I. MỤC TIÊU HS biết :
-Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
-Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
*Học sinh đại trà hoàn thành các bài 1(c ,d),bài 2 , bài 3.Học sinh khá giỏi hoàn thành các bài trong sgk
II. CHUẨN BỊ:
- Thước mét, bảng phụ; HS: SGK.
II. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 32 Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011 Toán Tiết 157: Luyện tập 165. I. Mục tiêu HS biết : -Tìm tỉ số phần trăm của hai số. -Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. *Học sinh đại trà hoàn thành các bài 1(c ,d),bài 2 , bài 3.Học sinh khá giỏi hoàn thành các bài trong sgk II. