I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Luyện đọc:
+ Đọc đúng: bồn chồn, lục đục, rải truyền đơn,.
+Đọc diễn cảm, lưu loát toàn văn.
-Hiểu được:
+Nghĩa các từ: Nguyễn Thị Định, truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li.
+Nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
-HS cảm phục lòng yêu nước của bà Nguyễn Thị Định.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa SGK; bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tập đọc CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN Thơi’ gian:40’ sgk/126 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Luyện đọc: + Đọc đúng: bồn chồn, lục đục, rải truyền đơn,.. +Đọc diễn cảm, lưu loát toàn văn. -Hiểu được: +Nghĩa các từ: Nguyễn Thị Định, truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li. +Nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. -HS cảm phục lòng yêu nước của bà Nguyễn Thị Định. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa SGK; bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: BÀI CŨ : Tà áo dài Việt Nam ( 3-5 phút) - Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời: - Giáo viên nhận xét, cho điểm. BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút) HĐ 1: Luyện đọc: (8 -10 phút) -Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài. -Yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải ở SGK. -GV giới thiệu cách chia bài thành 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì. Đoạn 2: Tiếp đến xách súng chạy rầm rầm.. Đoạn 3: còn lại. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp theo 3 đoạn: HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài: (8 -10 phút) -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài trả lời câu hỏi. H: Công việc đầu tiên mà anh ba giao cho chị Út làgì? ( rải truyền đơn.) H. Nhưng chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? ( Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.) H. Út đã nghĩ ra cách gì để rải truyền đơn ? (.. ba giờ sáng, chị giả vờ đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cung vừa sáng tỏ.) H. Vì chị Út muốn được thoát li ? (..vì chị Út yêu nứơc, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.): *Đại ý: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. -Gọi HS đọc lại đại ý. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: (8-10 phút) - Giáo viên theo dõi, chốt, hướng dẫn cách đọc. -Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn sau : “Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn Em không biết chữ nên không biết giấy gì.” -GV đọc mẫu đoạn trên. -Tổ chức HS đọc diễn cảm. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 2 phút) -Yêu cầu 1 HS nêu đại ý. BỔ SUNG: Chính tả (Nghe- viết) TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM Thời gian:35’ sgk/127 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Học sinh nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam (Từ Ao dài phụ nữ.đến chiếc áo dài tân thời) -HS tiếp tục ôn lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng; biết một số huân chương của nước ta. - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ viết phần đáp án bài tập 2 và 3, phiếu bài tập bài 1. - HS: Xem trước bài. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC BÀI CŨ : ( 3-5 phút) - Gọi 2 HS lên viết, lớp viết vào nháp : Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba. - Yêu cầu HS nêu lại cách viết các huân chương, danh hiệu, giải thưởng BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả. ( 18-20 phút) a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn. -Gọi 1 HS đọc bài chính tả:Tà áo dài Việt Nam. H.Chiếc áo dài tân thời có gì khác với chiếc áo dài cổ truyền? (Ao dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai mảnh trước và sau. Chiếc áo dài tân thời là sự kết hợp hài hoà giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung.) b) Hướng dẫn viết từ khó. - GV đọc cho HS viết tên riêng có trong bài chính tả: sống lưng, buông, buộc thắt, vạt trước. - GV nhận xét HS viết từ khó.Yêu cầu viết lại ( nếu sai) c) Viết chính tả – chấm bài. -Chú ý các chữ mà mình dễ viết sai. -GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài. -GV đọc từng câu hoặc chia nhỏ câu thành các cụm từ cho HS viết, mỗi câu - GV chấm bài của tổ 2, nhận xét cách trình bày và sửa sai. HĐ2 : Luyện tập. (8-10 phút) Bài 2: -Gọi 1 em đọc lớp theo dõi. -Yêu cầu HS theo nhóm làm bài vào phiếu bài tập. a) Giải thưởng trong các kì thi văn hóa, văn nghệ, thể thao: Giải nhất : Huy chương Vàng. Giải nhì : Huy chương Bạc. Giải ba : Huy chương Đồng. b) Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng: Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân. Danh hiệu cao quý : Nghệ sĩ Ưu tú. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn, bóng đá xuất sắc hàng năm: Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc. Bài 3. -Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu 1 em đọc lại tên các danh hiệu, giải thưởng huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng trong bài. -Yêu cầu sửa bài. -GV sửa bài và chốt lại: a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối. Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 2 phút) BỔ SUNG: Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ( Tiết 2 ) Thời gian:35’ sgk/ I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết: -Tiếp tục giúp HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước ta. -HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên; biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. - Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên II. CHUẨN BỊ: GV+ HS : Tranh ảnh về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: BÀI CŨ : (3-5 phút) - Yêu cầu cá nhân trả lời các câu hỏi : BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề HĐ1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên (bài tập 2, SGK) (13-15 phút) -Yêu cầu HS giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên mà mình biết. ( Thuyết trình kèm theo tranh ảnh ( nếu có ) ) -GV nhận xét, kết luận: Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. HĐ 2: Làm bài tập 4/ SGK -GV tố chức cho nhóm đôi thảo luận nội dung sau: *Việc làm nào dưới đây là bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: - GV nhận xét và chốt lại: + a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * GV kết luận: Con người cần biết cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống , không làm tổn hại đến tài nguyên thiên nhiên. HĐ 3: Làm bài tập 5/ SGK. ( 13-15 phút) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: * Hãy cùng bạn thảo luận tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. - Tổ chức cho các nhóm thảo luận. - Yêu cầu đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. - GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2-3 phút) -Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ.-GV nhận xét tiết học. BỔ SUNG: Toán ÔN TẬP PHÉP TRỪ Thời gian:40’ sgk/ I.MỤC TIÊU: - Củng cố về phép trừ các số tự nhiên, phân số, số thập phân. Tính chất của phép trừ. -Rèn kĩ năng trừ thành thạo với các phép tính trừ số tự nhiên, phân số, số thập phân và giải toán có lời văn. - Vận dụng tốt các bài tập. HS tiếp tục thực hiện nề nếp học toán. II. CHUẨN BỊ : Bảng nhóm ghi bài cũ III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : ( 3-5 phút) -Gọi 1 em lên bảng làm bài tập. -GV nhận xét ; sửa bài và ghi điểm. BÀI MỚI : Giới thiệu bài - Ghi đề ( 1-2 phút) HĐ 1 : Củng cố về phép trừ ( 6-7 phút) *Yêu cầu HS cho VD về : Phép cộng số tự nhiên, PS, số thập phân -Nhận xét và sửa bài trên bảng. -Gọi HS nêu thành phần của phép cộng . GV khái quát như sau : a - b = c SBT ST Hiệu *Tính chất của phép trừ. -Yêu cầu HS cho 1 VD về phép trừ có hiệu bằng 0 Chốt : Số bị trừ bằng số trừ : a – a = 0 GV nói : Điều kiện để thực hiện được phép trừ thì số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ. HĐ 2 : Luyện tập – Sửa bài -Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu, cách làm từ bài 1 đến bài 3 -Bài 1: Tính rồi thử lại Bài 2: Tìm x Bài 3: * Yêu cầu HS đổi vở sửa bài trên bảng. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 2-3 phút) -Yêu cầu HS dọc lại hoạt động 1. Nhận xét tiết học. -Dặn về nhà làm bài tập ; chuẩn bị bài : Luyện tập BỔ SUNG: MĨ THUẬT Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ Thời gian:40’ sgk/129 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: -Mở rộng vốn từ : biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. -Rèn kĩ năng ghi nhớ nghĩa của từ ; cách đặt câu hợp nghĩa với các câu tục ngữ đó. -Giáo dục HS ý thức bình đẳng giới. II. CHUẨN BỊ: Giấy khổ to bút dạ để làm bài tập 1 và 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: BÀI CŨ : ( 3-5 phút) -Yêu cầu HS nêu tác dụng của dấu phẩy trong câu. Đặt một câu có dấu phẩy và nêu tác dụng của dấu phẩy đó. -GV nhận xét ghi điểm. BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1. Hướng dẫn làm bài 1. (8 -10 phút) GV chốt lại: a) Nghĩa của các từ : + Anh hùng: có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường. + bất khuất: không chịu khuất phục trước kẻ thù. + trunghậu: chân thành và tốt bụng với mọi người. + đảm đang: biết gánh vác, lo toan mọi việc. b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, nhường nhịn, HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập 2. ( 8 -10 phút) -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến, GV nhận xét chốt lại: Chỗ ướt mẹ nằm, chổ ráo phần con (mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt nhất cho con) : lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ. b) Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi (khi cảnh nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền. Đất nước có loạn, phải nhờ cậy vị tướng giỏi): phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. c) Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh (đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia diệt giặc) : phụ nữ đảm đang, anh hùng. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập 3. ( 8 -10 phút) -Yêu cầu HS đọc bài tập, nêu yêu cầu của bài. (sửa bài theo các câu HS đã đặt dán lên bảng, và gọi HS đưới lớp đọc kết hợp sửa) CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (3 phút) -Yêu cầu HS đọc lại các từ ngữ nói về đức tính của người phụ nữ Việt Nam. GV nhận xét tiết học. BỔ SUNG: Khoa học ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Thời gian:35’ sgk/ I. MỤC TIÊU: - Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số loài đại diện. - Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản của thực vật và động v ... chơi, cách chơi: Giáo viên đọc câu hỏi, phát các phiếu cho nhóm, các nhóm thảo luận rồi ghi kết quả vào bảng. - Cho hs chơi và đánh giá theo đáp án : 1b ; 2c ; 3d ; 4 c. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 1-2 phút) - Tổng kết bài -.Nhận xét tiết học. BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP CHUNG Thời gian:40’ sgk/ I. MỤC TIÊU : - Củng cố về tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động. - Rèn cá kỹ năng tính toán trên - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ : - GV : Sách giáo khoa, bảng phụ. - HS : Vở bài tập, sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Gọi học sinh lên sửa bài 4, 5 trang 177.(em Quang, Thiện Khánh) Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.(1’) BÀI CŨ : (3-5 phút) Gọi học sinh lên sửa bài 4, 5 trang 177. Sửa bà , nhận xét cho điểm. BÀI MỚI : Giới thiệu bài, ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1: Hướng dẫn làm bài, củng cố kiến thức (20 phút) - Yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu củabài. - Yêu cầu thảo luận nêu cách làm bài 2; 3 và 4 - Yêu cầu HS trình bày cách làm - Tổ chức HS làm bài cá nhân .Gọi 1 số em yếu lên bảng làm , GV trực tiếp hướng dẫn. Bài 1/177 : Bài 2/177 Giải Số học sinh gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21 ( Học sinh ) Số học sinh của cả lớp đó là: 19 + 2 1= 40 ( Học sinh ) Tỉ số % của số học sinh trai và số học sinh của lớp đó là: 19 : 40 = 0,475 = 47,5% Tỉ số % của số học sinh gái và số học sinh của lớp đó là: 21 : 40 = 0,525 = 52,5% Đáp số: 47,5% ; 52,5% Bài 3/177 Giải Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là: 6000 : 100 20 = 1200 ( quyển) Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả: 6000 1200 = 7200 ( quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là: 7200 : 100 20 = 1440 ( quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả: 7200 + 1440 = 8640 ( quyển) Đáp số: 8640 quyển Bài 4/ 177 Giải Vận tốc của dòng nước là: ( 28,4 – 18,6 ) : 2 = 4,9 ( km/ giờ) Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là: 28,4 – 4,9 = 23,5 ( km/ giờ) Đáp số: 23,5 km/giờ. HĐ2: Hướng dẫn HS sửa bài ( 8 phút) - Yêu cầu HS đổi vở ,nhận xét bài làm trên bảng - Theo dõi Gv chốt và ghi đúng / sai. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2-3 phút) -Chấm bài và nhấn mạnh phần kiến thức sai sót. Dặn về nhà làm bài tập.Chuẩn bị bài sau BỔ SUNG: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (Tiết 4) Thời gian:40’ sgk/ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết trong bài “Cuộc họp của chữ viết”. - Rèn học sinh viết đúng trình tự một biên bản. Biết sử dụng từ một cách linh hoạt, chính xác. - Giáo dục học sinh tính trung thực khi viết biên bản. II. CHUẨN BỊ : - GV : Viết sẵn mẫu biên bản lên bảng phụ - HS : Sách giáo khoa, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : ( 3-5 phút) Yêu cầu HS đọc thuộc 1 bài thơ và nêu nội dung bài thơ đó ? GV nhận xét và ghi điểm. BÀI MỚI : Giới thiệu bài, ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1: Củng học sinh cách lập biên bản.(6-7 phút) - Yêu cầu HS nêu cấu tạo 1 biên bản? - Chốt ( trên bảng phụ); gọi học sinh nhắc lại. HĐ 2: Luyện tập.(15-17 phút ) - Cho học sinh làm bài tập trang 165. Đề: Hãy viết biên bản về cuộc họp của chữ viết. - Treo bảng phụ có bài tập lên bảng. Cho học sinh đọc, trả lời câu hỏi: + H: Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? + H: Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? - Dán tờ phiếu mẫu biên bản lên bảng, 2 học sinh viết vào mẫu sẵn trên bảng, cả lớp làm vào vở. - Cho học sinh đọc bài trước lớp, giáo viên nhận xét, sửa bài, chấm điểm. - Tuyên dương học sinh viết tốt. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 2-3 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của văn bản. Dặn về nhà hoàn thành tiếp biên bản, chuẩn bị bài sau. BỔ SUNG: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP ( TIẾT 5) Thời gian:40’ sgk/ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được những vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ. - Giáo dục học sinh theo các bài tập đọc. II. CHUẨN BỊ : - GV : Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học. Bốn tờ phiếu viết bài tập 2. - HS : Sách giáo khoa; ôn tập các bài đã học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : (3-5 phút) - Yêu cầu HS làm bài tập -Sửa bài, ghi điểm. BÀI MỚI : Giới thiệu bài, ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1 : Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng.(8-10phút) - Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài về chỗ chuẩn bị bài - Gọi lần lượt số học sinh chưa kiểm tra lên bảng bốc thăm và đọc, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá, cho điểm từng em. HĐ 2: Tìm hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. (10-12 phút) - Gọi 5 học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài tập 2. - 5 học sinh lần lượt đọc câu hỏi tìm hiểu bài. - Giải thích: Sơn Mỹ là một xã thuộc huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi có thôn Mỹ Lai – nơi đã xảy ra vụ tàn sát Mỹ Lai. - Cho cả lớp đọc thầm bài thơ. - Cho học sinh đọc trước lớp những câu thơ gợi ra hình ảnh sống động về trẻ em. * Lưu ý: các em hãy miêu tả một hình ảnh sống động về trẻ em ở Mỹ Lai theo tưởng tượng của mình. - Cho học sinh tự suy nghĩ, miêu tả, đọc trước lớp suy nghĩ của mình. Học sinh khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên chốt ý hay. - Tuyên dương những học sinh chọn hình ảnh sống động, viết, suy nghĩ hay. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2-3 phút) Tổng kết bài .Nhận xét tiết học. BỔ SUNG: ĐỊA LÍ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Củng cố về: Tỉ số % và giải toán về tỉ số %. Tính diện tích và chu vi hình tròn. - Rèn kĩ năng giải các bài toán trên - Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ ghi bài cũ và ghi bài tập phần I - HS : Sách giáo khoa, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : ( 3-5 phút ) - Yêu cầu HS làm bài tập sau: BÀI MỚI : Giới thiệu bài, ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1:Hướng dẫn làm bài, củng cố kiến thức (20 phút) - Yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu củabài. - Yêu cầu thảo luận nêu cách làm bài 2; 3 và 4 - Yêu cầu HS trình bày cách làm - Tổ chức HS làm bài cá nhân .Gọi 1 số em yếu lên bảng làm , GV trực tiếp hướng dẫn. Phần 1/178. ( HS làm phiếu ) - Nhận xét và chốt kết quả đúng ( trên bảng phụ ) 