Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Thị trấn Cầu Gồ – Yên Thế - Vi hải quý

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Thị trấn Cầu Gồ – Yên Thế - Vi hải quý

 Thuần phục sư tử

I. Mục tiêu

 - HS đọc trôi chảy,diễn cảm toàn bài với nội dung phù hợp với mỗi đoạn ; đọc đúng các từ: Ha- li- ma,lông bờm, cừu non; ngon lành, Đức A-la, no nê, lẳng lặng.

 - Hiểu các từ :thuần phục, giáo sứ, bí quyết, Đức A-la.

 - HS hiểu ý nghĩa bài đọc: kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.

II. Đồ dùng dạy - học

 

doc 23 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 954Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Thị trấn Cầu Gồ – Yên Thế - Vi hải quý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Buổi sáng
Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
Chào cờ
*********************************************
Tập đọc
 Thuần phục sư tử
I. Mục tiêu
	- HS đọc trôi chảy,diễn cảm toàn bài với nội dung phù hợp với mỗi đoạn ; đọc đúng các từ: Ha- li- ma,lông bờm, cừu non; ngon lành, Đức A-la, no nê, lẳng lặng.
	- Hiểu các từ :thuần phục, giáo sứ, bí quyết, Đức A-la.
	- HS hiểu ý nghĩa bài đọc: kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II. Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
- HS đọc bài , trả lời câu hỏi
- HS nhận xét.
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc,cả lớp chú ý chia đoạn
+ HS đọc nối tiếp 
. Nối tiếp lần 1
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: thuần phục, giáo sứ, bí quyết, Đức A-la.
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ Một số HS đọc nối tiếp đoạn lần 3
+ 1 HS đọc toàn bộ bài 
Đọc thầm đoạn 1 và trả lời
- Ha – li – ma đến gặp vị giáo sĩ để xin lời khuyên: làm cách nào cho chồng nàng hết gắt gỏng, cau có, gia đình chở lại hạnh phúc như trước.
- Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc.
Vì điều kiện của vị giáo sĩ nêu ra khó thực hiện được.
-Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng. 
-Một tối sư tử no nê nằm bên chân nàng
-Vì ánh mắt dịu hiền của nàng làm sư tử không thể tức giận.
-Vì nàng muốn gia đình được hạnh phúc.
-Là trí thông minh.
- kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung 
- Nhiều HS nhắc lại ND cơ bản đó.
HS nối tiếp đọc 5 đoạn
- HS nghe, tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài HS đọc trước lớp
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
- Cho HS đọc bài “Con gái”
? Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
?Đọc xong câu chuyện này em có suy nghĩ gì?
3. Bài mới
- HD HS luyện đọc
+Cho 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+YC HS nêu cách chia đoạn - GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC( 5 đoạn).
+GV gọi HS đọc nối tiếp theo 5 đoạn của bài.
. Nối tiếp lần 1 : Kết hợp sửa lỗi phát âm,ngắt câu cho HS
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: thuần phục, giáo sứ, bí quyết, Đức A-la. )
+ GV cho HS đọc trong nhóm đôi
+GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
- Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
? Ha – li – ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
?Thái độ của Ha-li-ma như thế nào khi nghe điện của vị giáo sĩ?
?Tại sao nàng lại có thái độ như vậy?
Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để thuần phục sư tử?
?Ha-li-ma đã lấy ba sợi lông bờm sư tử như thế nào?
?Vì sao khi nhìn thấy ánh mắt của Ha-li-ma con sư tử đang giận dữ bỗng cụp mắt xuống rồi lẳng lặng bỏ đi?
?Theo em vì sao Ha-li-ma lại quyết tâm thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sĩ?
?Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
?Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta?
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học.
* HD HS luyện đọc diễn cảm:
- Cho HS nối tiếp đọc 5 đoạn
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?
- YC một tốp HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn 4 hoặc 5.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các HS khác lắng nghe để nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò.
- YC HS nêu lại nd của bài đọc, HD hs tự liên hệ thêm về tình cảm bạn bè của các em trong cuộc sống.
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
********************************************
Toán
Ôn tập về đo diện tích
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:
+ Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
+Chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II .Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
Bài1:
- HS đọc bài toán 
- Làm bài rồi chữa
- Lên bảng điền bảng phụ
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị
Bài2:
- HS làm bài rồi chữa : Nêu miệng 
- HS nhận xét chữa.
Bài3:
a)
65000m2 = 6,5ha
846000m2 = 8,46ha
5000m2 = 0,5ha
b)
6km2 = 600ha
9,2km2 = 920ha
0,3km2 = 30ha
- Nhận xét, nêu cách thực hiện
2.Bài mới :Hướng dẫn ôn tập
- GV cho HS đọc bài toá
Cho HS làm bài và chữa.
- Cho HS nhận xét 
Bài 2 : 
- GV cho HS đọc bài toán2 
Cho HS làm bài và chữa.
- Cho HS nhận xét 
Bài 3 : Viết số đo dưới dạng đơn vị là hec-ta
- Cho HS đọc bài toán3 
- Cho HS làm bài và chữa.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
3Củng cố dặn dò
- GV cho HS nêu lại cách tính
- GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
****************************************************
Địa lí
Các đại dương trên thế giới
I Mục tiêu.
 	Học xong bài này HS:
- Nhớ tên và tìm được bốn đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới.
-Mô tả được vị trí địa lí, độ sâu trung bình, diện tích của các đại dương dựa vào bản đồ và bảng số liệu.
II-Đồ dùng dạy- học
Bản đồ các châu lục và đại dương trên Thế giới; quả địa cầu
III-Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
-HS trả lời.
- HS nhận xét
- HS kể tên
+ HS thảo luận theo cặp và trả lời .
+Thái Bình Dương nằm ở phần lớn ở bán cầu tây, một phần nhỏ ở bán cầu Đông.Giáp với ...
+ấn Độ Dương nằm ở bán cầu đông .Giáp với ...
+Đại Tây Dương một nửa nằm ở bán cầu tây, một nửa nằm ở bán cầu đông. Giáp với ...
+Bắc Băng Dương nằm ở vùng cực bắc. Giáp với ...
- Lên xác định trên bản đồ và quả địa cầu 
- HS nhận xét 
Trao đổi nhóm đôi
- Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi.
+ ấn Độ Dương rộng 75triệu km2, độ sâu trung bình 3963m, độ sâu lớn nhất 7455m
-Thái Bình Dương
-Đại Tây Dương
-ấn Độ Dương
-Bắc Băng Dương
-Thái Bình Dương
1. Bài cũ:
- Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ?
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1 Vị trí của các đại dương
- Trên trái đất có mấy đại dương? Hãy kể tên .
- GV cho: HS Quan sát hình 1 ; 2 và hoàn thành bảng thống kê về vị trí địa lí và giới hạn.( Trả lời 4 câu hỏi SGK )
- GV cho một số HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Cho HS xác định trên bản đồ và quả địa cầu
- Cho HS nhận xét về diện tích các đại dương so với diện tích đất liền
* Hoạt động 2 Một số đặc điểm của đại dương.
- GV cho : HS trong nhóm đọc bảng số liệu SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu diện tích, độ sâu trung bình, độ sâu lớn nhất của từng đại dương.
+Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
+Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài 27.( tiết 29)
*************************************************
Kĩ thuật
Lắp máy bay trực thăng
I . Mục tiêu
 	* Giúp HS: 
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy học :
Mẫu máy bay trực thăng lắp sẵn
Bộ lắp ghép kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
Lắng nghe
- Nêu ý kiến : Nêu hiểu biết của mình và tác dụng của máy bay trực thăng
HS quan sát máy bay trực thăng lắp sẵn , kể tên các chi tiết : 
+ Cần có 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay, sàn ca bin và giá đỡ, ca bin, cánh quạt, càng máy bay.
- HS chọn các chi tiết cần thiết xếp vào nắp hộp 
- Lắp thân và đuôi máy bay
- Lắp sàn ca bin và giá đỡ.
- Lắp ca bin.
- Lắp cánh quạt.
- Lắp càng máy bay.
- Trưng bày và đánh giá sản phẩm
- Tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.
1. Giới thiệu bài.
Em biết gì về máy bay trực thăng ? 
2. Bài mới
a. Quan sát , nhận xét mẫu
- Để lắp được máy bay trực thăng chúng ta cần mấy chi tiết ? Đó là những chi tiết nào ?
b. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
a) Chọn chi tiết 
- Cho HS chọn các chi tiết theo SGK
- Kiểm tra
b) Hướng dẫn lắp từng bộ phận
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình
- GV hướng dẫn HS lắp từng bộ phận
- GV theo dõi và hướng dẫn HS còn lúng túng.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng.
- Nhắc HS chú ý khi lắp ráp các bộ phận.
3. Hoạt động:Đánh giá sản phẩm.
- GV hướng dẫn trưng bày
- GV hướng dẫn nhận xét
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
********************************************
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2007
Toán
Ôn tập về đo thể tích 
I Mục tiêu 
 * Giúp HS củng cố : 
- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích thông dụng.
- Chuyển đổi các số đo thể tích giữa các đơn vị thông dụng; Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy- học :
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
Bài1
Đọc yêu cầu , làm bài rồi chữa
1 HS lên điền bảng phụ
- HS nhận xét , nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo 
- Gấp 1000 lần
-Bằng 1/1000
Bài2:
- HS đọc yêu cầu , làm bài rồi chữa
- 2 HS làm bảng nhóm
- Nhận xét, nêu cách thực hiện đối với một số phép toán
Bài3:HS làm bài và chữa bài.
6m3272dm3 = 6m3 m3 =6 m3
= 6,272m3
2105dm3 = 2m3105dm3
= 2m3m3 = 2m3 = 2,105m3
3m382dm3 = 3m3m3 = 3m3
3,082m3
2. Bài mới
a) Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1: 
- Treo bảng phụ và cho HS đọc yêu cầu.
- GV chốt lại và cho HS thảo luận cách làm.
- GV chốt lại cách làm và cho HS vận dụng làm bài tập.
- GV cho HS trả lời.
?Trong bảng đơn vị đo thể tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé liền nó?
?Trong bảng đơn vị đo thể tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn liền nó?
Bài 2 : 
Cho HS đọc đề toán.
- GV cho HS làm bài2.
- GV cho HS nối tiếp đọc bài làm.
- GV cho HS làm và nêu cách tính.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3 : 
Cho HS đọc yêu cầu
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Cho HS tự làm bài ( Làm mẫu 1 phép toán nếu cần thiết ) 
- GV nhận xét chữa.
4 Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau.
*******************************************************
Lịch sử
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
I. Mục tiêu
	Học xong bài này HS biết:
- Việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng đất nước sau ngày giải phóng.
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động sáng tạo ,quên mình của cá ... ì đến mấy giờ.
Bài 4 : Chọn ý đúng
Cho HS làm bài rồi trả lời
4. Củng cố dặn dò.
********************************************* 
Tiếng Anh
( GV chuyên dạy )
********************************************
 Âm nhạc
Ôn 2 hát : “Dàn đồng ca mùa hạ”
( GV chuyên dạy )
**********************************************
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu
I. Mục tiêu
	Giúp HS :
- Ôn tập, củng cố kiến thức về dấu phẩy; hiểu được tác dụng của dấu phẩy, nêu đúng ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.
- Làm đúng bài tập điền dấu phẩy thích hợp vào chỗ trống.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
- HS chữa bài 
- Giải thích vì sao 
- HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc cá nhân
. Nối tiếp trình bày .
+Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
+Ngăn cách các trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
+Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
- HS nêu tác dụng của dáu phẩy trong câu
- Đặt câu trước lớp
- 2 hs nối tiếp nhau đọc ND BT2.
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ làm bài 
- Một HS làm bảng phụ .
- Nhận xét, bổ sung
- Giải thích vì sao lại đặt dấu câu như vậy
- Câu chuyện kể về một thầy giáo đã biết cách giải thích khéo léo, giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình
 minh , hiểu được bình minh là thế nào.
- Nhắc lại tác dụng của dấu phẩy
1. Bài cũ: 
Cõu nào dưới đõy dựng dấu chưa
 đỳng ? Hãy sửa lại ( Bảng phụ )
A. Có giữ trật tự ngay không?
C. Vỡ sao hụm qua bạn nghỉ học ?
B. Hãy cho tôi biết nhà bạn ở đõu ?
D. Một thỏng cú bao nhiờu ngày hả chị ?
2. Bài mới
- GV GTB, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- HD HS làm các bài tập
+ Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu .
.Tổ chức HS làm việc cá nhân
Tổ chức HS chữa bài
. Nhận xét,chốt lại ND đúng
- Yêu cầu HS đặt câu có sử dụng dấu phẩy 
+ Bài2: ( Chép những câu có dấu vào bảng nhóm )
Cho HS nêu yêu cầu.
. Tổ HS làm việc cá nhân rồi chữa
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
- Cho HS nêu nội dung chính của câu chuyện
4. Củng cố, dặn dò
- Gv nhấn mạnh những ND cơ bản của tiết học.
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. 
*******************************************************
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
	1. Rèn kỹ năng nói:Kể được câu chuyện đã nghe đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt cử chỉ, điệu bộ.
	2. Rèn kỹ năng nghe:Hiểu được nội dung ý nghĩa chuyện, biết đánh giá , nhận xét nội dung lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
	1.Một số chuyện đọc về các nữ anh hùng. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
- HS lên kể lại chuyện “Lớp trưởng lớp tôi” và nêu ý nghĩa c. chuyện vừa kể.
- HS nhận xét
- Một hs đọc đề bài.
- HS nêu lại YC đề.
- HS nối tiếp đọc các gợi ý trong SGK
- Một số hs nối tiếp nêu tên c.chuyện mình sẽ kể. G. thiệu rõ nhân vật trong c.chuyện đó.
+ HS K.C trong nhóm
. HS kể theo cặp, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
+ Kể trước lớp
. HS xung phong hoặc cử đại diện lên kể.
. Mỗi hs kể đều nói ý nghĩa c. chuyện của mình hoặc đặt câu hỏi cho các bạn trong lớp
. Cả lớp nhận xét đánh giá, cho điểm bạn theo tiêu chuẩn:
	Nd truyện có hay không?
	Cách K.C thế nào?
	Khả năng hiểu c.chuyện của người kể
. Cả lớp bình chọn cho bạn k. c tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất...
1. ổn định
2. Bài cũ:
- YC 2 hs tiết trước chưa thi KC trước lớp lên kể lại chuyện “Lớp trưởng lớp tôi” và nêu ý nghĩa c. chuyện vừa kể.
- Cả lớp và GV nhận xét , đánh giá chung.
3. Bài mới.
a) GTB..
b) HD HS kể chuyện.
* HD HS hiểu yêu cầu đề bài.
Cho một hs đọc đề bài. GV gạch chân dưới những từ cần chú ý : 
- GV giải thích lại một số ND cơ bản mà đề YC, những từ cần chú ý(.... )
- GV nhắc HS lựa chọn ND câu chuyện phù hợp, cách tìm câu chuyện để kể.
- Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể 
* HS thực hành K.C. trao đổi về ý nghĩa c. chuyện.
. GV lưu ý: Với những truyện dài mà các em không có khả năng kể hết thì chỉ kể 1,2 đoạn để bạn mình còn được kể
+ Kể trong nhóm
+ Thi kể chuyện trước lớp
. Dn lên bảng YC đánh giá bài K.C
4. Củng cố , dặn dò
- Nận xét tiết học. YC HS về nhà kể lại c.chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
- Dặn dò cho hs chuẩn bị trước cho tiết KC tuần...
******************************************************
Thứ sáu ngày 10 tháng 4 năm 2009
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi : Trao tín gậy
I Mục tiêu
- Ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân . Yêu cầu tập thuộc bài và đúng kĩ thuật, chính xác.
- Chơi trò chơi “Trao tín gậy”. Yêu cầu tham gia chơi theo đúng quyđịnh.
II Đồ dùng dạy- học
 - Còi, sân bãi, cầu đá.
III Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
- HS khởi động các khớp: Tay,chân , hông, gối
- HS ôn lại 8động tác:Vươn thở, tay, chân , vặn mình, toàn thân , động tác thăng bằng, nhảy điều hoà. 
- HS chia tập theo nhóm đã quy định.
- HS tập theo nhóm
- HS tập. thi đua giữa các tổ.
Các HS khác nhận xét
- NGhe GV phổ biến cách chơi và luật chơi
- HS nhắc lại cách chơi
- HS chơi thi.
- HS thả lỏng các khớp
1. Phần mở đầu :Khởi động 
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu.
- GV cho HS khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản.
a) Ôn tâng cầu bằng đùi 
- Cho HS tập theo nhóm 
- Quan sát giúp HS chưa nắm được kĩ thuật.
b)Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân.
- GV chia nhóm cho HS tập luyện.
- GV cho HS thi đấu giữa các tổ xem tổ nào có nhiều bạn tập đúng và đẹp nhất.
b)Chơi trò chơi “Trao tín gậy”
- GV nêu tên trò chơi và cách chơi.
- GV điều khiển trò chơi nhiệt tình, vui và đoàn kết.
- GV cho HS chơi thi.
3. Phần kết thúc.
- GV cho HS thả lỏng.
- Gv cùng HS hệ thống bài.
************************************************
Khoa học
Sự nuôi con và dạy con của một số loài thú
I- Mục tiêu
 Giúp HS:
-Hiểu được sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu.
- Liên hệ tìm hiểu thêm sự sinh sản và nuôi dạy con của một số loài thú khác
II- Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ SGK và tranh ảnh sưu tầm
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
Trả lời câu hỏi 
Nhận xét, bổ sung
- HS nhận phiếu và làm bài.( Nhóm đôi )
- Các nhóm trình bày trước lớp
-hổ thường sinh con vào mùa hạ
- Hổ mẹ mỗi lứa thường đẻ 2 đến 4 con.
- Vì hổ con mới đẻ ra rất yếu ớt.
- Khi hổ con được hai tháng tuổi.
- Từ một năm rưỡi đến hai năm
......
Phát biểu ý kiến : Mùa xuân khí hậu thích hợp, động vật ăn cỏ phát triển , ...
- Hươu ăn cỏ và lá cây.
-Hươu sống theo bầy đàn.
- 1con
- Biết đi và bú mẹ.
- Để chạy chốn kẻ thù .
Phát biểu ý kiến dựa vào hiểu biết của mình
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra nội dung bài trước : Sự sinh sản của thú
2. Bài mới.
* Hoạt động: Sự nuôi dạy con của hổ.
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi .
? Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
? Hổ mẹ đẻ mỗi lứa bao nhiêu con?
? Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh?
? Khi mới sinh ra hổ con đã biết săn mồi chưa ? 
? Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?
? Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
- Cho HS trình bày trước lớp.
- Hỏi : Theo em , tại sao hươu thường sinh sản vào màu xuân ? 
* Hoạt động 2:Sự nuôi và dạy con của hươu.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm
? Hươu ăn gì để sống?
? Hươu sống theo bầy đàn hay theo cặp?
? Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?
? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
? Tại sao hươu con mới 20 ngày tuổi hươu mẹ đã dạy hươu con tập chạy?
- GV cho HS trình bày.
- Nhận xét, chốt lại.
- GV cho HS đọc mục bạn cần biết.
- Giới thiệu một số loài hươu cho HS biết
* Em còn biết sự sinh sản và nuôi dạy con cảu loài thú nào khác ?
3. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
*********************************************************
Toán
Phép cộng
I- Mục tiêu
 Giúp HS:
-Kĩ năng thực hành cộng các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân.
- Củng cố : Phép cộng có tính chất giao hoán; kết hợp .Vận dụng các tính chất để giải các bài toán tính nhanh 
- Giải bài toán có liên quan 
II- Đồ dùng dạy - học
Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy- học
	Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
- 2 HS chữa bài.
- HS nhận xét chữa bài.
- Phép cộng
- Các tính chất của phép cộng : tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất cộng với 0.
HS nêu các quy tắc về các phép tính dạng tổng quát : a + b = b + a
( a + b ) + c = a + ( b + c ) ; ...
Bài1:
- HS làm bài và chữa ( Nêu miệng và nêu cách thực hiện ).
Bài2:
Dựa vào các tính chất để thực hiện
- HS chữa bài, nhận xét chữa.
a):
(689 + 875) + 125 =689 + (876 + 125)
 = 689 + 1000
 = 1689
581+(878 + 419) = (581+419)+878
 = 1000 +878
 = 1878
5,87 +28,69 +4,13
= (5,87 + 4,13)+28,69
=10 +28,69
=38,69
Bài3:
- HS đọc bài toán.
- HS chữa bài : Nêu miệng ; giải thích
Bài4nh
HS đọc bài và làm bài
Làm bài vào vở; 1 HS làm bảng nhóm
Một giờ cả hai vòi cùng chảy được là.
(bể)
=50%
Đáp số: 50% thể tích của bể
1Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài.
- GV nhận xết chữa.
2, Dạy bài mới:Hướng dẫn ôn tập các thành phần của phép cộng và các tính chất của phép cộng.
- GV viết phép cộng và yêu cầu HS :
?Hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng?
?Em đã được học các tính chất nào của phép cộng?
?Hãy nêu quy tắc và công thức của các tính chất mà các em vừa học?
3.Thực hành.
Bài 1:
Cho HS thực hiện nhanh rồi chữa .
Bài 2 : 
- GV cho HS đọc bài toán.
- GV cho HS làm bài và chữa.
- Nhận xét, kết luận
Bài 3 : 
- Cho HS đọc đề toán và giải.
- Gv cho HS nhận xét, và chốt lại.
Bài 4 : 
GV cho HS đọc đề toán.
Cho HS tự làm bài rồi chữa
Nhận xét, kết luận
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS nhắc lại kết luận.
- Nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
*******************************************************
Tập làm văn
Kiểm tra(viết)
( Thời gian làm bài 1 tiết )
I- Mục tiêu
- Thực hành viết bài văn tả con vật.
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3phần
-Lời văn tự nhiên chân thật, biết cách dùng các từ miêu tả hình ảnh so sánh, nhân hoá để người đọc hình dung được hình dáng, hoạt động của con vật định tả
II- Đồ dùng dạy - học
- Giấy kiểm tra
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của trò
Hỗ trợ của GV
- 1 HS đọc đề bàivà hướng dẫn
- HS viết bài
- Nộp bài
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của hS
2 Thực hành viết bài
- GV cho HS đọc đề bài, và gợi ý trong SGK
- GV nhắc HS viết bài.
3Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 Tuan 30.doc