưng.
+ Câu c: Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó.
- Làm theo nhóm.
- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc thàm bài và làm bài.
Sáng hôm nay , có một cậu bé mù dậy rất sơm, đi ra vườn . cậu bé thích nghe điệu nhạc mùa xuân.
Có một thầy cô giáo cùng dậy sớm , đi ra vườn theo cậu bé mù. Thầy đến gần cậu bé , khẽ chạm vào vai cậu , hỏi  Môi cậu bé run run , đau đớn. Cậu nói:
- Thưa thầy, em chưa thấy cánh hoa mào gà , cũng chưa thấy cây đào ra hoa.
Bằng một giọng nhẹ nhàng, thầy bảo:
- Bình minh giống như một nụ hôn của mẹ , giống như làn da của mẹ chạm vào ta.
4. Củng cố:	- Hệ thống lại bài.
	- Nhận xét giờ.
5. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT.
Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
Tiết 2
Tập làm văn
Tả con vật (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: 
	- Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, học sinh viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh 
II. Hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
- Giáp viên chép đề lên bảng:
- Học sinh đọc đề và gợi ý trong sgk.
- Giáo viên nhắc: Có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả một con vật khác với con vật mà các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước.
	 - Học sinh làm bài.
3. Củng cố: 
 - Thu bài.
 - Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò: Chuẩn bị giờ học sau.
Tiết 3
Toán
phép cộng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Học sinh củng cố các kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải toán.
II. Hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	1 HS chữa BT 4.
3. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Giáo viên viết phép tính lên bảng Ư hỏi để học sinh trả lời.
- Nêu các tính chất của phép cộng? Và viết công thức tổng quát. 
Bài 1: Làm cá nhân.
+ Tính chất giao hoán.
+ Tính chất kết hợp.
+ Cộng với O
- Học sinh đọc yêu cầu bài Ư làm
c) 3 x = + = = 
- Nêu cách làm?
Bài 2: Giáo viên chữa một phần.
a) (689 + 875) + 125
 = 689 + (875 + 125)
 = 689 + 1000 = 1689
b) 
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 
 = 5,87 + 4,13 + 28,69
 = 10,0 + 28,69 = 38,69
Bài 3: Làm cá nhân.
a) x + 9,68 = 9,68
 x = 0 (vì 0 + 9,68 = 9,68)
Bài 4: Giáo viên tóm tắt đề và hướng dẫn.
- Học sinh đọc yêu cầu bài Ưlàm cặp đôi.
 581 + (878 + 419)
= (581 + 419) + 878
= 1000 + 878 = 1878
 83,75 + 46,98 + 6,25
= 83,75 + 6,25 = 46,98
= 90,0 + 46,98 = 136,98
- Học sinh đọc yêu cầu bài Ư chữa bài.
b) + x = 
x = 0 (vì = ta có + 0 = = )
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- Học sinh đọc đề bài Ư làm nhóm.
Giải
Mỗi giờ cả 2 vòi cùng chảy được:
 (thể tích bể)
= 50% (thể tích bể)
	Đáp số: 50% thể tích bể.
4. Củng cố: Nhận xét giờ.
5. Dặn dò: Về nhà học bài và làm bài trong VBT.
________________________________
Tiết 4
Khoa học
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hươu.
II. Chuẩn bị:
	Thông tin và hình trang 122, 123 sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	 Kể tên một số loài thú sinh 1 lứa 1 con và 1 lứa nhiều con.
	- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:	Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
(?) Hổ sinh con vào mùa nào?
(?) Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh?
(?) Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?
(?) Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
- Đại diện lên trình bày.
 Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi.
(?) Hươu ăn gì để sống?
(?) Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?
(?) Hươu con mới sinh ra biết làm gì?
- Cho học sinh nối tiếp đứng lên phát biểu.
- Nhận xét, cho điểm.
 Hoạt động 3: Trò chơi:
- 1 nhóm tìm hiểu về hổ, 1 nhóm tìm hiểu về hươu.
- Cách chơi: các nhóm đều học về cách “săn mồi” của hổ hoặc chạy trốn kẻ thù.
- Nhận xét nhóm nào chơi hay hơn.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình.
+ Vì lúc mới sinh hổ con rất yếu ớt nên hổ mẹ phải ấp ủ, bảo vệ.
+ Khi hổ con được 2 tháng tuổi.
+ Từ 1 năm rưỡi đến 2 năm tuổi.
- Thảo luận theo nhóm đôi.
+ Hươu ăn cỏ, lá cây, sống theo bầy, đàn.
+ Đẻ mỗi lứa 1 con
+ Hươu con vừa mới sinh đã biết đi và bú sữa.
“Thú săn mồi và con mồi”
+ Mỗi nhóm cử 1 bạn đóng hổ mẹ và 1 bạn đóng hổ con (Hươu mẹ và hươu con)
+ Còn lại cổ vũ.
4. Củng cố:- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
5. Dặn dò: Học thuộc mục bạn cần biết
Tiết 4
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
 -ẹaựnh giaự caực hoaùt ủoọng trong tuaàn 30, keỏ hoaùch tuaàn 31, sinh hoaùt taọp theồ.
-HS bieỏt nhaọn ra maởt maùnh vaứ maởt chửa maùnh trong tuaàn ủeồ coự hửụựng phaỏn ủaỏu trong tuaàn tụựi; coự yự thửực nhaọn xeựt, pheõ bỡnh giuựp ủụừ nhau cuứng tieỏn boọ.
-Giaựo duùc hoùc sinh yự thửực toồ chửực kổ luaọt, tinh thaàn laứm chuỷ taọp theồ.
II. Các hoạt động dạy học:
1.Nhaọn xeựt tỡnh hỡnh lụựp tuaàn 30:
+ Lụựp trửụỷng ủieàu khieồn sinh hoaùt.
-Caực toồ trửụỷng baựo caựo toồng keỏt toồ (coự keứm soồ)
-YÙ kieỏn phaựt bieồu cuỷa caực thaứnh vieõn.
-Lụựp trửụỷng thoỏng ủieồm caực toồ vaứ xeỏp thửự tửứng toồ.
+GV nhaọn xeựt chung:
a)Haùnh kieồm: ẹa soỏ caực em ngoan, thửùc hieọn khaự toỏt noọi quy trửụứng lụựp nhử ủi hoùc ủuựng giụứ, ủoàng phuùc, , khaờn quaứng, 
b)Hoùc taọp: Duy trỡ phong traứo thi ủua giaứnh hoa ủieồm 10 soõi noồi, hoùc baứi laứm baứi ụỷ nhaứ khaự toỏt.
 c) Coõng taực khaực:
 -Trửùc nhaọt veọ sinh trong tuaàn toỏt.
 -Tham gia doùn veọ sinh lụựp hoùc toỏt.
2. Phửụng hửụựng tuaàn 31: 
+ OÅn ủũnh, duy trỡ toỏt moùi neà neỏp: Đi hoùc ủeàu, ủuựng giụứ, bieỏt giửừ gỡn veọ sinh caự nhaõn, veọ sinh trửụứng lụựp, boỷ raực ủuựng nụi qui ủũnh. Tham gia toỏt ATTG.
+ Thi đua học tập tốt dành nhiều điểm10. 
+ Duy trỡ phong traứo reứn chửừ giửừ vụỷ.
+ Xaõy dửùng ủoõi baùn giuựp nhau trong hoùc taọp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30 ckt kns.doc