1. Khoanh vào câu C ( vì 0,8 % = 0,008 = ) 2. Khoanh vào câu C ( vì số đó là: 475 100 : 95 = 5000 và số đó là 500 : 5 = 100 ) 3. Khoanh vào câu C ( vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phương nhỏ khối A và C mỗi khối có 24 hình lập phương nhỏ, khối D có 28 hình lập phương nhỏ) Phần 2/179 Bài 1: Giải Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10 cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu. a, Diện tích của phần đã tô màu: 10 10 3,14 = 314 ( cm2) b, Chu vi phần không tô màu 10 2 3,14 = 62,68( cm2) Đáp số: 314 cm2; 62,68 cm2 Bài 2 : Đáp số : 48000 đồng HĐ2: Hướng dẫn HS sửa bài ( 8 phút) - Yêu cầu HS đổi vở ,nhận xét bài làm trên bảng - Theo dõi Gv chốt và ghi đúng / sai. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2-3 phút) -Chấm bài và nhấn mạnh phần kiến thức sai sót. Dặn về nhà làm bài tập.Chuẩn bị bài sau. BỔ SUNG: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (Tiết 6) Thời gia:40’ sgk/ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ ( 11 dòng đầu). - Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ - Giáo dục học sinh thái độ tôn trọng, tình cảm với người nhận thư. II. CHUẨN BỊ : - GV: Bảng lớp viết 2 đề bài. - HS: Sách giáo khoa, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : ( 3-5 phút) - Nhận xét và ghi điểm cho HS. BÀI MỚI : Giới thiệu bài, ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1: Nghe viết - chính tả.(10 – 12phút) - Đọc mẫu cả bài 1 lần. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - Cho học sinh tập viết các từ khó: nín bặt, ùa chạy sóng. - Nhận xét, sửa chữ viết sai. - Hướng dẫn viết bài: +Nhắc học sinh tư thế ngồi viết, cách trình bày bài, chú ý viết đng1 nội dung bài nhất là các từ khó. - Đọc cho học sinh viết bài, mỗi câu đọc 3 lần. - Đọc lại bài cho học sinh soát bài bằng mực. - Đọc, sửa bài, chấm bài tổ 1 và 2; nhận xét, - Sửa lỗi phổ biến. HĐ 2 : Luyện viết văn tả người, văn tả cảnh.(15phút) - Cho học sinh đọc bài 2 * Đề 1: Tả một đám trẻ con đang chơi đùa hoặc đang chăn trâu, chăn bò. * Đề 2: Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yên tĩnh. - Cho học sinh đọc, xác định đề, gạch dưới từ trọng tâm. Sau đó tự chọn đề, làm bài vào vở. - Cho học sinh đọc bài trước lớp, giáo viên cùng lớp nhận xét, chấm một số bài. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 1-2 phút) - Tổng kết văn tả cảnh và văn tả người. Dặn về nhà ôn lại, chuẩn bị tiết sau. BỔ SUNG: TIẾNG VIỆT KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: - Giải toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số %, tính thể tích hình hộp chữ nhật,.. và sử dụng máy tính bỏ túi. - Rèn các kĩ năng tính toán trên. - Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ : - GV : Sách giáo khoa.Bảng phụ và phiếu ghi phần 1 - HS : Sách giáo khoa, vở bài tập toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : ( 3-5 phút) Yêu cầu HS làm bài tập sau: BÀI MỚI : Giới thiệu bài, ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1:Hướng dẫn làm bài, củng cố kiến thức (20 phút) - Yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu củabài. - Yêu cầu thảo luận nêu cách làm bài 1 và 2 phần 2 - Yêu cầu HS trình bày cách làm Phần I/178. ( HS làm phiếu và bảng phụ ) Bài 1/79 : Khoanh tròn vào C. Vì ở đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi hết 1 giờ; ở đoạn đường thứ 2 , ô tô đã đi hết: 60 : 30 = 2 ( giờ) nên tổng số thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là 1 + 2 = 3 ( giờ) . Bài 2/79 : Khoanh tròn vào A. Bài 3/180 : Khoanh tròn vào B. * Phần II: Bài 1: Cho học sinh tự làm, lớp sửa theo đáp án. Bài giải: Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai : + = ( tuổi của mẹ) Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là: = 40 ( tuổi) Đáp số: 40 tuổi Bài 2: Đáp số : a. Khoảng 35,82% ; b. 554 190 người HĐ2: Hướng dẫn HS sửa bài ( 8 phút) - Yêu cầu HS đổi vở ,nhận xét bài làm trên bảng - Theo dõi GV chốt và ghi đúng / sai. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2-3 phút) -Chấm bài và nhấn mạnh phần kiến thức sai sót. Dặn về nhà làm bài tập.Chuẩn bị bài sau. BỔ SUNG: TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA CUỐI KÌ II KHOA HỌC KIỂMTRA CUỐI NĂM TOÁN KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Tài liệu đính kèm: