Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Trường tiểu học Tình Húc Bình Liêu – Quảng Ninh

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Trường tiểu học Tình Húc Bình Liêu – Quảng Ninh

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài phiên âm (Ha-li-ma, A-la).

- Hiểu các từ ngữ trong truyện, điễn biến của truyện.

 2. Kĩ năng:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn và lời các nhân vật (lời kể: lúc băn khoăn, lúc hồi hộp, lúc nhẹ nhàng, lời của vị tu sĩ: từ tốn, hiền hậu).

 

doc 33 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 904Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Trường tiểu học Tình Húc Bình Liêu – Quảng Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
NS../4/2011
NG../4/2011
TẬP ĐỌC (Tiết 59)
THUẦN PHỤC SƯ TỬ. 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:	
- Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài phiên âm (Ha-li-ma, A-la).
- Hiểu các từ ngữ trong truyện, điễn biến của truyện.
 2. Kĩ năng: 	
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn và lời các nhân vật (lời kể: lúc băn khoăn, lúc hồi hộp, lúc nhẹ nhàng, lời của vị tu sĩ: từ tốn, hiền hậu).
 3. Thái độ:	 
- Đề cao các đức tính kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh – cái làm nên sức mạnh của người phụ nữ, bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II. Đồ dùng:
 GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy học:
 A.Ổn định tổ chức: 1’
 B. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS đọc bài Con gái và trả lời câu hỏi:
 + Những chi tiết nào cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? (Các chi tiết đó là: Dì Hạnh bảo “Lại vịt trời nữa”, “ Cả bố và mẹ đều có vẻ buồn buồn”.)
 + Đọc câu chuyện này em có suy nghĩ gì? ( Qua câu chuyện về một bạn gái đáng quý như Mơ, có thể thấy tư tưởng xem thường con gái là tư tưởng vô lí, bất công và lạc hậu.)
- Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
C. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Luyện đọc:
- Gọi HS giỏi đọc bài văn.
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài văn (lượt 1)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến giúp đỡ.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến vừa đi vừa khóc.
+ Đoạn 3: tiếp theo đến chải bộ lông bờm sau gáy.
+ Đoạn 4: tiếp theo đến lẳng lặng bỏ đi.
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
- Gv luyện từ khó: sư tử,Ha-li-ma
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn văn. 
3. Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài và đọc câu hỏi cuối bài.
- Ha-li-ma đến gặp giáo sĩ để làm gì? 
-Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào? 
- Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc? 
- Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? 
- Ha-li-ma đã lấy ba sợi lông bờm của sư tử ntn? 
- Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li- ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi”? 
 - Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ? 
- Tiểu kết bài.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện? 
- Ghi bảng nội dung chính của bài, 
4. Luyện đọc diễn cảm: 
- HDHS đọc diễn cảm đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc bài theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét ghi điểm.
1'
12'
10'
8'
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện phát âm từ khó.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.
- Đọc như yêu cầu.
- Nàng muốn vị giáo sĩ cho nàng một lời khuyên: Làm thế nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
- Nếu Ha-li-ma lấy được ba sợi lông bờm của sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng biết bí quyết.
- Vì điều kiện mà giáo sĩ đưa ra không thể thực hiện được: Đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó hơn. Thấy người sư tử sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay.
- Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm nên và như nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn...
- Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn thánh A-la che chở rồi liều nhổ ba ba sợi lông bờm của sư tử...
- Vì ánh mắt dịu dàng của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận
- Bí quyết làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, tính kiên nhẫn, và sự dịu dàng.
- Nghe.
- Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- HS đọc.
- Nghe.
- Đọc bài theo cặp.
- 3 em tham gia thi đọc, lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn đọc hay.
 D. Củng cố, dặn dò: 3’
- Qua câu chuyện, các em đã học được ở nàng Ha-li-ma những đức tính gì nào?
- Tổng kết bài. (Trong cuộc sống, trong công việc, cũng như trong học tập, nếu ai có lòng kiên nhẫn thì dù có khăn mấy cũng có thể vượt qua. Cô hi vọng thời gian sắp đến, lớp mình bạn nào cũng kiên trì học tập chắc chắn các em sẽ có kết quả cao để vững vàng vào cấp II.)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm:
HS
GV
___________________________
TOÁN (Tiết 146)
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH.
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:	
- Sau khi học cần nắm: Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích (bao gồm các đơn vị đo điện tích ruộng đất).
 2. Kĩ năng: 	
- Chuyển đổi các số đo diện tích.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
 GV: Bảng đơn vị đo diện tích.
 HS: Vở , SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS nối tiếp nhau lên bảng (mỗi HS làm 1 ý).
 * Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 a) 5 kg 547 g = 5,547 kg
 673 g = 0,673 kg
 76g = 0,076kg
 b) 6 km 98 m = 6,098 km
 203 m = 0,203 km
 83 m = 0,083 km
- Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động dạy
§ Tg
Hoạt động học
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: 
 2. HDHS làm các bài tập
Bài 1 
a) Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bảng trong SGK.
- Yêu cầu đại diện các cặp đôi lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
1'
10'
- Thảo luận nhóm làm bài theo yêu cầu của GV.
- Đại diện các nhóm lên bảng (mỗi nhóm làm 1 cột)
km2
hm2
Dam2
M2
dm2
cm2
mm2
1km2
= 100hm2
1hm2
= 100dam2
= 0,01 km2
1dam2
= 100m2
= 0,01 hm2
1m2
= 100dm2
=0,01dam2
1 dm2
= 100cm2
= 0,01m2
1cm2
= 100mm2
= 0,01 dm2
1mm2
= 0,01cm2
* Chú ý: Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị héc-ta (ha) 
1 ha = 10 000 m2
b) Trong bảng đơn vị đo diện tích: 
- Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền?
- Đơn vị bé bằng một phần bao nhiêu đơn vị lớn hơn tiếp liền? 
- Khi viết các đơn vị đo diện tích mỗi đơn vị đo ứng với mấy chữ số 
Bài 2: cột 1. cột 2 khuyến khích HSKG làm.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét chữa bài, ghi điểm.
Bài 3: Cột 1:
- Bài yêu cầu ta làm gì ? 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ (mỗi em làm 1 ý).
- Gọi HS làm vào bảng phụ gắn bài lên bảng.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
10'
10'
- Đơn vị lớn gấp một trăm lần đơn vị bé tiếp liền.
- Đơn vị bé bằng (hay 0,01) đơn vị lớn hơn tiếp liền.
- Khi viết mỗi đơn vị đo diện tích mỗi đơn vị đo diện tích ứng với hai chữ số.
- 1HS đọc, lớp theo dõi sgk đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
a) 1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 
 = 1 000 000 mm2
1 ha = 10 000 m2
1 km2 = 100 ha = 1 000 000 m2
b) 1 m2 = 0,01 dam2
1m2 = 0,0001 hm2 = 0,0001 ha 
1 m2 = 0,000 001km2
1 ha = 0,01 km2
4 ha = 0,04 km2
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Bài yêu cầu ta viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là ha.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ (mỗi em làm 1 ý).
- Gọi HS làm vào bảng phụ gắn bài lên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
a) 65 000 m2 = 6,5 ha
 846 000 m2 = 84,6 ha
 5 000 m2 = 0,5 ha 
b) 6 km2 = 600 ha 
 9,2 km2 = 920 ha
 0,3 km2 = 30 ha 
C. Củng cố, dặn dò: 5’
- Hãy nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích? 
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Yêu cầu: Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đo thể tích, mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
- Nhận xét giờ học.
IV. Rút kinh nghiệm:
HS
GV
_________________________
 CHÍNH TẢ ) (Tiết 30)
 NGHE VIẾT: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Khắc sâu, củng cố quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, biết một số huân chương của nước ta.
 2. Kĩ năng: 	
- Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa các chữ trong những cụm từ chỉ danh hiệu, huân chương, viết đúng trình bày đúng bài chính tả cô gái của tương lai.
 3. Thái độ: 	
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng: 
 GV: Bảng phụ, SGK.
 HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Đọc cho 2 HS viết bảng lớp. HS cả lớp viết vào vở tên các huân chương, giải thưởng có trong tiết chính tả trước. (Anh hùng Lao động, Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động, Giải thưởng Hồ Chí Minh.)
- Nhận xét ghi điểm.
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS viết chính tả: 
a/ Tìm hiểu nội dung bài:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Đoạn văn giới thiệu về ai? 
- Tại sao Lan Anh lại được gọi là mẫu người của tương lai? 
b/ HDHS viết từ khó:
- Gọi HS lên bảng viết, đọc cho HS viết.
 - Nhận xét, chữa lỗi chính tả.
c/ HS viết bài: 
 - Đọc cho HS viết bài vào vở.
d/ Soát lỗi chính tả:
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Thu một số vở của HS chấm, nhận xét.
3. HDHS làm bài tập:
Bài 2 (tr.119) 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS đọc các cụm từ in nghiêng có trong đoạn văn.
- Yêu cầu HS viết lại các cụm từ in nghiêng đó cho đúng chính tả.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
+ Vì sao em lại viết hoa những chữ đó?
+ Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết như thế nào?
- Gắn bảng phụ và yêu cầu HS đọc qui tắc chính tả.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3 (tr.119)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS quan sát ảnh minh hoạ các huân chương.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm bài trên bảng phụ dán lên bảng. Cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
1'
3'
2'
15'
12'
- 1 HS đọc, lớp theo dõi sgk đọc thầm.
- Đoạn văn giới thiệu về cô bé Lan Anh 15 tuổi.
- Vì Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh. Bạn được mời làm đại biểu của Nghị viện Thanh niên thế giới năm 2000.
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết nháp sau đó nhận xét bài bạn viết trên bảng: 
 in-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên 
- Viết bài vào vở.
- Soát lỗi bằng bút chì.
- Đổi chéo vở cho nhau soát lỗi.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS đọc: Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất.
- 3 HS lên bảng viết, mỗi HS viết hai cụm từ. HS cả lớp viết vào vở bài tập.
- Nhận xét.
- 3 HS nối tiếp nhau giải thích. Ví dụ:
+ Anh hùng Lao động do hai bộ phận Anh hùng và Lao động tạo thành tên đó nên phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi b ... uận) có 365 ngày.
1 năm nhuận có 366ngày
1 tháng thường có 30 (hoặc 31) ngày
*Bài 2: (Vở BT toán trang 88):
Hướng dẫn tương tự bài 1. 
-Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị 
đo: giờ, phút , giây.
Kết quả:
a) 1 năm 6 tháng = 18 tháng
 2 phút 30 giây = 150 giây
 2 giờ 10 phút = 130 phút
 5 ngày 8 giờ = 128 giờ
b) 30 tháng =2 năm 6 tháng.
150 phút = 2 giờ 30 phút
58 giờ = 2 ngày 10 giờ
200 giây = 3 phút 20 giây
-HS đọc đề bài.
-Tự làm bài rồi chữa bài.
1 tuần lễ có 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút = 360 giây
1 phút = 60 giây =giờ.
1 giây = phút = giờ
-Đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài:
- HS chữa bài
d) 60 giây =1 phút.
 90 giây = 1,5 phút. 
 1 phút 6 giây = 1,1 phút.
 30 giây = phút = 0, 5 phút.
 1 phút 15 giây = 1,25 phút.
 1 phút 24 giây = 1,4 phút.
e) 2 giờ 18 phút = 2,3 giờ.
3 phút 48 giây = 3,8 phút.
1 giờ 36 phút = 1,6 giờ.
1 phút 6 giây = 1,1 phút.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét đánh giá giờ học.
-Về nhà ôn lại bài.
NS../4/2011
NG../4/2011
 TOÁN ( Tiết 160)
	PHÉP CỘNG 	
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Củng cố về phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số.
 2. Kỹ năng: Ứng dụng trong tính toán nhanh, giải toán.
 3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. Đồ dùng:
 GV: Bảng phụ, sgk.
 HS: Vở , sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Ổn định tổ chức: 1’
 B. Kiểm tra bài cũ: 5’
 Gọi HS lên bảng làm bài:
* Điền số thích hợp vào chỗ trống:
 giờ = 15 phút; phút = 50 giây
 ngày = 480 phút ; phút = 42 giây
 0,75 ngày = 1080 phút ; 1,5 giờ = 90 phút
 300 giây = giờ ; 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
C. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: 
 2. HDHS ôn tập:
- Đưa ra phép cộng: 
a + b = c
- Trong phép cộng trên a và b gọi là gì? c gọi là gì? 
- Trong phép cộng các STN, phân số, STP đều có các tính chất nào? 
- Nhận xét, kết luận.
3. HDHS làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, ghi điểm.
1'
2'
8'
- Quan sát trên bảng.
- a và b gọi là số hạng, c là tổng.
- Trong phép cộng các STN, phân số, STP đều có các tính chất sau: 
+ Tính chất giao hoán: a+ b = b + a
+ Tính chất kết hợp : 
(a + b) + c = a + (b + c)
+ Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
a)
b)
c)
d)
Bài 2: cột 1, cột 2 khuyến khích HSKG làm.
- Gọi HS dọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở, hai nhóm làm bài vào bảng nhóm.
- Gọi các nhóm làm bài vào bảng nhóm dán bảng và trình bày kết quả.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu ta làm gì? 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu miệng kết quả, giải thích kết quả của mình tìm được.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS làm bài:
+ Mỗi giờ vòi thứ nhất chảy được bao nhiêu phần thể tích của bể?
+ Mỗi giờ vòi thứ hai chảy được bao nhiêu phần thể tích của bể?
+ Muốn biết mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể thì ta phải làm thế nào?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
6'
7'
8'
- 1 HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm.
- Thảo luận nhóm làm bài như yêu cầu.
a. (689 + 895) + 125 =
 = 689 + (875 + 125) 
 = 689 + 1000 
 = 1689
b.
c. 5,87 + 28,69 + 4,13 =
 = 5,87 + 4,13 + 28,69
 = 10 + 28,69
 = 38,69
- Đại diện các nhóm dán kết quả và trình bày kết quả của nhóm mình, lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Nêu miệng kết quả, các bạn khác nhận xét.
a) x + 9,68 = 9,68
x = 0 vì số hạng thứ hai và tổng của phép cộng đều có giá trị 9,68 mà theo tính chất của phép cộng: Bất cứ số nào cộng với 0 đều bằng chính nó.
b) + x = 
x = 0 vì tổng của phép cộng bằng bằng số hạng thứ nhất là , mà theo tính chất của phép cộng: Bất cứ số nào cộng với 0 đều bằng chính nó.
- 1 HS đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm.
- Làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
Bài giải:
Mỗi giờ cả hai vòi chảy được là:
 + = (bể)
 = 0,5 = 50%
 Đáp số: 50% thể tích bể
 D. Củng cố, dặn dò: 2’
- Trong phép cộng các STN, phân số, STP đều có các tính chất nào? 
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
HS
GV
________________________________
TẬP LÀM VĂN (Tiết 60)
 TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về văn tả con vật thông qua bài viết.
2. Kỹ năng: Học sinh viết được một bài văn tả con vật hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
3. Thái độ: Có ý thức học tập.
II. Đồ dùng:
 GV: Viết sẵn mục gợi ý lên bảng.
 HS: Quan sát trước con vật em thường thấy.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ: 1’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: 
 2. HDHS làm bài: 
* Đề bài: Em hãy tả lại con vật mà em yêu thích.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc gợi ý trên bảng.
- Nhắc nhở HS viết bài: Lời văn tự nhiên chân thật, biết cách dùng từ ngữ miêu tả hình dáng và hoạt động của con vật. Sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá, văn có hình ảnh, cảm xúc, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc.
3. Thực hành:
- Cho HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- Quan sát HS làm bài.
- Thu bài của HS.
1'
3'
30'
- 1HS đọc đề, lớp theo dõi đọc thầm.
- 1 em đọc, lớp theo dõi đọc thầm.
- Nghe.
- Viết bài vào giấy kiểm tra.
- Nộp lại bài cho GV.
C. Củng cố, dặn dò: 3’
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm:
HS
GV
____________________________
KHOA HỌC (Tiết 60)
SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Học sinh biết sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu
	2. Kỹ năng: Quan sát, trả lời câu hỏi
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II. Đồ dùng:
	GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
 	HS: VBT, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Thú con mới ra đời được mẹ nuôi bằng gì ? (Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa.)
- So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì ?
 (Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là:
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con.
+ Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ.
- Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.)
- Nhận xét ghi điểm.
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
C. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Chia lớp làm 2 nhóm, một dãy tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, một dãy tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình cùng thảo luận các câu hỏi trang 122, 123. 
- Hãy quan sát tranh minh hoạ, đọc thông tin trang 112 và trả lời. 
- Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
- Hổ mẹ đẻ mỗi lứa bao nhiêu con?
- Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh?
- Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi? 
- Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
- Hình 1a chụp cảnh gì? 
- Hình 2a chụp cảnh gì?
- Hươu ăn gì để sống?
- Hươu sống theo bầy đàn hay theo cặp?
- Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?
- Tại sao Hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi hươu mẹ đã dạy con tập chạy? 
- Hình 2 chụp ảnh gì? 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét.
3. Hoạt động 2: Trò chơi “Thú săn mồi và con mồi”
- Cho HS chơi trò chơi.
- Tổ chức cho HS chơi: Một nhóm tìm hiểu về hổ (nhóm 1) Sẽ chơi với một nhóm tìm hiểu về hươu (nhóm 2): Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn đóng vai hổ con. Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và một bạn đóng vai hươu con.
- Cách chơi: Trong hoạt động 1, các nhóm đều đã học về cách “săn mồi” ở hổ hoặc chạy kẻ thù ở hươu.
- Cho HS tiến hành chơi.
- Các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau.
- Nhận xét, tuyên dương.
1'
15'
10'
- HS điểm số 1-2 để chọn nhóm.
- Hổ thường sinh sản vào mùa xuân, mùa hạ.
- Hổ mẹ đẻ mỗi lứa từ 2-4 con.
- Vì hổ con rất yếu. 
- Khi hổ con được 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy con săn mồi.
- Từ 1 năm rưỡi đến 2 năm hổ con có thể sống độc lập.
- Hình 1a chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi. 
- Hình 2a... hổ con nằm phục sát đất để quan sát hổ mẹ săn mồi.
- Hươu ăn cỏ, lá cây. 
- Hươu sống theo bầy đàn. 
- Hươu thường đẻ 1 con. 
- Hươu con vừa mới sinh ra đã biết đi và bú sữa mẹ. 
- Vì hươu là loài động vật thường bị các loài khác ăn thịt...
- Hình 2 chụp cảnh hươu con đang chạy.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi nhận xét.
- HS lắng nghe.
 - Các nhóm chơi trò chơi.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét đánh giá lẫn nhau.
C. Củng cố - dặn dò: 3’
- Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
- Hổ mẹ đẻ mỗi lứa bao nhiêu con?
- Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh?
- Nhận xét tiết học. Về học bài, chuẩn bị bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
HS
GV
_______________________
*Bài 1(Vở BT toán trang 89) :
Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
-Chữa bài: Nhận xét , chốt lời giải đúng:
GV củng cố về cách đặt tính, thực hiện tính
a) 295 674 256, 8
 + +
 859 706 397,4
 1 155 380 654, 2
b) 
Bài 2 :(Vở BT toán trang 89):
-Bài YC làm gì?
- Hướng dẫn cách tính.
- Cho HS làm bài rồi chữa bài:
a) ( 976 + 865) + 135 = 135 + 865 + 976
 = 1000 + 976 
 = 1 976
 891 +( 799 +109) = 891 + 109 + 799 
 = 1 799
Bài 1 (Vở BT toán trang 90):
Hướng dẫn tương tự bài trước.
- Cách đặt tính và thực hiện tính
Kết quả:
 80 007 85, 297
 - -
 30 009 27, 549
 49 998 57, 746
Bài 3 (Vở BT toán trang 91):
? Bài toán cho biết gì
? Bài toán hỏi gì
? Muốn tính tổng diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa của xã đó ta làm thế nào
?Làm thế nào để tính đợc diện tích đất trồng hoa 
HS đọc đề bài.
-Nêu cách cộng các số tự nhiên, số thập phân, phân số.
-1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
-Tự làm bài rồi chữa bài.
 89, 17 869,57
+ +
 267, 89 97, 845 
 357, 06 967,415
- Đọc yêu cầu của bài.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Nhóm thành số tròn chục , tròn trăm, hoặc tròn đơn vị
c) 16,88+ 9,76 +3,12 
 =16,88+ 3,12 +9, 76
 =20 + 9,76
 = 29,76 
- Đọc và tìm hiểu đề bài.
-Làm bài vào vở.
- 1 HS chữa bài.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài 
 70, 014 0,72
 - -
 9, 268 0,29
 79, 282 0,43
Bài giải.
Diện tích đất trồng hoa của xã đó là
 485,3 – 289,6 = 195,7 (ha)
Tổng diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa của xã đó là
 485,3 + 195,7 = 681 (ha)
 Đáp số: 681 ha.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30 2 buoi hay.doc