Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 (tiết 31)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 (tiết 31)

 - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.

 - Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện.

 Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.

- Phụ nữ có thể tham gia làm cách mạng như nam giới

- Quyền được giáo dục về truyền thống yêu nước của dân tộc.

 

doc 31 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 (tiết 31)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31: Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
Tiết 1:	 Tập đọc
 Công việc đầu tiên
A/ Mục tiêu:
 - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
 - Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện.
 Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
- Phụ nữ có thể tham gia làm cách mạng như nam giới
- Quyền được giáo dục về truyền thống yêu nước của dân tộc.
B/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa, bảng phụ
C/ Các hoạt động dạy học:
 I- ổn định: hát
 II- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời các câu hỏi về bài 
 III- Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1:
+ Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì?
+)Rút ý 1:
- HS đọc đoạn 2:
+ Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
+ Chị út đã nghĩ ra cách gì để giải truyền đơn?
+)Rút ý 2:
+Vì sao chị út muốn được thoát li?
+)Rút ý 3:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc DC đoạn từ Anh lấy từ mái nhàđến không biết giấy gì trong nhóm 
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu đến không biết giấy gì.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến chạy rầm rầm.
- Đoạn 3: Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS đọc đoạn trong nhóm 3
- Thi đọc đoạn 
- HS đọc toàn bài.
+ Rải truyền đơn
+) Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út.
+ út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
+ Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng
+) Chị út đã hoàn thành công việc đầu tiên.
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng.
+) Lòng yêu nước của chị út.
- HS đọc.
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
 IV- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
	Tiết 3:	Toán
 Tiết 151: Phép trừ
A/ Mục tiêu: 
 Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 I- ổn định: hát
 II- Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm lại bài tập 4 tiết trước.
 III- Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
- Kiến thức:
- GV nêu biểu thức: a - b = c
+ Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+ GV hỏi HS : a – a = ? ; a – 0 = ?
+ a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu.
+ Chú ý: a – a = 0 ; a – 0 = a
- Luyện tập:
*Bài tập 1 (159): Tính
- GV cùng HS phân tích mẫu.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (160): Tìm x
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (160): 
- HD học sinh phân tích, tìm hiểu bài toán.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
* VD về lời giải:
 a) 8923 – 4157 = 4766
 Thử lại: 4766 + 4157 = 8923
 27069 – 9537 = 17532
 Thử lại : 17532 + 9537 = 27069
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng làm
*Bài giải:
 a) x + 5,84 = 9,16
 x = 9,16 – 5,84
 x = 3,32
x – 0,35 = 2,25
 x = 2,25 + 0,35
 x = 2, 60
- HS nêu cách làm. 
- HS làm vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
 *Bài giải:
Diện tích đất trồng hoa là:
 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:
 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
 Đáp số: 696,1 ha.
 IV- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Chiều: Tiết 2 Luyện Tiếng Việt
ễN TẬP VỀ DẤU CÂU.
I. Mục tiờu.
- Củng cố và nõng cao thờm cho cỏc em những kiến thức về dấu phẩy.
- Rốn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giỏo dục học sinh ý thức ham học bộ mụn.
II.Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ bài tập 2, 3
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định:
2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Bài tập 1: Đặt cõu.
a/ Cú dấu phẩy dựng để ngăn cỏch cỏc bộ phận cựng chức vụ trong cõu.
b/ Cú dấu phẩy dựng để ngăn cỏch trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ..
c/ Cú dấu phẩy dựng để ngăn cỏch cỏc vế trong cõu ghộp. 
Bài tập 2: Điền đỳng cỏc dấu cõu vào chỗ trống cho thớch hợp.
Đầm sen
 Đầm sen ở ven làng ð Lỏ sen màu xanh mỏt ð Lỏ cao ð lỏ thấp chen nhau ð phủ khắp mặt đầm ð
 Hoa sen đua nhau vươn cao ð Khi nở ð cỏnh hoa đỏ nhạt xũe ra ð phụ đài sen và nhị vàng ð Hương sen thơm ngan ngỏt ð thanh khiết ð Đài sen khi già thỡ dẹt lại ð xanh thẫm ð
 Suốt mựa sen ð sỏng sỏng lại cú những người ngồi trờn thuyền nan rẽ lỏ ð hỏi hoa ð 
Bài tập 3: Đoạn văn sau thiếu 6 dấu phẩy, em hóy đỏnh dấu phẩy vào những chỗ cần thiết:
 Ngay giữa sõn trường sừng sững một cõy bàng.
Mựa đụng cõy vươn dài những cành khẳng khiu trụi lỏ. Xuõn sang cành trờn cành dưới chi chớt những lộc non mơn mởn. Hố về những tỏn lỏ xanh um che mỏt một khoảng sõn trường. Thu đến từng chựm quả chớn vàng trong kẽ lỏ.
4 Củng cố, dặn dũ.
- Nhận xột giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. 
- HS trỡnh bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập cá nhân
- HS lần lượt đặt câu
a/ Chị Tư Hậu giỏi việc nước, đảm việc nhà.
b/ Sỏng nay, trời trở rột.
c/ Bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học.
- Đọc yêu cầu, thảo luận nhóm đôi
- Lên bảng chữa bài
Bài làm: 
 Đầm sen ở ven làng. Lỏ sen màu xanh mỏt. Lỏ cao, lỏ thấp chen nhau, phủ khắp mặt đầm.
 Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cỏnh hoa đỏ nhạt xũe ra, phụ đài sen và nhị vàng. Hương sen thơm ngan ngỏt, thanh khiết. Đài sen khi già thỡ dẹt lại, xanh thẫm.
 Suốt mựa sen, sỏng sỏng lại cú những người ngồi trờn thuyền nan rẽ lỏ, hỏi hoa. 
- Đọc bài làm bài cá nhân
- Chữa bài trên bảng
- Đọc bài đã hoàn thành 
Bài làm:
 Ngay giữa sõn trường, sừng sững một cõy bàng.
 Mựa đụng, cõy vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lỏ. Xuõn sang, cành trờn cành dưới chi chớt những lộc non mơn mởn. Hố về, những tỏn lỏ xanh um che mỏt một khoảng sõn trường. Thu đến, từng chựm quả chớn vàng trong kẽ lỏ.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
	Tiết 1:	Luyện từ và câu
 Tiết 61: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
A/ Mục tiêu:
 - Mở rộng vốn từ : Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
 - Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó.
- Phụ nữ và nam giới cần có những phẩm chất quan trọng như nhau
B/ Đồ dùng dạy học:
Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
C/ Các hoạt động dạy học:
 I- ổn định: hát 
 II- Kiểm tra bài cũ: 
HS tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy.
 III- Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: 
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (120):
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2 (120):
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (120):
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
*Lời giải:
a) + anh hùng à có tài nâưng khí phách, làm nên những việc phi thường.
 +bất khuất à không chịu khuất phục trước kẻ thù.
 + trung hậu à chân thành và tốt bụng với mọi người
 + đảm đang à biết gánh vác, lo toan mọi việc
b) chăm chỉ, nhân hậu, cần cù, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người,
- HS đọc nội dung BT 2, 
- Cả lớp đọc thầm lại các câu thành ngữ, tục ngữ.
- HS thảo luận nhóm 4. 
- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
*Lời giải:
a) Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ
b) Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
c) Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày.
*VD về lời giải:
Nói đến nữ anh hùng út Tịch, mọi người nhớ ngay đến câu tục ngữ : Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
 IV- Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
	Tiết2:	Toán
 Tiêt 152: Luyện tập
A/ Mục tiêu: 
 Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 I- ổn định: hát
 II- Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm lại bài tập 3 tiết trước.
 III- Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
- Luyện tập:
*Bài tập 1 (160): Tính
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (160): Tính bằng cách thuận tiện nhất
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (161): giảm
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
*Kết quả:
a) 19 8 3
 15 21 17
b) 860,47 671,63
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng làm
 VD về lời giải:
 c) 69,78 + 35,97 +30,22
 = (69,78 + 30,22) + 35,97
 = 100 + 35,97
 = 135,97
 d) 83,45 – 30,98 – 42,47
 = 83,45 – ( 30,98 + 42,47)
 = 83,45 – 73,45
 = 10
 IV- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhà
Tiết 3: Chính tả
 Tiết 31 (nghe-viết): Tà áo dài Việt Nam	 
A/ Mục tiêu:
 - Nghe và viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. 
 - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, kỉ niệm chương.
B/ Đồ dùng daỵ học:
 - Bút dạ và một tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT 2.
 - Ba tờ phiếu khổ to viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng ở BT3.
C/ Các hoạt động dạy học:
 I- ổn định: hát
 II- Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết vào bảng con tên những huân chươngtrong BT3 tiết trước.
 III- Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
- Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài viết (từ áo dài phụ nữ đến chiếc áo dài tân thời).
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ghép liền, khuy, tân thời,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
- Chiếc áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ 4 mảnh vảiChiếc áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến
- HS viết bảng con.
- ... 65 (dư 5)
 Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15335
b) 75,95 : 3,5 = 21,7 Thử lại: 21,7 x 3,5 = 75,95
 97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 4,5 x 21,7 = 97,65
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài vào bảng con.
 a) 15/20 ; b) 44/21
- HS đọc yêu cầu.
- Trình bày miệng
*VD về lời giải:
 a) 250 4800 950 
 250 4800 7200
 IV- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 4: Khoa học
 Tiết 62: Môi trường
A/ Mục tiêu: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Khái niệm ban đầu về môi trường.
 - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS đang sống.
B/ Đồ dùng dạy học:
 Hình trang 128, 129 SGK. 
C/ Các hoạt động dạy học:
 I- ổn định: hát
 II- Kiểm tra bài cũ:
 III- Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	- Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về môi trường.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát các hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục thực hành trang 128 SGK.
- Bước 2: Làm việc theo nhóm 4 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn của GV.
- Bước 3: Làm việc cả lớp
+ GV hỏi: Theo cách hiểu của em, môi trường là gì?
+ GV nhận xét, kết luận: SGV trang 196.
*Đáp án:
 Hình 1 – c ; Hình 2 – d 
 Hình 3 – a ; Hình 4 – b 
+ Đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta ; những gì có trên trái đất hoặc những gì tác động lên trái đất này.
- Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
 Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận câu hỏi:
 + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
 + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
 + Mời đại diện một số nhóm trình bày.
 + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 + GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
 IV- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
 Tiết 154: Luyện tập
A/ Mục tiêu: 
 Giúp HS củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải bài toán.
B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 I- ổn định: hát
 II- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu các tính chất của phép nhân.
 III- Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
- Luyện tập:
*Bài tập 1 (162): Chuyển thành phép nhân rồi tính.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (162): Tính 
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào nháp, sau đó mời 2 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (162): 
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (162): 
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
- HS làm vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*VD về lời giải:
a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg 
 = 6,75 kg x 3
 = 20,25 kg
c) 9,26 dm3 x 9 + 9,26 dm3 
 = 9,26 dm3 x (9 +1)
 = 9,26 dm3 x 10 = 92,6 dm3
*Bài giải:
 a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15
 = 7,275
 b) (3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2
 = 10,4
*Bài giải:
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
 77515000 : 100 x 1,3 = 1007695 (người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
 77515000 + 1007695 = 78522695 (người)
 Đáp số: 78 522 695 người.
*Bài giải:
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
 22,6 +2,2 = 24,8 (km/giờ)
Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ.
 Độ dài quãng sông AB là:
 24,8 x 1,25 = 31 (km)
 Đáp số: 31 km.
 IV- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Luyện từ và câu
 Tiết 62: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
A/ Mục tiêu:
 - Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy.
 - Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu(,). 
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu học tập
C/ Các hoạt động dạy học:
 I- ổn định: hát 
 II- Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
 III- Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (133):
- HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy.
- GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ từng câu văn, chú ý các câu văn có dấu phẩy, suy nghĩ làm việc cá nhân. 
- HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu.
- học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (133):
- HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ bảng ND ; mời 3 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh
- HS nối tiếp trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (134):
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí các em cần phát hiện và sửa lại cho đúng.
- HS làm bài theo nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải :
Các câu văn
TD của dấu phẩy
+Từ những năm 30tân thời.
Ngăn cách TN với CN và VN
+Chiếc áo tân thời đại, trẻ trung.
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Trong tà áo dài  thanh thoát hơn.
Ngăn cách TN với CN và VN. Ngăn cách các  chức vụ trong câu.
+Những đợt sóng vòi rồng.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
+Con tàu chìm  các bao lơn.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
*Lời giải:
Lời phê của xã
Bò cày không được thịt.
Anh hàng thịt đã thêm 
Bò cày không được, thịt.
Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào
Bò cày, không được thịt.
*Lời giải:
- Sách ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa)
- Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Ma-chi-gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy)
- Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy).
 IV- Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Địa lí
 Tiết 31: Địa lí địa phương
 Tiết 31: Lắp rô bốt
A/ Mục tiêu: 
 HS cần phải :
 - Lắp được mô hình rô bốt
 - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
C/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
 I- ổn định: hát
 II- Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
 III- Bài mới:
	- Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
 - Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
- GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
- GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm.
- HS thực hành theo nhóm 4.
	- Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
a) Chọn các chi tiết 
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp mô hình rô bốt hoàn chỉnh.
 IV- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
 Tiết 31: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2)
A/ Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS biết:
 - Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
 - Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
 - Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Các hoạt động dạy học:
 I- ổn định: hát
 II- Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 14.
 III- Bài mới:
	- Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	- Hoạt động 1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên (Bài tập 2, SGK).
*Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
*Cách tiến hành:
- Một số HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ).
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận : (SGV trang 61)
- HS giới thiệu theo hướng dẫn của GV.
- Nhận xét.
	- Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
*Cách tiến hành: 
- HS đọc yêu cầu của BT 1.
	- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của bài tập.
	- HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
	- GV nhận xét, kết luận: 
+ a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+ b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+ Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên.
- Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK
*Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên, thiên nhiên.
*Cách tiến hành: 
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
	- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
	- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	- GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
 IV- Củng cố, dặn dò: 
	GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
A- Mục tiêu :
Học sinh nhận biết được ưu nhược điểm về mọi mặt hoạt động trong tuần 
Phương hướng phấn đấu tuần 32
Học sinh có ý thức trong giờ sinh hoạt 
B- Đồ dùng dạy học 
Nội dung sinh hoạt 
Sao thi đua 
C- Các hoạt động dạy hoc 
I- ổn định :hát 
II- Kiểm tra :
III- Bài mới :
 Lớp phó văn nghệ điều khiển lớp văn nghệ vớ hình thức cá nhân tập thể 
 Từng tổ báo cáo nhận xét ưu nhược điểm của tổ 
 - Vềđạo đức:
 - Về học tập 
 - về lao động 
 - Về thể dục vệ sinh 
 - Nêu rõ cá thực hiện tốt chưa tốt .Cả lớp góp ý kiến bổ sung 
 Bình thi đua tổ cá nhân gắn sao thi đua 
Phương hướng tuần 32:
 - Đạo đức : đoàn kết bạn bè chào hỏi thày cô người lớn vv
 - Học tập ;đi học đúng giờ có đủ đồ dùng học tập học bài làm bài 
 đầy đủ 
 - Lao động;Tham giađầy đủ tích cực 
 - Thể dục vệ sinh; Tham gia đầy đủ;
 trang phục đầy đủ 
Học sinh biểu quyết 
IV- Củng cố dặn dò:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31 lop 5CKTKN sg chieutich hop.doc