I/ Mục tiêu:
Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
BT cần làm bài 1,2,3.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm lại bài tập 4/159 tiết trước.
2-Bài mới:
Tuần 31 Thứ hai, ngày 04 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Toán ( TT 151) PHÉP TRỪ I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn. BT cần làm bài 1,2,3. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 4/159 tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: -GV nêu biểu thức: a - b = c +Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? +GV hỏi HS : a – a = ? ; a – 0 = ? + a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu.a-blà hiệu của a và b +Chú ý: a – a = 0 ; a – 0 = a 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (159): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV cùng HS phân tích mẫu. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (160): Nhóm 2 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS thảo luận -Cho HS làm bài vào phiếu BT, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (160): Nhóm 4 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. * VD về lời giải: a) 8923 Thử lại: 4766 – 4157 + 4157 4766 8923 27069 Thử lại: 17532 - 9537 + 9537 17532 27069 Bài 1b,1c làm theo mẫu KQ b) 2/5 5/12 4/7 c) 1,688 0,565 *Bài giải: a) x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 – 5,84 x = 3,32 x – 0,35 = 2,25 x = 2,25 + 0,35 x = 2,6 *Bài giải: Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 2: Tập đọc (TT 61) CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I/ Mục tiêu: 1-Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật . 2- Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.(Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa ). II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời các câu hỏi về bài : + Chiếc áo dài đóng vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa . +Nêu nội dung của bài . 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lần) GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời HS đọc bài theo nhóm ... -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Út là gì? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn 2: +Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? +Chị Út đã nghĩ ra cách gì để giải truyền đơn? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Vì sao chị Út muốn được thoát li? +)Rút ý 3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Anh lấy từ mái nhàđến không biết giấy gì trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. -Đoạn 1: Từ đầu đến không biết giấy gì. -Đoạn 2: Tiếp cho đến chạy rầm rầm. -Đoạn 3: Phần còn lại + Rải truyền đơn +) Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Út. +Ut bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. +Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi lần. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng +) Chị Út đã hoàn thành công việc đầu tiên. +Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng. +) Lòng yêu nước của chị Ut. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Lịch sử (TT 31) (LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG – TIẾT 1) GIỚI THIỆU DI TÍCH LỊCH SỬ VÀ NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở ĐỊA PHƯƠNG EM. I. MỤC TIÊU - Nắm được 1 số vấn đề về lịch sử địa phương qua một số thời kì (chủ yếu là thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. - Biết được một số di tích lịch sử và nghề truyền thống ở địa phương. * BVMT & TKNL: - GD HS lòng tự hào về truyền thống lịch sử vẻ vang của dân tộc, của quê hương. II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC - Phiếu học tập, tranh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1, KTBC: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Gọi nhận xét cho điểm. 2, Bài mới: - GTB : gv ghi đầu bài lên bảng. HĐ 1: Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh HĐ 2 - Thảo luận, tìm hiểu những vấn đề sau: + Tên xã em qua các thời kì, số thôn xóm, sự thay đổi tên xóm nếu có? + Kể tên một số tấm gương dũng cảm trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ theo lứa tuổi? + Một số bà mẹ VN Anh hùng + Số liệt sĩ trong hai cuộc kháng chiến? + Kể tên một số lãnh đạo địa pương hiện nay? (Bí thư, chủ tịch xã, bí thư, trưởng thôn của thôn em, anh tổng phụ trách, bí thư chi đoàn thôn em?) + Kể tên một số di tích lịch sử của địa phương? + Kể tên một số nghề truyền thống của dịa phương? (Nghề làm đậu phụ, nghề làm bánh dày .......) HĐ3: - Đại diện trả lời - Nhận xét củng cố * Giáo dục tình cảm: + Em có tình cảm gì đối với quê hương mình? + Em đã làm gì để góp phần xây dựng quê hương ngày một giàu đẹp hơn? 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về chuẩn bị bài sau HS trao đổi nhóm HS trả lời Nhóm khác bổ sung -HS trả lời Tiết 4: Đạo đức (TT 31) BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 2) I/ Mục tiêu: -Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương . -Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên . -Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. -Biết giữ gìn ,bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng . -Đồng tình ủng hộ những hành vi việc làm để giữ gìn ,bảo vệ tài nguyên thiên nhiên . II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 14. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên (Bài tập 2, SGK). *Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước. *Cách tiến hành: -Một số HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ). -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận : (SGV trang 61) 2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK *Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. *Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. -Cho HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của bài tập. -Mời một số nhóm HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, kết luận: 2.4Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK *Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên, thiên nhiên. *Cách tiến hành: -GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo câu hỏi: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. -GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận GV kết luận:- Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. -HS giới thiệu theo hướng dẫn của GV. -Nhận xét. Kết quả: + a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. +b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. +Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên. 2.4-. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 05 tháng 4 năm 2010 Toán (TT 152) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. -Bài tập cần làm : bài1,2 /160 II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 3/160` tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (160): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (160): Nhóm 4 Tính bằng cách thuận tiện nhất -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào bảng nhóm, sau đó trình bày ở bảng . -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (161): Dành cho HS khá ,giỏi : -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: a) 19 8 3 15 21 17 b) 860,47 671,63 *VD về lời giải: a) 2 b)10/33 c) 69,78 + 35,97 +30,22 = (69,78 + 30,22) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97 d) 83,45 – 30,98 – 42,47 = 83,45 – ( 30,98 + 42,47) = 83,45 – 73,45 = 10 *Bài giải: Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hằng tháng là: 3 1 17 + = (số tiền lương) 5 4 20 a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là: 20/ 20 – 17/ 20 = 3/ 20 (số tiền lương) 3/ 20 = 15/ 100 = 15% b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là: 4 000 000 : 100 x 15 = 600 000 (đồng) Đáp số: a) 15% số tiền lương b) 600 000 đồng. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Tiết 2: Chính tả (nghe – viết) (TT 31) TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I/ Mục tiêu: -Nghe và viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng,huân chương , kỉ niệm chương(BT2,BT3a hoặc b) II/ Đồ dùng daỵ học: -Bút dạ và một tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT 2. -Ba tờ phiếu khổ to viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng ở BT3. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết vào bảng con tên những huân chươngtrong BT3 tiết trước. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài viết (từ áo dài phụ nữ đến chiếc áo dài tân thời). +Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ghép liền, khuy, tân thời, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. -HS theo dõi SGK. -Chiếc áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ 4 mảnh vảiChiếc áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tậ ... m -Nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK) -Cho 1 số nhóm đánh giá -GV nhận xét đánh giá của HS *Củng cố-Dặn dò: -Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS -Chuẩn bị bài hôm sau:Lắp ghép mô hình tự chọn -HS tự chọn -Trưng bày để GV kiểm tra -Cả lớp đọc phần ghi nhớ -HS quan sát -Cả lớp lắng nghe -HS thực hành theo nhóm 4 -Nhóm trưởng phân công và thực hiện -HS trưng bày sản phẩm theo nhóm -Lắng nghe -Tự đánh giá Tiết 5: TD (TT 61) MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI: "NHẢY Ô TIẾP SỨC" I. MỤC TIÊU - Tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối tốt. - Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai (chủ yếu thực hiện đúng tư thế đứng chuẩn bị ném). - Trò chơi: "Nhảy ô tiếp sức".Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. * Lấy chứng cứ 2 (NX10) 8em II. ĐỒ DÙNG : 1 còi, bóng, kẻ sân chơi, vệ sinh sân sạch sẽ. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 1. Phần mở đầu: - GV phổ biến nội dung, yc giờ học - Yc HS tập các động tác khởi động - Tập bài thể dục phát triển chung 2. Phần cơ bản: Môn thể thao tự chọn: * Tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân: * Ôn tập ném bóng trúng đích GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai (chủ yếu thực hiện đúng tư thế đứng chuẩn bị ném) Tập theo đội hình hàng ngang GV nêu động tác, hướng dẫn kĩ thuật thao tác các động tác Cho cả lớp thao tác thử, sau đó gọi HS lần lượt HS lên thực hành * Chơi trò chơi :“ Nhảy ô tiếp sức " GV phổ biến luật chơi hướng dẫn học sinh chơi thử. Gọi HS lên chơi thử GV quan sát hướng dẫn học sinh chơi GV yc HS chơi an toàn , đúng luật 3. Phần kết thúc: - Cho HS thả lỏng. - Hát 1bài theo nhịp vỗ tay. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét tiết học, dặn dò. 6-10' 18-22' 14 6- 8' 4-6’ HS tập hợp điểm số, báo cáo. Tập các động tác khởi động, Xoay các khớp, chạy nhẹ tại chỗ HS theo dõi HS tập luyện theo tổ dưới sự điều hành của tổ trưởng. HS tập theo tổ HS tập theo đội hình hành ngang phát cầu cho nhau. Cả lớp theo dõi Lần lượt từng học sinh lên thực hành ném bóng Cả lớp cùng chơi theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu chơi vui vẻ , an toàn tuyệt đối - Cả lớp chạy đều (theo thứ tự 1,2,3,4...) thành vòng tròn lớn sau khép thành vòng tròn nhỏ. Thứ sáu, ngày 08 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn (TT 62) ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I/ Mục tiêu: -Lập được dàn ý một bài văn miêu tả . -Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng . II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: -Mời 4 HS nối tiếp đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. -Mời một HS đọc phần gợi ý. -GV nhắc HS : +Các em cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu. +Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng. -HS làm bài cá nhân. GV phát bút dạ bảng nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau) làm. -Những HS lập dàn ý vào bảng nhóm mang dán lên bảng lớp và lần lượt trình bày. -Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. -Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. *Bài tập 2: -Mời HS đọc yêu cầu của bài. -Cho HS trình bày dàn ý trong nhóm 4. -Mời đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trước lớp. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất. *VD về một dàn ý và cách trình bày (thành câu): -Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng. -Thân bài: +Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế +Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường +Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường +Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học. - Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui. 3 -Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32. Tiết 2: Toán (TT 155) PHÉP CHIA I/ Mục tiêu: -Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. BT cần làm bài 1, 2,3. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1/162 tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Trong phép chia hết: -GV nêu biểu thức: a : b = c +Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? +Nêu một số chú ý trong phép chia? b) Trong phép chia có dư: -GV nêu biểu thức: a : b = c (dư r) + a là số bị chia ; b là số chia ; c là thương. +Chú ý: Không có phép chia cho số 0 ; a : 1 = a ; a : a = 1 (a khác 0) ; 0 : b = 0 (b khác 0) + r là số dư. (số dư phải bé hơn số chia) 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (163): Tính rồi thử lại (theo mẫu). -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra nhận xét trong phép chia hết và trong phép chia có dư. -Cho HS làm vào bảng con. Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (164): Tính -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (164):Thảo luận nhóm 4 Tính nhẩm -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (164):(HSgiỏi) Tính bằng hai cách -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Lời giải: a) 8192 : 32 = 256 Thử lại: 243 x 24 = 8192 15335 : 42 = 365 (dư 5) Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15335 b) 75,95 : 3,5 = 21,7 Thử lại: 21,7 x 3,5 = 75,95 97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 4,5 x 21,7 = 97,65 *Kết quả: a) 3/4 ; b) 44/21 *VD về lời giải: a) 250 4800 950 250 4800 7200 * VD về lời giải: b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10 Hoặc : (6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 0,75+ 1,26 : 0,75 = 8,32 + 1,68 = 10 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 3: Luyện từ và câu (TT 62) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY) I/ Mục tiêu: - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT 2,3). II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (133): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. -Mời HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy. -GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ từng câu văn, chú ý các câu văn có dấu phẩy, suy nghĩ làm việc cá nhân. -Cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (133): -Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi. -GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ bảng ND ; mời 3 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh -Ba HS nối tiếp trình bày kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (134): -Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. -GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí các em cần phát hiện và sửa lại cho đúng. -Cho HS làm bài theo nhóm 7. -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Lời giải : Các câu văn TD của dấu phẩy +Từ những năm 30tân thời. Ngăn cách TN với CN và VN +Chiếc áo tân thời đại, trẻ trung. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Trong tà áo dài thanh thoát hơn. Ngăn cách TN với CN và VN. Ngăn cách các chức vụ trong câu. +Những đợt sóng vòi rồng. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. +Con tàu chìm các bao lơn. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. *Lời giải: Lời phê của xã Bò cày không được thịt. Anh hàng thịt đã thêm Bò cày không được, thịt. Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào Bò cày, không được thịt. *Lời giải: -Sách ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa) -Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Ma-chi-gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy) -Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy). 3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 4: TD (TT 62) MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI: "CHUYỂN ĐỒ VẬT" I. MỤC TIÊU - Tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện tương đối tốt. - Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai (chủ yếu thực hiện đúng tư thế đứng chuẩn bị ném). - Trò chơi: "Chuyển đồ vật".Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. * Lấy chứng cứ 2 (NX10) 8em II. ĐỒ DÙNG : 1 còi, bóng, kẻ sân chơi, vệ sinh sân sạch sẽ. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 1. Phần mở đầu: - GV phổ biến nội dung, yc giờ học - Yc HS tập các động tác khởi động - Tập bài thể dục phát triển chung 2. Phần cơ bản: Môn thể thao tự chọn: * Tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân: * Ôn tập ném bóng trúng đích GV hướng dẫn kĩ thuật thao tác đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai (chủ yếu thực hiện đúng tư thế đứng chuẩn bị ném) Tập theo đội hình hàng ngang GV nêu động tác, hướng dẫn kĩ thuật thao tác các động tác Cho cả lớp thao tác thử, sau đó gọi HS lần lượt HS lên thực hành * Chơi trò chơi :“ Chuyển đồ vật " GV phổ biến luật chơi hướng dẫn học sinh chơi thử. Gọi HS lên chơi thử GV quan sát hướng dẫn học sinh chơi GV yc HS chơi an toàn , đúng luật 3. Phần kết thúc: - Cho HS thả lỏng. - Hát 1bài theo nhịp vỗ tay. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét tiết học, dặn dò. 6-10' 18-22' 14 6- 8' 4-6’ HS tập hợp điểm số, báo cáo. Tập các động tác khởi động, Xoay các khớp, chạy nhẹ tại chỗ HS theo dõi HS tập luyện theo tổ dưới sự điều hành của tổ trưởng. HS tập theo tổ HS tập theo đội hình hành ngang phát cầu cho nhau. Cả lớp theo dõi Lần lượt từng học sinh lên thực hành ném bóng Cả lớp cùng chơi theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu chơi vui vẻ , an toàn tuyệt đối - Cả lớp chạy đều (theo thứ tự 1,2,3,4...) thành vòng tròn lớn sau khép thành vòng tròn nhỏ.
Tài liệu đính kèm: