Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 năm học 2007

Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 năm học 2007

Mục đích, yêu cầu.

- Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng tên riêng.

- Đọc diễn cảm giọng chậm rãi, tình cảm kính phục.

- Hiểu nghĩa các từ trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.

II. Đồ dùng dạy học.

 

doc 27 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 939Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 năm học 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31:
Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2007
Tiết 1: 
Chào cờ:
Tập trung sân trường
Tiết 2: 
Tập đọc:
Bài 61: Ăng - co Vát.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng tên riêng.
- Đọc diễn cảm giọng chậm rãi, tình cảm kính phục.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.
II. Đồ dùng dạy học.
	- ảnh khu đền (nếu có)
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo? Trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 3đoạn: Mỗi lần xuống dòng1 đoạn.
- Đọc nối tiếp : 2lần
- 3Hs đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
- 3 hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc lướt đoạn 1 trả lời : Ăng - co Vát được xây dựng từ đâu và từ bao giờ?
- ...được xây dựng ở Cam-pu- chia từ đầu thế kỉ thứ 12.
? Nêu ý chính đoạn1?
- ý 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng-coVát.
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
? Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
- Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng.
? Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
- Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vưã.
? ý đoạn 2?
- ý 2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp.
- Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày?
- Lúc hoàng hôn.
? Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp?
- ... Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm...
? Nêu ý đoạn 3?
- ý 3: Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn
? ý chính của bài:
- ý chính: Mđ, YC.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp:
- 3 hs đọc.
? Nêu cách đọc bài?
- Đọc chậm, nhấn giọng: tuyệt diệu, gần 1500 mét 398 gian phòng, kì thú, lạc vào, nhẵn bóng, kín khít, huy hoàng, cao vút, lấp loáng, uy nghi, thâm nghiêm,...
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ Gv đọc mẫu.
- Hs nêu cách đọc luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm đọc.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 62.
Tiết 3: 
Toán
Bài 151: Thực hành ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
- Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Bước ước lượng chiều dàicảu lớp học, đo kiểm tra lại?
- 2 Hs thực hành, lớp nx.
- Gv nx chung.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
*Ví dụ: Sgk/159.
- Hs đọc ví dụ.
? Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (theo cm)
- Đổi 20 m= 2000cm
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
? Vẽ vào tờ giấy hoạc vở 1 đoạn thẳng AB có độ dài 5cm:
- Lớp vẽ vào giấy, 1 Hs lên bảng vẽ.
3. Thực hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng:
Đổi 3m= 300cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6(cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm:
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
- Hs làm bài vào vở.
- Gv thu bài chấm:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Đổi 8m=800cm; 6m=600cm
- Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là: 
800 :200 = 4(cm)
Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là:
600 : 200 = 3(cm)
Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm:
4. Củng cố, dặn dò.
	- Mx tiết học, vn làm bài tập tiết 151 VBT.
Tiết 4: 
Luyện từ và câu.
Bài 61: Thêm trạng ngữ cho câu.
I. Mục tiêu:
	- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
	- Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết bài tập 1 LT.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Câu cảm dùng khi nào? Nêu ví dụ?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
- Đọc các yêu cầu bài:
- 3 Hs đọc nối tiếp.
- Nêu lần lượt từng câu:
- Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng.
- Đặt câu cho phần in nghiêng:
- Vì sao (Nhờ đâu/ Khi nào) I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.
- Tác dụng của phần in nghiêng?
- Nêu nguyên nhân, và thời gian xảy ra sự việc nói ở CN và VN.
3. Phần ghi nhớ:
- 3,4 Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp:
- Cả lớp, 3 Hs lên xác định ở câu trên bảng.
- Trình bày:
- Hs nêu miệng, và nhận xét bài bảng, bổ sung. 
- Gv nx chốt bài đúng:
a. Ngày xưa,...
b. Trong vườn,...
c. Từ tờ mờ sáng,...
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv nhắc lại yêu cầu bài,
- Lớp làm bài vào vở.
- Nêu miệng:
- Nhiều hs nối tiếp nhau đọc bài viết của mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gx nx chung, ghi điểm bài viết tốt.
-VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy.
5. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, Vn hoàn thành tiếp bài 2 vào vở.
---------------------------------------------------
Tiết 5: 
Khoa học
Bài 61: Trao đổi chất ở thực vật
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, hs có thể:
	- Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
	- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu vai rò của không khí đối với thự vật?
? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật.
* Mục tiêu: Hs tìm trong hình vẽ những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
	* Cách tiến hành:
- Tổchức hs quan sát hình 1 sgk/122.
- Cả lớp.
? Những gì vẽ trong hình?
- Mặt trời, cây, thực vật, nước, đất,...
? Những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh?
- ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất,
? Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung?
- Khí các - bon -níc, khí ô xi.
? Trong quá trình hô hấp caay thải ra môi trường những gì?
... khí cac-bon-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác.
? Quá trình trên được gọi là gì?
- Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở thực vật.
? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
- là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bon-nic, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bon-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất khoáng khác.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật.
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4:
- N4 hoạt động.
- Vẽ sơ đồ trao đổi chất và trao đổi thức ăn ở thực vật:
- Hs vẽ vào giấy khổ to và nêu trong nhóm.
- Trình bày:
- Cử đại diện lên trình bày trên sơ đồ của nhóm mình vẽ.
- Gv cùng hs nx, khen nhóm vẽ và nêu tốt.
- Lớp nx, bổ sung,trao đổi,
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn học thuộc bài, chuẩn bị bài 62.
Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2007
Tiết 1: 
Thể dục
Bài 61: Môn tự chọn - Nhảy dây tập thể.
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây tập thể.
2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: cầu, 1 Hs /1 dây, 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- ĐHT 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+ Ôn bài TDPTC.
 + + + +
GV + + + + 
 + + + + 
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
18 - 22 p
a. Đá cầu:
- Thi tâng cầu bằng đùi.
+ Cán sự điều khiển.
+ Chia tổ tập luyện. Tập thể thi.
- Ôn chuyền cầu:
+ ĐHTL: N2.
+ Người tâng, người đỡ và ngược lại.
- Ném bóng:
+ ÔN động tác bổ trợ:
- Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích.
- Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai.
- Gv chia tổ hs tập 2 hàng dọc.
 - Tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển.
b. Nhẩy dây.
- ĐHTL: 
	 GV
 * * 
 + + + + + + + + +
 + + + + + + + + +
 + + + + + + + + + 
GV
 + + + + + + + 
 + + + + + + + +
 + + + + + + + 
- HS dãn hàng tập luyện cá nhân
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, VN tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân.
- ĐHTT :
Tiết 2 : 
Kể chuyện
Bài 31: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I. Mục đích, yêu cầu.
	+ Rèn kĩ năng nói:
	- Hs chọn được một câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
	- Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
	+Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
	- ảnh về cuộc du lịch tham quan, cắm trại (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể lại câu chuyện em được nghe hoặc được đọc nói về du lịch hay thám hiểm?
- 2 Hs kể, lớp nx, trao đổi về nội dung câu chuyện của bạn kể.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
- Gv viết đề bài lên bảng:
- Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài:
- Hs trả lời:
*Đề bài: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
- Đọc các gợi ý?
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2.
+ Lưu ý : Hs có thể kể cả các câu chuyện đã được chứng kiến qua truyền hình và trên phim ảnh.
Một số em không tìm truyện có thể kể câu chuyện đã nghe, đã đọc.
- Giới thiệu câu huyện mình chọn kể:
- Nối tiếp nhau giới thiệu.
3. Thực hà ... u ;
Số cam mẹ mua là 15 quả.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT tiết 154.
-------------------------------------------
Tiết 4: 
Địa lí:
Biển, đảo và quần đảo
I. Mục tiêu: 	
	Học xong bài này, hs biết:
	- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa, Trường Sa.
	- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta.
	- Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao Đà Nẵng là khu du lịch của nước ta?
- 2 Hs trả lời, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2.Hoạt động1:Vùng biển Việt Nam.
	* Mục tiêu: Hs nêu đặc điểm của vùng biển nước ta và vai trò của biển đối với nước ta.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo N2:
- Các nhóm đọc sgk, quan sát trên bản đồ:
? Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan?
- Hs chỉ trước lớp, lớp nx, bổ sung.
? Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
? Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta?
- Hs nêu:
- Những giá trị mà biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lch, cảng biển,...
? Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
- Biển cung cấp muối cần thiết cho can người, cung cấp dầu mỏ làm chất đốt, nhiên liệu. Cung cấp thực phẩm hải sản tôm, cá,.. Biển còn phát triển du lịch và xây dựng cảng.
	* Kết luận: Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một phần của biển Đông. Biển Đông có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như muối, khoáng sản,...
3. Hoạt động 2: Đảo và quần đảo.
	* Mục tiêu: Hs nêu đặc điểm của đảo và quần đảo nước ta và vai trò của đảo, quần đảo.
	* Cách tiến hành:
? Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo?
- Đảo: là 1 bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh, có nước biển và đại dương bao bọc.
- Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo.
? Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN các đảo và quần đảo chính?
? Cá đảo, quần đảo nước ta có giá trị gì?
- Một số hs lên chỉ:
+ Vịnh bắc Bộ có đảo Cái Bầu, Cát Bà, vịnh Hạ Long. Người dân ở đây làm nghề bắt cá và phát triển du lịch.
+ Biển miền Trung: quần đảo TS, HS. HĐSX mang lại tính tự cấp, làm nghề đánh cá.
+ Biển phía nam và Tây Nam: Đảo Phú Quốc, Côn đảo . HĐSX làm nước mắm, trồng hồ tiêu xk và phát triển du lịch.
	* Kết luận: Đảo và quần đảo mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Chúng ta cần khai thác hợp lí nguồn tài nguyên này.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Hs đọc ghi nhớ bài.
	- Nx tiết học, vn học bài và chuẩn bị bài tuần 33.
Tiết 5:
Kĩ thuật:
Lắp xe nôi ( tiết 2)
I. Mục tiêu: 
	- Hs biết chọn đúng, chọn đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
	- Lắp được từng bộ phận và lắp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	- Rèn tính cẩn thận và làm việc theo đúng quy trình.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Chiếc xe nôi đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu quy trình để lắp xe nôi?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx đánh giá.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Hs thực hành lắp xe nôi.
a. Chọn các chi tiết để lắp xe nôi.
- Hs nêu, lớp nx bổ sung.
- Tổ chức cho hs thực hành theo N2:
- N2 chọn đúng và đủ các chi tiết lắp xe nôi.
b. Lắp từng bộ phận:
- Chú ý: vị trí trong ngoài, giữa các bộ phận của xe nôi, thứ tự các bước lắp.
- Vị trí nối các bộ phận.
c. Lắp ráp chiếc xe nôi:
- Gv quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
- Quan sát hình 1 sgk để lắp ráp hoàn thành chiếc xe nôi.
- Kiểm tra sự chuyển động của xe nôi.
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả:
- Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- Lớp dựa vào tiêu chí đánh giá.
- Gv nx chung và đánh giá.
IV. Nhận xét, đánh giá.
-Nx tiết học. 
-Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2007
Tiết 1: 
Tập làm văn
Bài 62: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
- Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật.
- Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn.
II.Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết câu văn bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích?
 - 2,3 Học sinh nêu, lớp nx, bổ sung.
Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
Giới thiệu bài.
Luyện tập.
Bài 1.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Đọc bài con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi:
- Học sinh nêu miệng.
? Bài văn có mấy đoạn?
- Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...phân vân; Đ2: Còn lại.
? ý mỗi đoạn:
ý 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
ý2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.
Bài 2.
Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh trao đổi làm bài:
Trao đổi theo cặp, xếp thứ tự.
- Trình bày:
Các nhóm nêu tóm tắtkết quả.
- Gv cùng học sinh nx, chốt ý đúng:
Thứ tự sắp xếp: b, a, c.
- Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp:
2,3 Học sinh đọc.
Bài 3.
- Đọc yêu cầu bài và gợi ý.
-Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống.
- Học sinh viết bài vào vở.
Đọc đoạn văn:
Nhiều học sinh đọc.
 Gv cùng học sinh nx, chữa mẫu , ghi điểm.
Củng cố, dặn dò.
Nx tiết học, vn hoàn thành tiếp bài tập 3 vào vở.
Tiết 2: 
Khoa học
Bài 62: Động vật cần gì để sống?
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, hs biết:
	- Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn không khí và ánh sáng đôí với đời sống động vật.
	- Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu quá trình trao đổi chất ở thực vật?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống.
	* Mục tiêu:Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn không khí và ánh sáng đôí với đời sống động vật.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4:
- N4 hoạt động phiếu.
- Gv phát phiếu và giao nhiệm vụ:
- Đọc mục quan sát và xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
- Nêu nguyên tắc thí nghiệm, 
- Đánh dấu vào phiếu và thảo luận dự đoán kết quả.
- Hs trao đổi thảo luận:
- Nhóm làm theo yêu càu.
- Trình bày:
- Đại diện nhóm dán phiếu và trình bày, lớp nx, bổ sung.
- Gv chốt ý đúng:
Phiếu học tập
Chuột sống ở hộp
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện thiếu
1
ánh sáng, nước, không khí.
Thức ăn
2
ánh sáng, không khí, thức ăn.
Nước
3
ánh sáng, nước, không khí, thức ăn
4
ánh sáng, nước, thức ăn
Không khí
5
Nước, không khí, thức ăn
ánh sáng.
3. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm.
	* Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi nhóm 3:
- N3 trao đổi dựa vào câu hỏi sgk/125.
- Trình bày:
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng và ghi kết quả dự đoán vào bảng.
- Con 1:Chết sau con ở hình 2và 4.
- Con 2: Chết sau con hình 4.
Con 3: Sống bình thường.
- Con 4: Chết trước tiên.
- Con 5: Sống không khoẻ mạnh.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 63.
-----------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài 155: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
I. Mục tiêu: 	
	- Giúp hs ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên, cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng, phép trừ,..., giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? Lấy ví dụ minh hoạ?
- 3,4 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào bảng con:
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi.
- Cả lớp làm bài, 2 Hs lên bảng làm phần a,b dòng 1.
-
+
 6195 5342
 2785 4185
 8980 1157
Bài 2. Làm bài vào nháp.
-Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi.
- Hs đọc yêu cầu bài tự làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài bạn.
- 2Hs lên bảng chữa bài.
a. X + 126 = 480 b. X-209=435
 X= 480 - 126 X=435+209
 X=354 X = 644
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi phát biểu thành lời các tính chất:
a+b=b+a; a- 0 = a.
(a+b)+c = a + (b+c); a - a = 0
a + 0 = 0 + a = a.
Bài 4. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Giảm tải giảm phần a.
- Làm bài vào vở.
- Gv chấm 1 số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đỗi cách làm bài thuận tiện.
- Hs đọc yêu cầu bài. 
- Lớp làm bài vào vở, 3 hs lên bảng chữa bài.
168+2080+32 = (168+32) + 2080
 = 200 + 2080 = 2280.
(Bài còn lại làm tương tự)
Bài 5. Làm tương tự bài 4.
- Gv chấm, cùng hs nx chữa bài.
- Hs giải bài vào vở.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là:
1475 - 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 - 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn làm bài còn lại bài 1 vào vở.
Tiết 4: Mĩ thuật
Bài 31: Vẽ theo mẫu: 
Mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cấu tạo và đặc điểm của mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.
- Học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
- GV: Mẫu, hình gợi ý, bài vẽ. 
- Học sinh : Vở vẽ, chì, màu,..
III. Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Gv bày mẫu:
- Cả lớp quan sát.
? Tên từng mẫu vật và hình dáng:
Lọ, phích, ca,...quả bóng,...
? Vị trí đồ vật:
 - Quả trước, phích sau,...
? Tỉ lệ?
- Phích cao, quả thấp,...
? Độ đậm nhạt?
- Độ dậm nhạt khác nhau,...
Khác hướng nhìn mẫu vẽ khác nhau...
- Học sinh ở các hướng nêu.
Hoạt động 2: Cách vẽ.
Gv giới thiệu mẫu, hình gợi ý:
? Nêu cách vẽ?
- Học sinh quan sát hình và nêu:
+ Ước lượng chiều cao để vẽ phác khung hình cho cân đối với khổ giấy.
+ Tìm tỉ lệ của từng mẫu.
+ Vẽ nét chính, chi tiết, có đậm nhạt.
4. Hoạt động 3: Thực hành.
Học sinh vẽ vào vở.
Vẽ theo mẫu và theo hình gợi ý.
5.Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá.
- Học sinh trưng bày bài vẽ
- Gv cùng hs nx chung, đánh giá.
- Bố cục, hình vẽ, 
6.Dặn dò: 
 - Vn quan sát chậu cảnh chuẩn bị bài học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan31.doc