Mục tiêu
Học xong bài học này HS biết:
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Nơi có điều kiện : Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
TUẦN 31 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011 Buổi sáng Tiết 1: Chào cờ SINH HOẠT ĐẦU TUẦN ------------------------------------------------------ Tiết 2: Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 2) I. Mục tiêu Học xong bài học này HS biết: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Nơi có điều kiện : Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ BÀI CŨ: H: Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho em và mọi người? Yêu cầu Hs đọc thuộc lòng phần Ghi nhớ SGK. B/ BÀI MỚI: 1.Gtb. Gv ghi đề bài 2.Hướng dẫn luyện tập Hoạt động 1: Yêu cầu HS giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta mà mình biết (bài tập 2, SGK) GV tổng hợp, kết luận: tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Hoạt động 2: làm bài tập 4, SGK Gv cho HS đọc đề bài, thảo luận nhóm, nêu những việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Gv nhận xét, tổng hợp và nêu thêm: phá rừng đầu nguồn gây lũ quét, đốt rẫy làm cháy rừng gây ô nhiễm môi trường Hoạt động 3: làm bài tập 5, SGK Gv cho HS đọc đề bài, thảo luận nhóm, nêu một số biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. C/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. Gv nhận xét tiết học. 2 Hs trả lời TL : than ở Quảng Ninh, dầu khí Vũng Tàu, A-pa-tít ở Lào Cai, bô-xít ở Tây Nguyên, vàng ở Bồng Miêu HS đọc đề bài, thảo luận nhóm 2, nêu những việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét: không khai thác nước ngầm bừa bãi, sử dụng tiết kiêm điện, nước, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, HS đọc đề bài, thảo luận nhóm 2, nêu một số biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét: chỉ sử dụng điện nước khi cần thiết, ra khỏi phòng cần tắt điện, quạt HS nhắc lại ghi nhớ. -------------------------------------------------- Tiết 3: Tập đọc CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện. - Hiểu nội dung bài : Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. - Kính trọng những người có công với cách mạng. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Chiếc áo dài VN có đặc điểm gì? -Bài văn muốn nói lên điều gì? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài HĐ1. Hướng dẫn HS luyện đọc - Mời một hoặc hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn. - YC học sinh chia đoạn. - YC học sinh đọc nối tiếp, GV kết hợp uốn nắn cách phát âm và cách đọc cho các em: Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật: -Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. - Mời một HS đọc phần chú giải về bà Nguyễn Thị Định, các từ ngữ khó: truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li. - YC HS luyện đọc theo cặp. - YC HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HĐ2. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ? -Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? -Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? -Vì sao Út muốn được thoát li? GV: Bài văn là đoạn hồi tưởng - kể lại công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định làm cho cách mạng. Bài văn này cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. -Bài văn muốn nói lên điều gì ? HĐ3. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm - Mời ba HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai. GV giúp các em đọc thể hiện đúng lời các nhân vật theo gợi ý ở mục 2a. - GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn 1 theo cách phân vai: - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố -Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. -Qua bài văn này em thấy bà Nguyễn Thị Định là người như thế nào ? 4.Dặn dò. - Về nhà học bài, đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Bầm ơi. -2 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn. - Có thể chia bài làm 3 đoạn: + đoạn 1: từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì. + đoạn 2: tiếp theo đến mấy tên lính mã rà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. + đoạn 3 phần còn lại. -HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2-3 lượt). Luyện phát âm đúng: mừng rỡ, truyền đơn, lính mã tà, - HS đọc mục chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - HS lắng nghe. -Đọc thầm và trả lời câu hỏi:- Rải truyền đơn. - Út bồn chồn,..... - Ba giờ sáng , chị giả đi ..... - Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng. *Nội dung:Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. - HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út). - HS luyện đọc, thi đọc diễn cảm. ---------------------------------------------------------- Tiết 4: Toán ÔN TẬP : PHÉP TRỪ I. Mục đích yêu cầu - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn. - Làm các Bt 1, 2, 3 - Hs tự giác, tích cực học tập. II. Các hoạt động dạy - học 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất: 34,67 + 13,92 + 43,65 + 56,35 + 73,33 + 86,08 - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài tập về phép trừ các số tự nhiên, phân số, số thập phân. GV HS *HĐ1:Ôn tập về các thành phần và tính chất của phép trừ - GV viết lên bảng công thức của phép trừ: - GV hỏi HS: + Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó. + Một số trừ đi chính nó thì được kết quả là bao nhiêu? + Một số trừ đi 0 thì bằng mấy ? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó nêu yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép trừ. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài toán - H: Muốn thử lại để kiểm tra kết quả một phép trừ đúng hay sai chúng ta làm như thế nào - GV yêu cầu HS tự làm bài. -Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vài vào vở. -Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và ghi điểm . Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Cho HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó 1 HS lên bảng làm, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 3.Củng cố -Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào ? -Muốn trừ hai phân số ta làm thế nào? 4.Dặn dò. - HS về nhà làm các bài tập ở vở BTT và chuẩn bị tốt tiết học sau. - HS đọc phép tính:a - b = c + a - b = c là phép trừ, trong đó a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu, a - b cũng là hiệu. + Một số trừ đi chính nó thì bằng 0. + Một số trừ 0 thì bằng chính số đó. - HS mở SGK trang 159 và đọc bài trước lớp. Bài 1: Tính rồi thử lại theo mẫu: + Muốn thử lại kết quả của một phép trừ có đúng hay không ta lấy hiệu vừa tìm được cộng với số trừ, nếu có kết quả là số bị trừ thì phép tính đó đúng, nếu không thì phép tính sai. - 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c của bài. HS cả lớp làm bài vào vở. Bài 2: Tìm x: a) x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 - 5,84 x = 3,32 b) x - 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 Bài 3: 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. Tóm tắt: Đất trồng lúa: 540,8 ha Đất trồng hoa ít hơn đất trồng lúa: 385,5ha ha? Bài giải Diện tích trồng hoa là: 540,8 - 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha ___________________________________________________________________________ Thứ 3 ngày 5 tháng 4 năm 2011 Buổi sáng Tiết 1: Chính tả(Nghe - viết): TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I/ Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương (BT 2, 3 a hoặc b). - Hs tự giác, tích cực luyện viết đúng chính tả. II/ Đồ dùng dạy học - Viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương (BT3) lên bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của học sinh A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: Yêu cầu HS viết: Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động B/ BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài 2. Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả. *Gv đọc mẫu lần 1 Yêu cầu 1HS đọc bài chính tả. - H: Đoạn văn kể về điều gì? - Gv đọc cho HS viết từ khó Yêu cầu HS đọc từ khó. Nhắc nhở hs cách ngồi viết, chú ý cách viết tên riêng *Viết chính tả : - GV đọc cho HS viết. Gv theo dõi giúp đỡ những em yếu. - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả . *Chấm , chữa bài : GV chấm 5 bài. 3. Hướng dẫn hs làm bài tập. *Bài tập 2: Yêu cầu hs nêu đề bài, trao đổi nhóm xếp các tên huy chương, danh hiệu giải thưởng vào cho đúng. Yêu cầu đại diện nhóm lên gắn trên bảng lớp, mỗi nhóm một câu. Gv nhận xét, bổ sung Yêu cầu Hs đọc lại *Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc lại đề bài, viết lại vào vở cho đúng câu a). Yêu cầu Hs lên bảng viết. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Chữa lỗi sai trong bài viết. - Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở. 2HS lên bảng viết từ, lớp viết vào giấy nháp. *HS theo dõi trong SGK. 1HS đọc to bài chính tả.. - TL : Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến thành áo dài tân thời. - 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp: thế kỉ XIX, giữa sống lưng, buông, buộc thắt cổ truyền, khuy. HS đọc từ khó, cá nhân, cả lớp. - HS viết chính tả . - HS đổi vở soát lỗi . *Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của đề bài, Hs trao đổi nhóm 2, thực hiện yêu cầu bài tập. Đại diện nhóm nêu bài làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: a) - Giải nhất : Huy chương Vàng - Giải nhì : Huy chương Bạc - Giải ba: Huy chương Đồng b) Danh hiệu cao quý nhất : Nghệ sĩ Nhân dân Danh hiệu cao quý : Nghệ sĩ Ưu tú. c) Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi g ... 522 695 (người) ĐS: 78 522 695 người Bài tập 4: HS nêu đề bài tự tóm tắt bài toán rồi giải 1HS lên bảng giải Bài giải Vận tốc thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 +2,2 = 24,8 (km/giờ) 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Độ dài quãng sông AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31km Lớp nhận xét. ------------------------------------------------ Buổi chiều Tiết 5: Lịch sử Lịch sử địa phương: NHÂN HUỆ – MẢNH ĐẤT VÀ CON NGƯỜI I. Mục tiêu HS hiểu về sự hình thành và phát triển của mảnh đất Nhân Huệ Giúp hs hiểu về mảnh đất và con người Nhân Huệ Tự hào về truyền thống của địa phương mình. II. Đồ dùng dạy - học -Tư liệu lịch sử Nhân Huệ - Bản đồ hành chính Nhân Huệ III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs về sưu tầm tư liệu về xã Nhân Huệ B. Lên lớp. a. Giới thiệu bài: b. Bài mới: - GV giới thiệu bản đồ hành chính Nhân Huệ -H: Nhân Huệ giáp với những xã, huyện nào? - GV đọc tư liệu: "Lịch sử Đảng bộ Nhân Huệ " (Trong SỔ TÍCH LŨY)cho hs nghe. C. Khai thác nội dung bài đọc: - Em hãy nêu quá trình hình thành và phát triển của xã Nhân Huệ. - Em hãy nêu những công trình, những di tích lịch sử văn hóa và những danh lam thắng cảnh đẹp có ở địa phương em? - Hãy nêu những nhân vật lịch sử tiêu biểu ở địa phương em? D. Củng cố, dặn dò: - Qua nội dung các em vừa nghe, em thấy con người Nhân Huệ như thế nào? - Chúng ta cần làm gì để kế tục và phát huy truyền thống của cha anh? * Dặn dò: Về sưu tầm các tài liệu có liên quan đến lịch sử địa phương để giờ sau tiếp tục thảo luận. - HS lắng nghe Nhân Huệ nằm ở phía Tây của thị xã Chí Linh. Phía đông giáp huyện Nam Sách, phía tây giáp tỉnh Bắc Ninh, phía nam, phía bắc giáp với xã Cổ Thành *Học sinh dựa vào nội dung vừa nghe và nội dung đã chuẩn bị để TLCH. * HS liên hệ, TLCH. -------------------------------------------------------- Tiết 6: Địa lí Địa lí địa phương: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN Xà NHÂN HUỆ I. Mục tiêu Sau bài học, HS có thể : - Xác định vị trí, giới hạn xã Nhân Huệ trên lược đồ. - Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên của Nhân Huệ. II. Đồ dùng dạy - học - Các tài liệu liên quan. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ BÀI CŨ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. B/ BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : ghi đề 2. Bài dạy : */ Hoạt động 1: Vị trí địa lý, giới hạn của Nhân Huệ - GV giới thiệu lược đồ xã Nhân Huệ cho hs quan sát. H: Xã Nhân Huệ tiếp giáp với những huyện, tỉnh nào ? H: Xã Nhân Huệ co mấy thôn chính? (àNhân Huệ có DT .....km2 */ Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên H: Địa hình Nhân Huệ ntn ? H: Khí hậu Nhân Huệ ntn ? Nhân Huệ chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh, mưa phùn, mùa hạ nóng, mưa nhiều, có bão gây trở ngại lớn cho sản xuất và đời sống) H: ÂT có con sông nào chảy qua? (àÂT có hệ thống sông ngòi đều khắp. Sông không chỉ tưới tiêu nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp mà còn tạo thành một hệ thống đường thủy thuận tiện. C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Yêu cầu HS nêu lại một số đặc điểm chính của Nhân Huệ Chuẩn bị cho tuần sau: Tìm hiểu về đặc điểm dân cư và kinh tế của Nhân Huệ. Nêu đề bài - Hs lắng nghe. - Hs nhắc lại nội dung ở phần Lịch sử địa phương. - Toàn xã có 3 thôn chính. - Nhân Huệ có địa hình khá bằng phẳng, toàn là đồng bằng. Đất trồng ở huyện ta thuộc loại đất phù sa màu mỡ. Đất tốt lại nằm trên địa hình bằng phẳng, sẵn nước, nên từ lâu nhân dân Nhân Huệ khai phá đất hoang, biến nơi đây thành những cánh đồng lúa tốt tươi, những vườn cây trĩu quả. - Nhiệt đới gió mùa Sông Lục Đầu Giang - HS nêu. ----------------------------------------------------- Tiết 7: Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - Giúp Hs kiểm điểm lại nề nếp trong tuần qua. - Phương hướng trong thời gian tới. - Hs có ý thức sửa chữa khuyết điểm. II. Các hoạt động sinh hoạt 1. Ổn định tổ chức - Yêu cầu cả lớp hát 1 bài. 2.Nhận xét tình hình hoạt động tuần 30: - GV tổ chức cho hs tự kiểm điểm nề nếp lớp. - Gv nhận xét: *Ưu điểm: ........................................................................... ........................................................................... .......................................................................... *Nhược điểm: .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... 3. Kế hoạch tuần 32: - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Giáo dục cho HS ý thức tự giác kỉ luật trong mọi hoạt động. -Thi đua học tập tốt. - Tổ trưởng kiểm điểm. + Tổ 1:....................................... + Tổ 2:....................................... + Tổ3 :....................................... - Lớp trưởng nhận xét chung ____________________________________________________________________________ Thứ 6 ngày 8 tháng 4 năm 2011 Buổi sáng ( Đ/c Lan soạn giảng) ----------------------------------------------------------------- Buổi chiều Tiết 5 Toán ( Tăng) ÔN TẬP VỀ ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (TT). I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về phép nhân chia phân số, số tự nhiên và số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) 9: 4 = ... A. 2 B. 2,25 C. b) Tìm giá trị của x nếu: 67 : x = 22 dư 1 A.42 B. 43 C.3 D. 33 Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: a) 72,85 32 b) 35,48 4,8 c) 21,83 4,05 Bài tập3: Chuyển thành phép nhân rồi tính: a) 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg b) 5,18 m + 5,18 m 3 + 5,18 m c) 3,26 ha 9 + 3,26 ha Bài tập4: Cuối năm 2005, dân số của một xã có 7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,6 % thì cuối năm 2006 xã đó có bao nhiêu người? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : a) Khoanh vào B b) Khoanh vào D Đáp án: a) 22000,7 b) 170,304 c) 88,4115 Lời giải: a) 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg = 4,25 kg 4 = 17 kg b) 5,18 m + 5,18 m 3 + 5,18 m = (5,18 m + 5,18 m ) + 5,18 m 3 = 5,18 m 2 + 5,18 m 3 = 5,18 m (2 + 3) = 5,18 m 5 = 25,9 m c) 3,26 ha 9 + 3,26 ha = 3,26 ha (9 + 1) = 3,26 ha 10 = 32,6 ha Lời giải: Cuối năm 2006, số dân tăng là: 7500 : 100 1,6 = 120 (người) Cuối năm 2006, xã đó cố số người là: 7500 + 120 = 7620 (người) Đáp số: 7620 người. - HS chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------- Tiết 6 Tiếng Việt ( Tăng) LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về văn tả cảnh. - Rèn cho học sinh có kĩ năng lập dàn bài tốt. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên trình bày - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên trình bày Bài tập1: Em hãy lập dàn bài cho đề bài: Miêu tả cảnh một ngày mới bắt đầu ở quê em. Bài làm * Mở bài : + Giới thiệu chung về cảnh vật: - Thời gian : lúc sáng sớm. - Địa điểm : ở làng quê. - Quang cảnh chung : yên tĩnh, trong lành, tươi mát. * Thân bài : + Lúc trời vẫn còn tối : - ánh điện, ánh lửa - Tiếng chó sủa râm ran, tiếng gà gáy mổ nhau chí chóe, lợn kêu ủn ỉn đòi ăn; tiếng các ông bố, bà mẹ gọi con dậy học bài khe khẽ như không muốn làm phiền những người còn đang ngủ. - Hoạt động : nấu cơm sáng, chuẩn bị hàng đi chợ, ôn lại bài. + Lúc trời hửng sáng : - Tất cả mọi người đã dậy. - Ánh mặt trời thay cho ánh điện. - Âm thanh ồn ào hơn.(tiếng lợn đòi ăn, tiếng gọi nhau í ới, tiếng nhắc việc, tiếng loa phóng thanh, tiếng tưới rau ào ào) - Hoạt động : ăn cơm sáng, cho gà, côh lợn ăn. + Lúc trời sáng hẳn : - Ánh mặt trời (hồng rực, chiếu những tia nắng đầu tiên xuống xóm làng, đồng ruộng) - Công việc chuẩn bị cho một ngày mới đã hoàn thành. - Âm thanh : náo nhiệt. - Hoạt động : ai vào việc nấy(người lớn thì ra đồng, đi chợ ; trẻ em đến trường, bác trưởng thôn đôn đốc, nhắc nhở,) Kết bài : Cảm nghĩ của em về quang cảnh chung của làng xóm buổi sớm mai (mọi người vẫn còn vất vả) - Em sẽ làm gì để làng quê giàu đẹp hơn. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------- Tiết 7 Tiếng Việt ( Tăng) LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ BÀI : CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I.MỤC TIÊU : - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài " Công việc đầu tiên "( đoạn 3) - Nắm chắc cách viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng. - Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II.CHUẨN BỊ : Bảng phụ, bảng học nhóm. III.CÁC HĐ DẠY HỌC 1.Ổn định. 2.Bài cũ : GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : HĐ1 : HD HS nghe-viết -GV đọc đoạn viết. -GV nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn văn cần xuống dòng, những chữ cần viết hoa, -H.dẫn HS chuẩn bị viết CT. -Đọc cho HS viết CT. -Đọc lại cho HS soát bài. -Chấm 7 – 10 bài rồi nhận xét và sửa lỗi. ( GV chú ý sửa và giải nghĩa từ viết sai để học sinh ghi nhớ) HĐ2 : H.dẫn HS làm BT chính tả. - GV đọc cho học sinh một số tên một số giải thưởng, huân huy chương... Nhận xét, chốt kết quả đúng. 4.Củng cố : Nhận xét khả năng viết chính tả của HS. 5.Dặn dò : Về nhà sửa lỗi viết sai trong bài, chuẩn bị bài sau. Hát. Tìm ghi 1 số tên người, tên địa lý Việt Nam. -Cả lớp theo dõi. -Trả lời câu hỏi : Đoạn văn kể điều gì ? -Đọc thầm đoạn văn, tìm nêu những tiếng dễ viết sai. -Luyện viết đúng 1 số từ dễ viết sai. -Chuẩn bị viết bài. -Nghe-viết chính tả. -Dò bài, soát lỗi. -Đổi vở cho nhau để tìm lỗi. -Sửa các lỗi viết sai và tìm ví dụ có từ đó. -Làm bài theo nhóm vào bảng học nhóm. -Đại diện nhóm báo cáo kq. Các nhóm khác nhận xét. Nhận xét tiết học. ___________________________________________________________________ BGH kí duyệt ngày 4 tháng 4 năm 2011
Tài liệu đính kèm: