Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 – Trường Tiểu học Khả Cửu

Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 – Trường Tiểu học Khả Cửu

Toán

LUYỆN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI

A. Mục tiêu:

- Củng cố cho học sinh kháI niệm về đo diệ tích.

- Biết được các quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.

- Biết cách giải các bài toán có liên quan.

- Giáo dục hs ý thức và lòng say mê học toán.

B. Các hoạt động dạy học.

I Tổ chức:

II Kiểm tra:

III. Bài mới: Giới thiệu

* HD hs luyện tập

 

doc 7 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1197Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 31 – Trường Tiểu học Khả Cửu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:31
Ngày soạn:12/04/10
Thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2010
Toán
Luyện tập về đo độ dài
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh kháI niệm về đo diệ tích.
- Biết được các quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- Biết cách giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục hs ý thức và lòng say mê học toán.
B. Các hoạt động dạy học.
I Tổ chức: 
II Kiểm tra: 
III. Bài mới: Giới thiệu
* HD hs luyện tập
+Bài1(VBT) Viết số đo thích hợp vào ô trống.
a.1m2 = dm2; 1km2 = ha
1m2 = cm2; 1km2 = m2
1m2 = mm2; 1ha = m2
b.1m2 = .dm2; 1m2 = ha
1m2 = hm2; 1ha = km2
1m2 = km2; 9ha = km2
+ Bài2(VBT)Viết số đo diện tích có đơn vị là ha?
a. 81000 m2 = ha; b. 2k m2 = ha
254000 m2 = ha ; 4,5k m2 = ha 
3000 m2 =. ha; 0,1k m2 = ha
+Bài3(VBT) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống.
a. 2m264dm2 = m2
b.7m27dm2 = m2
c.505dm2 = m2
d.85dm2 = m2
- HS thực hiện
a.1m2 =100 dm2; 1km2 = 100ha
1m2 =10.000cm2; 1km2 =1.000.000 m2
1m2 = 1.000.000mm2; 1ha = 10.000 m2
b.1m2 = 0,01dm2; 1m2 = 0,0001ha
1m2 =0,0001hm2; 1ha = 0,01km2
1m2 =0,000001km2; 9ha =0,09km2
- HS thực hiện và chữa bài
a. 81000 m2 =8,1ha; b. 2k m2 = 200ha
254000 m2 = 25,4ha ; 4,5k m2 = 450ha 
3000 m2 =0,3 ha; 0,1k m2 = 10ha
HS thực hiện và chữa bài.
a. 2m264dm2 = 2,64m2
b.7m27dm2 = 7,07m2
c.505dm2 = 5,05m2
d.85dm2 = 0,85m2
4. Củng cố , dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài
 - Luyện tập thường xuyên
___________________________________________
Tiếng Việt(luyện đọc)
Công việc đầu tiên
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với tính cách nhân vật.
	- Hiểu nội dung ý nghĩa: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.(Trả lời các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài.
? Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì?
? Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
? Chị út nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
? Vì sao út muốn được thoát li?
? Nêu ý nghĩa bài?
c) Đọc diễn cảm.
? Học sinh đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1.
- 3 học sinh đọc nối tiếp. Rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài.
- Học sinh theo dõi.
-  rải truyền đơn.
- út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu truyền đơn.
- ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn 
sáng tỏ.
- Vì út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
4. Củng cố,dặn dò: 	- Nội dung bài. Liên hệ - nhận xét.
	 	 - Đọc lại bài.
_______________________________________________________________________
Ngày soạn:13/04/10
Thứ ba ngày 20 tháng 04 năm 2010
Toán
Luyện tập về đo thể tích
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh khái niệm về đo thể tích.
- Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán nhanh chính xác.
- Biết cách giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục hs ý thức và lòng say mê học toán.
B. Các hoạt động dạy học.
I Tổ chức: 
II Kiểm tra: 
III. Bài mới: Giới thiệu
* HD hs luyện tập
+Bài1(VBT) Trong các đơn vị đo diện tích
a.Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé liền tiếp.
b.Đơn vị bé bằng đơn vị lớn liền tiếp nó.
+Bài2(VBT) Viết số thích hợp vào chỗ trống.
a. 1m3= dm3; 1dm3=cm3
1m3= cm3; 2m3=dm3
b.8,975m3= dm3; 0,12dm3=cm3
2,004m3= dm3; 0,5dm3=cm3
+Bài 3(VBT) diền số thích hợp vào chỗ trống?
a.5m3675dm2=dm3 ; 1996dm2= dm3
2m382dm2=dm3 25dm2= dm3
b. 4m3324dm2=dm3 1dm397cm2= dm3
2020cm2=dm3 105cm2= dm3
HS thực hiên và chữa bài
a. 1m3= 1000dm3; 1dm3=1000cm3
1m3= 1000.000cm3; 2m3=2000dm3
b.8,975m3= 8975dm3; 0,12dm3=120cm3
2,004m3= dm3; 0,5dm3=500cm3
HS thực hiện 
a.5m3675dm2=5675dm3 ; 
1996dm2=1,996m3
2m382dm2=2,082dm3 25dm2=0,025m3
b. 4m3324dm2=4324dm3 
1dm397cm2=1,097dm3
2020cm2=2,020dm3 105cm2=0,105dm3
4. Củng cố , dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài
 - Luyện tập thường xuyên
_________________________________________________________
Hoàn thiện các tiết học trong ngày
Ngày soạn:14/04/10
Thứ tư ngày 21 tháng 04 năm 2010
Tiếng Việt (Luyện từ và câu)
Mở rộng vốn từ: nam và nữ
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quí của người phụ nữ Việt Nam.
 - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong 3 câu tục ngữ ở BT2 (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
	Bút dạ và tờ bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Học sinh làm bài tập.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1: 
- Giáo viên gọi học sinh chữa bài.
- Giáo viên và học sinh nhận xét, bổ sung rồi chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: - Giáo viên nhắc học sinh hiểu đúng yêu cầu bài tập 3. Đặt câu có sử dụng một trong 3 câu tục ngữ ở bài tập 2.
- Giáo viên gọi học sinh khá, giỏi nêu ví dụ.
- Giáo viên nhận xét kết luận những câu đúng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh làm vở bài tập.
a) anh hùng: có tài năng, khí phách, 
- bất khuất: không chịu khuất phục trước kẻ thù.
- trung hậu: chânt hành và tốt bụng với mọi người.
- đảm đang: biết lo toan, gánh vác mọi việc. 
b) Những từ ngữ chỉ các phẩm chất của phụ nữ Việt Nam: chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, dịu dàng, khoan dung, độ lượng, 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
+ chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con nằm: lòng thương con, hi sinh nhường nhịn cho con.
+ Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi: khi gặp nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền. Đất nước có hạn phải nhờ cậy vài vị tướng giỏi.
+ Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Đất nước có giặc, phụ nữ cũng phải tham gia diệt giặc.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Mẹ com là ngời phụ nữ yêu thương chồng con, luôn nhường nhịn, hi sinh như tục ngữ có câu: chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con nằm.
4. Củng cố- dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
Luyện tập
- Củng cố cho học sinh về đơn vị đo độ dài , khối lượng, đo diện tích thẻ tích..
- Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán nhanh chính xác.
- Biết cách giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục hs ý thức và lòng say mê học toán.
B. Các hoạt động dạy học.
I Tổ chức: 
II Kiểm tra: 
III. Bài mới: Giới thiệu
* HD hs luyện tập
+Bài 1(VBT) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm?
a.15735 m2 =ha
b.892 m2 =ha
c. 428ha =km2 
d. 14 ha =ha
+Bài2 (VBT) Viết số thích hợp vào chỗ chấm?
8,56 dm2 = cm2
0,42ha = dm2
1,8ha = m2
0,001ha = m2
64,9 m2 = m2dm2
2,7 dm2 = dm2cm2
+Bài3(VBT) Một cái sân HCN có chiều rộng 86,7m , chiều dài hơn chiều rộng 21,6m. Tính chu vi của sân?
HS thực hiện và chữa bài
a.15735 m2 =1,5735ha
b.892 m2 =0,0892ha
c. 428 ha =4,28km2
d. 14 ha =0,14km2
HSthực hiện và chữa bài:
8,56 dm2 = 856cm2
0,42ha = 42dm2
1,8ha = 18000m2
0,001ha = 10m2
64,9 m2 = 64m290dm2
2,7 dm2 = 2dm270cm2
- HS thực hiện và chữa bài
Bài giải
Chiều dài của sân là:
86,7 + 21,6 = 108,3(m)
Chu vi của sân là:
(86,7 + 108,3) x 2 = 390(m)
 đáp số: 390m
4. Củng cố , dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài
 - Luyện tập thường xuyên
_______________________________________________________________________
Ngày soạn:15/04/10
Thứ năm ngày 22 tháng 04 năm 2010
Tiếng Việt (Tập làm văn)
ôn tập về tả con vật
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Hiểu cấu tạo , cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1).
- Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và ưa thích.
II. đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật.
	- Tranh, ảnh một vài con vật.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
+Bai1: Làm miệng
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu viết cấu tạo 3 phần bài văn tả con vật.
- Giáo viên chốt lại:
a) Đoạn gồm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: (câu đầu)- (Mở bài tự nhiên)
+ Đoạn 2: (Tiếp theo  cỏ cây)
+ Đoạn 3: (Tiếp theo đến  đêm dày)
+ Đoạn 4: (Phần còn lại) (Kết bài không mở rộng)
b) Tác giả quan sát chim hoạ mi bằng những giác quan nào?
c) Học sinh nói tiếp những chi tiết hoặc hình ảnh em thích? Vì sao?
+ Bài 2: Làm vở.
- Nhắc chú ý: Viết đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật.
- Nhận xét cho điểm những đoạn hay.
- 2 học sinh nối tiếp đọc nội dung bài.
Học sinh 1 đọc bài Chim hoạ mi hót.
Học sinh 2 đọc các câu hỏi.
+ Mời 1 học sinh đọc.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
+ Giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi vào các buổi chiều.
+ Tả tiếng hót đặc biệt của chim hoạ mi vào buổi chiều.
+ Tả cách ngủ đặc biệt của chim hoạ mi trong đêm.
+ Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi.
+ Bằng nhiều giác quan.
- Thị giác: thấy hoạ mi bay đến bụi tầm xuân, thấy hoạ mi nhắm mắt 
- Thính giac: Nghe tiếng hót của hoạ mi.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 1 vài học sinh nói con vật em định tả.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn viết.
- Nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________________
Hoàn thiện các tiết học trong ngày
_____________________________________________________________________
Đã duyệt, ngày 19 tháng 04 năm 2010
BGH
 Đinh Văn Nga

Tài liệu đính kèm:

  • docT31.doc