- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND và tính cách của nhân vật.
-Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
Trả lời được các câu hỏi ở SGK
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Tranh minh họa SGK; bãng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Phòng GD & ĐT U MInh Thượng KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Trường TH Minh Thuận 1 Lớp 5A Tuần 31 Thực hiện từ ngày........./....... 2011 đến ngày........tháng....năm 2011 Ngày Tiết Môn Tên bài dạy Ghi chú Thứ 2 .................. 1 2 3 4 5 SHĐT Tập đọc Đ Đức Toán Hát Thứ 3 .................. 1 2 3 4 5 6 Tập đọc Toán LT&C TD TD Khoa học Thứ 4 .................. 1 2 3 4 5 6 TLV Khoa học Kĩ Thuật T .Anh Toán L sử Thứ 5 .................. 1 2 3 4 5 LT & C T Anh C tả M Thuật Toán Thứ 6 .................. 1 2 3 4 5 TLV Đ Lý Toán Kể chuyện SHL Duyệt của BGH Minh Thuận, ngày .......tháng......năm 2011 GVCN TUẦN 31 Thứ hai, ngày tháng năm 2011 TẬP ĐỌC CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND và tính cách của nhân vật. -Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. Trả lời được các câu hỏi ở SGK II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK; bãng phụ viết đoạn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời câu hỏi. - Vì sao áo dài được coi là biểu tượng của y phục truyền thống Việt Nam? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng. HĐ 1: Luyện đọc: -HD HS đọc theo quy trình . Lưu ý luyện đọc các từ : rải truyền đơn.. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài: -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài trả lời câu hỏi cuối bài ở SGK 1/ Vì sao chị Út muốn được thoát li ? được thật nhiều việc cho cách mạng.) -GV chốt lại: Bài văn là đoạn hồi tưởng kể lại công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định làm cho cách Mạng. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: : -Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn : “Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn Em không biết chữ nên không biết giấy gì.” -Lưu ý đọc thể hiện đúng lời nhân vật. -Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn. -Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. 3. Củng cố - dặn dò -Yêu cầu HS về nhà luyện đọc diễn cảm toàn bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo. -2 HS đọc và trả lời -Đọc theo yêu cầu của GV -HS đọc thầm toàn bài. -HS trả lời các HS khác theo dõi bổ sung. HS nêu cách đọc từng đoạn và thể hiện cách đọc.(3 em 3 đoạn) -Theo dõi nắm bắt. -HS luyện đọc diễn cảm. -Thi đọc diễn cảm trước lớp. -Lắng nghe Rút kinh nghiệm: TOÁN PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ và giải bài toán có lời văn ( BTcần làm 1;2;3) II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: + GV: Thẻ từ để học sinh thi đua. + HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Nêu tính chất cơ bản của phép cộng. GV nhận xét – cho điểm. 2.Bài mới Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép trừ”. HĐ1: Luyện tập. Bài 1: GV yêu cầu HS nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ. ? Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ? Cho ví dụ Hỗ trợ: GV Giúp HS phát biểu thành quy tắc . Bài 2: Cho Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết Yêu cần học sinh giải vào vở Bài 3: Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. Yêu cầu học sinh nhận xét cách làm gọn. HĐ2: Củng cố. - Nêu lại các kiến thức vừa ôn? - Về ôn lại kiến thức đã học về phép trừ. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. 2 HS trả lời -HS nhắc lại -HS nêu các tính chất cơ bản của phép trừ -Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. - --Học sinh giải - sửa bài. -Lớp nhận xét bổ sung . - Học sinh thảo luận, nêu cá cách giải -Học sinh giải + sửa bài. - Học sinh nêu - Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa chọn đáp án đúng nhất. Rút kinh nghiệm: Thứ ba, ngày.........tháng.....năm 2011 TẬP ĐỌC BẦM ƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc diễn cảm bài thơ ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. -Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. Trả lời được các câu hỏi ở SGK và HTL bài thơ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ để ghi những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. + HS: Xem lại bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: - 2 học sinh đọc lại bài “Công việc đầu tiên” và trả lời câu hỏi cuối bài -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới:Giới thiệu bài “Bầm ơi.” HĐ 1: Luyện đọc. -HD HS đọc theo quy trình Lưu ý các từ khó :rét, mưa phùn,run, ướt áo, trăm. giải nghĩa từ trong phần chúgiải:đon,khe. HĐ2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm cả bài thơ, trả lời các câu hỏi cuối bài Lưu ý câu hỏi ? Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh? HĐ3: Đọc diễn cảm. -Giáo viên chọn 2 đoạn thơ đầu cho đọc diễn cảm -Cho HS luyện đọc trong nhóm. -Cho HS đọc diễn cảm trước lớp. -Cho Hs đọc thuộc lòng, từng đoạn,cả bài thơ. -GV nhận xét,ghi điểm. 3.Củng cố- dặn dò: -Cho HS nêu lại nội dung bài -Chuẩn bị sau- Nhận xét tiết học 2 HS đọc và trả lời H -1 HS đọc. -4 HS nối tiếp nhau đọc đoạn thơ (2 lần) -HS luyện đọc cá nhân. -HS giải nghĩa từ. -Từng nhóm luyện đọc với nhau. -1 nhóm 4 em HS đọc, lớp nhận xét. -Đọc thầm và trả lời. -1HS đọc thể hiện.Lớp nhận xét. -Tiến hành đọc trong nhóm. -Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm -Lớp nhận xét. -2 HS trả lời. Rút kinh nghiệm: TOÁN: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết vận dụng kĩ năng cộng trừ trong thực hành tính và giải toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: + GV: SGK. + HS: Vở bài tập, xem trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Nhắc lại tính chất của phép trừ. - Giáo viên nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới: Luyện tập. Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Nhắc lại quy tắc cộng trừ phân số? Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập phân? GV chốt lại cách tính cộng, trừ phân số và số thập phân. Bài 2: Cho HS đọc đề -Muốn tính thuận tiện ta áp dụng tính chất nào? -Cho HS làm và chữa bài 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương. -2 HS trả lời -Học sinh làm cá nhân và chữa bài. -Tính chất giáo hoán, kết hợp -Học sinh làm bài cá nhân và sửa bài. Rút kinh nghiệm: LUYỆN TỪ VÀ CÂU : MỞ RỘNG VỐN TỪ:NAM VÀ NỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT- Biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý cùa phụ nữ Viêït Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ( BT2) và đặt được một câu tục ngữ ở BT2,3. * HS khá giỏi đặt câu được với mỗi câu tục ngữ ở BT2. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bút dạ, một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT1a để khoảng trống để HS học sinh các nhóm làm bài BT1 b. -Giấy khổ to để HS làm bài 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS nêu tác dụng của dấu phẩy trong câu. Đặt một câu có dấu phẩy và nêu tác dụng của dấu phẩy đó. -GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới: HĐ1. Hướng dẫn làm bài 1. (khoảng 8 -10 phút) -Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS làm bài vào vở, một số em làm vào phiếu giấy khổ to. -Yêu cầu những em làm vào phiếu trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung, GV chốt lại: a) + Anh hùng: có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường. + bất khuất: không chịu khuất phục trước kẻ thù. + trunghậu: chân thành và tốt bụng với mọi người. + đảm đang: biết gánh vác, lo toan mọi việc. b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, nhường nhịn, HĐ 2. Hướng dẫnlàm bài tập 2. -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến, GV nhận xét chốt lại: HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập 3. (khoảng 8 -10 phút a) Chỗ ướt mẹ nằm, chổ ráo phần con (mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt nhất cho con) : lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ. b) Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi (khi cảnh nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền. Đất nước có loạn, phải nhờ cậy vị tướng giỏi): phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình. c) Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh (đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia diệt giặc) : phụ nữ đảm đang, anh hùng. -Yêu cầu HS đọc bài tập, nêu yêu cầu của bài. -Tổ chức cho HS đặt câu vào vở, một số em đặt câu vào giấy khổ lớn. * HS khá giỏi đặt câu được với mỗi câu tục ngữ ở BT2. -Yêu cầu những em làm vào phiếu trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung, GV chốt lại. 4. Củng cố - Dặn dò: (3-5 phút) -Yêu cầu HS đọc lại các từ ngữ nói về đức tính của người phụ nữ Việt Nam. -GV nhận xét tiết học. -2HS thực hiện- nhận xét -HS lắng nghe -HS đọc yêu cầu bài tập. -HS làm bài vào vở, một số em làm vào phiếu giấy khổ to. -HS làm vào phiếu trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. -HS nêu yêu cầu của bài tập. -HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến, HS khác bổ sung. -HS đọc bài tập, nêu yêu cầu của bài. -HS đặt câu vào vở, một số em đặt câu vào giấy khổ lớn. -HS làm vào phiếu trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. -HS đọc lại các từ ngữ nói về đức tính của người phụ nữ Việt Nam. Khoa học: ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I/ YÊU CẦU CẠN ĐẠT Ôn tập về -Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. -Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. -Một số hình thức sinh sản của thực vật thông qua một số đại diện II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Hình trang 124, 125, 126 - SGK. Phiếu học tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV 1-Giới thiệu bài: -GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2-Bài ôn: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 7. +GV chia lớp thành 4 nhóm. +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và làm các bài tập trong SGK, ghi nhanh kết quả vào bảng nhóm. +Nhóm nào xong trước thì mang bảng lên dán trên bảng lớp. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. HOẠT ĐỘNG HS *Đáp án: Bài 1: 1 – c ; 2 – a ; 3 – b ; 4 – d Bài 2: 1 – Nhuỵ ; 2 – Nhị. Bài 3: +Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. +Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng +Hình 4: Cây ... phẩy ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy(BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai( BT2,3). II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1). Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: -Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn có dấu phẩy. ? Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: v Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1:-Hướng dẫn học sinh xác định nội dung 2 bức thư trong bài tập. -Phát bút dạ và phiếu đã viết nội dung 2 bức thư cho 3, 4 học sinh. -Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: -Gọi Hs đọc yêu cầu bài. -GV phát phiếu cho 3 HS làm phiếu và trình bày kết quả. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. ?Nêu sự tai hại nếu dùng dấu phẩy sai khi viết văn bản? Bài 3:-Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. + Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn. -Giáo viên chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm học sinh làm bài tốt. 3.Củng cố- dặn dò: -Cho Hs nêu tác dụng của dấu phẩy. -Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu: Dấu hai chấm”. -2 HS thực hiện -2 Học sinh đọc yêu cầu của bài. -Học sinh làm việc độc lập, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy trong SGK bằng bút chì mờ. -Những học sinh làm bài trên phiếu trình bày kết quả. -Lớp nhận xét,bổ sung. -Cả lớp đọc mẩu chuyện Anh chàng láu lỉnh ,suy nghĩ và làm bài. -3 HS thi làm bài nhanh, 3Hs nối tiếp nhau trình bày. -Lớp nhận xét,bổ sung. - Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại. -Làm việc theo nhóm bàn. -Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn. -Học sinh các nhóm khác nhận xét -2 học sinh nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. Rút kinh nghiệm: Chính tả: (nghe – viết) TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nghe và viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. -Viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, kỉ niệm chương.(BT 2; 3a hoặc b) IIPHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Bút dạ và một tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT 2. -Ba tờ phiếu khổ to viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng ở BT3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV 1.Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết vào bảng con tên những huân chươngtrong BT3 tiết trước. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài viết (từ áo dài phụ nữ đến chiếc áo dài tân thời). +Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ghép liền, khuy, tân thời, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. HOẠT ĐỘNG HS -HS theo dõi SGK. -Chiếc áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ 4 mảnh vảiChiếc áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS đọc nội dung bài tập. - HS nhắc HS : các em cần xếp tên các danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp, viết lại các tên ấy cho đúng. - HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS. - HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. * Bài tập 3: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 7. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. *Lời giải: a) - Giải nhất: Huy chương Vàng - Giải nhì: Huy chương Bạc - Giải ba : Huy chương Đồng b) - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú c) - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc *Lời giải: a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối, Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm. Rút kinh nghiệm: TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết vận dụng ý nghĩa phép nhânvà quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị biểu thức.và giải toán (BT 1;2;3) IIPHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: -2 HS làm bài tập 2,3 tiết trước. 2.Bài mới: Giới thiệu bài “Luyện tập”. * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài1: -Ôn lại cách chuyển phép cộng nhiều số hạng giống nhau thành phép nhân. -Cho HS làm bài và sửa bài. -Gv nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các quy tắc thực hiện tính giá trị biểu thức. - Cho HS làm bài và sửa bài. -Gv nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3:-GV gợi ý cho HS tính: +Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001. + Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001. + Cho HS làm bài và sửa bài. -Gv nhận xét, chốt kết quả đúng. 3. Củng cố- dặn dòø -Cho học sinh nhắc lại nội dung ôn tập; HD bài 4 Nhận xét tiết học -Học sinh nhắc lại cách làm. -Học sinh thực hành làm vở. Học sinh sửa bài. - Học sinh nêu lại quy tắc. -Thực hành làm bài theo nhóm. -Từng nhóm trình bày kết quả. -2 HS đọc, tìm hiểu đề. -Theo dõi. -HS làm bài cá nhân -Lớp nhận xét,chữa bài. -2HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm: Thứ sáu,ngày.......tháng.....năm 2011 TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH (Lập dàn ý, làm văn miệng) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Lập dàn ý một bài văn miêu tả. - Ttrình bày miệng rõ ràng, rành mạchdựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC + GV: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh viết dàn bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: GV kiểm tra 1 học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì 1 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Lập dàn ý Cho HS lập dàn ý theo nhóm Giáo viên lưu ý học sinh. -GV phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh khác nhau). Giáo viên nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Trình bày miệng. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu của bài tập Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày Giáo viên nhận xét nhanh. 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học-Dặn dò -Kiểm tra dàn ý ở nhà -1 HS lên trình bày dàn ý -HS lập dàn ý theo nhóm bàn -HS viết vào giấy khổ to Đại diện nhóm lên trình bày Lớp nhận xét bổ sung . 1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – Các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài, Thân bài, Kết luận. -HS làm việc cá nhân. -Những HS làm bài trên dán kết quả lên bảng lớp: trình bày. Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình bày bài làm văn nói - HS lắng nghe Rút kinh nghiệm: TOÁN : PHÉP CHIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính nhẩm. -BT cần làm 1;2;3. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC + GV:Thẻ từ để học sinh thi đua. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Luyện tập. - 2 HS làm bài tập 2,3 tiết trước. GV nhận xét ,ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép chia”. * HĐ1: Ôn tập về phép chia. -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia. Nêu các tính chất cơ bản của phép chia ? Cho ví dụ. Nêu các đặt tính và thực hiện phép tính chia (Số tự nhiên, số thập phân) Nêu cách thực hiện phép chia phân số? * HĐ 2: Thực hành. Bài 1: Yêu cầu học sinh làm vở nháp. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. ? Muốn thử lại phép chia có dư ta làm thế nào? Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. ?Nêu cách thực hiện phép chia 2 PS? Bài 3:-Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. -GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 3.Củng cố- dặn dò Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng Học sinh nhắc lại Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. - Học sinh làm cá nhân. - HS nhận xét,sửa bài. -Hs trả lời. - HS làm bài cá nhân vào nháp. - Sửa bài. - HS trả lời. - Học sinh thảo luận, nêu hướng giải từng bài. -Học sinh trả lời, nhân nhẩm, chia nhẩm. Rút kinh nghiệm: KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm và kể được 1 câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: + GV : Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3, 4. + HS : Chuẩn bị trước nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: 2 học sinh kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. 2.Bài mới: Giới thiệu bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. Nhắc học sinh lưu ý. + Câu chuyện em kể không phải là truyện em đã đọc trên sách, báo mà là chuyện về một bạn nam hay nữ cụ thể – một người bạn của chính em. Đó là một người được em và mọi người quý mến. + Khác với tiết kể chuyện về một người bạn làm việc tốt, khi kể về một người bạn trong tiết học này, các em cần chú ý làm rõ nam tính, nữ tính của bạn đó. Yêu cầu học sinh nhớ lại những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ mà các em đã trao đổi trong tiết Luyện từ và câu tuần 29. HĐ 2: Thực hành kể chuyện. -Giáo viên tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn khi học sinh kể chuyện. -Giáo viên nhận xét, tính điểm. 3.Củng cố- dặn dò: -Giáo viên nhận xét tiết học. -Tập kể lại câu chuyện cho người thân -2 HS kể -1 học sinh đọc yêu cầu đề. -1 học sinh đọc gợi ý 1. -5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói lại quan điểm của em, trả lời cho câu hỏi nêu trong Gợi ý 1. Học sinh làm việc cá nhân, dựa theo Gợi ý 4 trong SGK, các em viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện định kể. -Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể câu chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -1 học sinh khá, giỏi kể mẫu câu chuyện của mình. -Đại diện các nhóm thi kể. -Cả lớp bình chọn câu chuyên hay nhất, người kể chuyện hay nhất. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: