Tiết 2: Tập đọc
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc đúng các tiếng khó: Ha-li-ma, đức a-la, lẳng lặng, gắt gỏng, nhảy bổ, ngoan ngoãn, hung dữ.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thuần phục, giáo sư, bí quyết, Đức a-la
- Hiểu nội dung bài: kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo về hạnh phúc gia đình.
- HS có ý thức học tốt phân môn tập đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ bài trang 117
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn đọc diễn cảm (Đoạn 1)
Ngày soạn 09/04/20100 Thứ 2 ngày 11 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: CHÀO CỜ Sinh hoạt ngoài trời. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: Tập đọc THUẦN PHỤC SƯ TỬ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Đọc đúng các tiếng khó: Ha-li-ma, đức a-la, lẳng lặng, gắt gỏng, nhảy bổ, ngoan ngoãn, hung dữ. Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thuần phục, giáo sư, bí quyết, Đức a-la Hiểu nội dung bài: kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo về hạnh phúc gia đình. HS có ý thức học tốt phân môn tập đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ bài trang 117 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn đọc diễn cảm (Đoạn 1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Con gái và trả lời câu hỏi SGK Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh, khai thác tranh Luyện đọc: - HS khá đọc bài. - HS đọc nối tiếp bài theo 5 đoạn (lần 1) kết hợp luyện đọc. HS đọc nối tiếp bài và giải nghĩa từ đọc chú giải SGK. HS luyện đọc theo cặp. GV đọc mẫu bài. Tìm hiểu bài: Một em đọc câu hỏi cuối bài – cả lớp đọc thầm lại bài. HS đọc thầm bài, thảo luận (nhóm 4) để trả lời câu hỏi cuối bài. GV nêu câu hỏi cho HS trả lời và chốt lại ý đúng. Câu 1: SGK Câu 2: SGK Câu 2: SGK + Theo giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ? + câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta? + Ha-li-ma muốn nhờ vị giáo sĩ cho lời khuyên: làm thế nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước. + Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng nó gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất chho sư tử ăn. Tối nào cũng được ăn món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính. Nó quen dần với nàng, có hôm còn name cho nàng chải bộ lông sau gáy. + một tối khi sư tử đã no nê . . . . nó cụp mắt xuống rồi lẳng lặng bỏ đi. + Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma không thể làm sư tử tức giận. Nó nghĩ tơi những bữa ăn ngon do nàng mang tới và những lúc nàng chải lông bờm sau gáy cho nó. + Sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, long kiên nhẫn và sự dịu dàng. + Câu chuyện nêu lên sự kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo về hạnh phúc gia đình. GV: Người phụ nữ có một sức mạnh kì diệu. Đó là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng. Đó cũng chính là bí quyết giúp họ gìn giữ hạnh phúc gia đình. GV ghi nôïi dung lên bảng. Đọc diễn cảm:5 em đọc bài nối tiếp Lớp nhận xét tìm giọng đọc đúng. GV treo đoạn văn đọc đọc cảm ( đoạn cuối) . – GV hướng dẫn đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm. HS thi đọc diễn cảm. GV nhận xét và cho điểm HS. C. Củng cố: HS nêu lại nội dung. D. Dặn dò: Về nhà đọc bài, xem trước bài Tà áo dài Việt Nam. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THÚ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Sau bài học, học sinh biết: Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ. So sánh tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim. Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú thường đẻ mỗi lứa nhiều con. HS có ý thức yêu quývà bảo vệ động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hình trang 120, 121 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: Hãy vẽ hoặc viết) sơ đồ chu kì sinh sản của ếch. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi bảng. Hoạt động 1: Quan sát Bước 1: Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1,2 trang 120 SGK và trả lời câu hỏi: Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú dược nuôi dưỡng ở đâu? Chỉ và nói tên một số bộ phâïn của thai mà bạn nhìn thấy. Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? Thú con mới ra đơiø được thú mẹ nuôi bằng gì? So sánh sự sinh sản của thú và chim, bạn có nhận xét gì? Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận: Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa. Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là: + Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con. + Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng me, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. GV phát phiêùu học tập cho các nhóm, HS thảo luận hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu học tập. (các nhóm thi trong vòng 5 phút nhóm nào kể được nhiều thì nhóm đó thắng). Đại diện nhóm, gắn bảng đọc nội dung bài làm, lớp làm trọng tài đếm tên đúng (GV giám sát). Ví dụ: Số con trong một lứa Tên động vật Đẻ 1 con (không kể trường hợp dặc biệt) Trâu,bò, ngựa, hươu, nai, hoẵng, voi, khỉ, . . . Đẻ nhiều con Hổ, sư tử, chó, mèo, loin, chuột, . . . Hoạt động 3: Củng cố dặn dò HS đọc lại mục bạn cần biết SGK. Về nhà quan sát sự sinh sản của thú - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các đơn vị đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Thực hành làm tốt các bài tập. HS học tốt môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Kẻ bảng BT 1 như SGK. Bảng phụ cho HS làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại BT 4 SGK, tiết 145. Dạy bài mới: - Tổ chức, hướng dẫn cho HS làm bài tập và chữa bài. Bài 1: a) GV gắn BT lên bảng, HS đọc yêu cầu, gọi HS lên điền vào bảng b) GV nêu câu hỏi SGK, HS tả lời, GV chốt ý đúng, HS khác nhắc lại. Bài 2: cho HS tự làm rồi chữa bài. (củng cố về mối quan hệ hai đơn vị đo diện tích liền nhau, về cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Bài 3: Cho HS tự làm rồi chữa bài (1 HS làm bài vào bảng phụ) a) 1m2 = 100dm2 = 10000cm2 = 1 000 000mm2 1 ha = 10 000 m2 1km2 = 10ha = 1.000 000m2 b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000 0001km2 1ha = 0,01km2 4ha = 0,04km2 65 000m2 = 6,5ha 846 000m2 = 84,6 ha 5000m2 = 0,5ha 6km2 = 600ha 9,2km2 = 920ha 0,3km2 = 30ha C. Củng cố: HS nêu lại mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích? D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 1) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Học xong bài này, HS biết được: Tài nguyên thiên nhiên rất cần cho cuộc sống con người. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bề vững. Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Thông tin SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu lại bài học (ghi nhớ) B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 44, SGK) HS xem ảnh và đọc thông tin SGK. HS thảo luận câu hỏi SGK theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. GV kết luận và gọi HS đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK GV nêu yêu cầu bài tập, HS làm việc các nhân. GV mời một số HS lên trình bày, cả lớp bỏ sung. GV kết luận: Từ nhà máy xi măng và vườn cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện đảm bảo cho cuộc sống cho mọi người, khong chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau; để trẻ emđược sống trong môi trường trong lành, an toàn như Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em đã quy định. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT 3, SGK) GV chia nhóm cho các nhóm thảo luận Đại diện nhóm trình bày kết quả đánh giá và thái độ của nhóm mình về một ý kiến. Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. GV kết luận: + Ý kiến b, Củng cố: là đóng. + Ýù kiến a là sai. Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm. Hoạt động nối tiếp: HS tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiêncó ở địa phương (HS thảo luận vàthi kể tên tài nguyên thiên nhiên có ở Đắc Lắc) ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn 09/04/20100 Thứ 3 ngày 12 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Củng cố về quan hệ giữa m3, dm3, cm3, viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích. Làm tốt các bài tập có liên quan đến m3, dm3, cm3. HS có ý thức học tốt môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Kẻ sẵn bảng như BT 1vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại bài tập 3 tiết 146. B. Dạy bài mới: - Tổ chức, hướng dẫn cho HS làm bài tập và chữa bài. Bài 1: a) GV gắn BT lên bảng, HS đọc yêu cầu, gọïi HS lên điền vào bảng b) GV nêu câu hỏi SGK, HS tả lời, GV chốt ý đúng, HS khác nhắc lại. Bài 2: cho HS tự làm rồi chữa bài. (củng cố về mối quan hệ hai đơn vị đo thể tích liền nhau) Bài 3: Cho HS tự làm rồi chữa bài (1 HS làm bài vào bảng phụ) Củng cố về cách viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. a) 1m3 = 1000dm3 7,268 m3 = 7268 dm3 0,5m3 = 500dm3 3m2 2dm3 = 3002 dm3 6m 272dm = 6272m 2105dm =2,105m 3m 82dm = 3,082m ... ọc). GV gắn tiêu chí đánh giá lên bảng. + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề : 4 điểm. + Cách kể hay, có phối hợp với giọng điệu, cử chỉ: 3 điểm. + Nêu đúng ý nghĩa của chuyện : 1 điểm. + Trả lời được câu hỏi của các bạn, hoặc đặt được câu hỏi cho bạn. Kể chuyện trong nhóm HS trong bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi với nhau về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. GV giúp đỡ những em lung túng, gặp khó khăn khi giới thiệu chuyện để kể. GV có thể gợi ý: + Giới thiệu tên truyện. + Giới thiệu xuất xứ: nghe khi nào? đọc ở đâu? + Nhân vâït chính trong truyện là ai? + Nôïi dung chính của truyện là gì? + Lí do em chọn kể chuyện đó. +Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Thi kể và trao đổi ý nghĩa của truyện. HS thi kể chuyện trước lớp. HS nhận xét bạn kể chuyện theo tiêu chí đã nêu trên bảng. Tổ chức cho HS bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. C. Củng cố: HS nhắc lại đề bài. D. Dặn dò: Về nhà tìm hiểu thêm chuyện thuộc chủ đề này. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Củng cố các kiến thức về dấu phẩy; hiểu được tác dụng của dấu phẩy, nêu đúng ví dụ về tác dụng của dấu phẩy. Thực hành điền đúng dấu phẩy thích hợp vào ô trống. HS có ý thức học tập tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Kẻ bảng tổng kết về dấu phẩy như SGK vào bảng phụ. Viết sẵn bài câu chuyện: Truyện kể về bình minh vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS nối tiếp nhau làm miệng bài tập 1, 3. B. Dạy bài mới: . Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. HS tự làm bài, một em làm bài vào bảng tổng kết. Cả lớp chữa bài trên bảng phụ. BẢNG TỔNG KẾT Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu b Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ a Ngăn cách các vế câu trong câu ghép c Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, nêu lại yêu cầu của bài tập. Yêu cầu HS tự làm bài, một em làm bài vào bảng kẻ sẵn. Cả lớp chữa bài. Ô số 1 (dấu phẩy), Ô số 2 (dấu chấm), Ô số 3 (dấu phẩy), Ô số 4 (dấu phẩy), Ô số 5 (dấu phẩy), Ô số 6 (dấu phẩy), Ô số 7 (dấu phẩy), Ô số 8 (dấu phẩy), Ô số 9 (dấu phẩy). C . Củng cố: GV nêu cách dùng dấu câu. D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: Kĩ thuật LẮP RÔ BỐT (tiết 1) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Chọn đúng các chi tiết để lắp rô bốt. Lắp được rô bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Mẫu rô bốt đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1 Quan sát, nhận xét mẫu Cho HS quan sát mẫu rô bốt đã lắp sẵn. HS nêu các bộ phận của rô bốt. Hoạt động 2: Hướng dẫn các thao tác kĩ thuật. a. Hướng dẫn chọn các chi tiết GV cùng HS chọn đúng, đủ các chi tiết theo bảng trong SGK. Xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng loại. b. Lắp từng bộ phận: * Lắp chân rô bốt. (H2 – SGK) HS quan sát kĩ hình 2 để trả lời câu hỏi và chọn các chi tiết. Gọi 1 HS lên lắp chân rô bốt xe. Tiếp tục tiến hành lắp giá đỡ theo thứ như SGK. Cả lớp quan sát, nhận xét bổ sung các bước lắp. GV nhân xét, bổ sung, hướng dẫn lắp tiếp mặt trước chân thứ hai của rô- bốt. HS quan sát H2b- SGK và lắp thanh chữ U * Lắp thân rô - bốt (H3 – SGK). Thực hiện như trên. * Lắp đầu rô - bốt (H4– SGK * Lắp các bộ phận khác. (H5– SGK) Lắp tay rô – bốt (H. 5a - SGK) Lắp ăng ten (H. 5b - SGK) Lắp trục bánh xe (H. 5a - SGK) c) Lắp rô - bốt (H 1 – SGK) GV tiến hành lắp rô - bốt theo các bước trong SGK. Kiểm tra các mối ghép. d) Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết cất vào hộp C. Củng cố: HS nhắc lại chi tiết lắp rô – bốt. D.Dặn dò: Về nhà xem lại cách lắp xe cần cẩu E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: HÁT NHẠC Giáo viên chuyên giảng dạy. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn 10/04/2010 Thứ 6 ngày 15 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: THỂ DỤC Giáo viên chuyên giảng dạy. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: Toán PHÉP CỘNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS củng cố về các kĩ năng thực hành phép cộng các tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh trong giải bài toán. Thành thạo thực hành phép cộng các tự nhiên, các số thập phân, phân số. HS có ý thức học tốt môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ cho HS làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ:- HS nhắc lại về bảng đơn vị đo thời gian. B. Dạy bài mới: 1. Ôn tập về lí thuyết: a) Tên gọi - GV ghi phép cộng: a + b = c - HS nêu tên gọi các thành phần: số hạng + số hạng = tổng b) Tích chất: + Hỏi: phép cộng có những tính chất gì? (giao hoán, kết hợp, cộng với 0) - HS nêu các tính chất như SGK. 2. Luyện tập: Bài 1: HS làm bài trên bảng con, mỗi phép tính cho một em làm trên giấy khổ to. 986280 17/12 26/7 1476,5 Bài 2: HS nêu cách tính (thuận tiện nhất), 3 em làm bài vào bảng phụ và nêu tính chất đã vận dụng để tính. a) ( 689 + 875 ) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 = 1689 c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 Bài 3: HS trao đổi nêu dự đoán kết quả, giải thích được cách dự đoán kết quả. Bài 4: HS đọc B, nêu tóm tắt và cách giải. - HS làm bài vào vở, một em làm bài trên bảng phụ. - Gắn bảng phụ chữa bài. 581 + (878 + 419) = (581 + 419) + 878 = 1000 + 878 = 1878 83,75 + 46,98 + 6,25 = 83,75 + 6,25 + 46,98 = 90 + 46,98 = 136,98 x = 0 (vì bất kì số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó. Như câu a. Bài giải: Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được là: 1/5 + 3/10 = 5/10 5/10 = 50% Đáp số: 50% thể tích của bể. C.Củng cố: HS nhắc lại mối quan hệ giữa đơn vị đo độ dài và đo khối lượng. D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: Tập làm văn TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Thực hành viết bài văn tả con vật. Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Lời văn tự nhiên chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh nhân hoá để người đọc hình dung hình dáng, hoạt động của con vật được tả. Diễn đạt tốt, mạch lạc. HS có ý thức làm bài tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng lớp viết đề bài cho HS lựa chọn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ, đồ dùng của HS HS nêu cấu tạo của bài văn tả cây cối. Thực hành viết - HS đọc đề bài trên bảng. GV nhắc HS : Em hãy quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của con vật. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả con vật hoàn chỉnh. HS viết bài. GV thu bài viết. C.Củng cố: HS đọc lại ghi nhớ về cấu tạo của một bài văn tả con vật. D. Dặn dò: Về nhà học thuộc lí thuyết vềvăn tả con vật. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: Địa lí CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả địa cầu. Mô tả được các đặc điểm của các đại dương (vị trí địa lí, diện t Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương. HS có ý thức tìm hiểu địa lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bản đồ thế giới. Quả địa cầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm dân cư, kinh tế châu Đại Dương? Châu Nam cực có gì đặc biệt? Dạy bài mới: 1. Vị trí của các đại dương: * Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm) - HS quan sát hình 1, 2 SGK, rồi hoàn thành bảng sau: Tên đại dương Giáp với các châu lục Giáp với các đại dương Thái Bình Dương . . Ấn Độ Dương . Đại Tây Dương . Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp, đồng thời chỉ trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới. Các nhóm khác và GV nhận xét và bổ sung hoàn thiện phần trình bày của các nhóm. 2. Một số đặc điểm của các đại diện: * Hoạt động 2: ( Làm việc theo cặp) HS dựa vào bảng số liệu thảo luận theo câu hỏi sau: + Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến bé về diện tích. + Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp. HS khác bổ sung. GV bổ sung, sữa chữa giúp HS hoàn thiện phần nội dung thảo luận. GV mới một số HS lên chỉ bản đồ vị trí từng đại dương và mô tả. Kết luận: Trên bề mặt trái đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là đại dương có độ sẩutung bình lớn nhất. C. Củng cố: HS đọc bài học SGK. D. Dặn dò: Về nhà học bài. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: SINH HOẠT Nhận xét tuần học 30 – Đưa ra kế hoạch tuần 31. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tài liệu đính kèm: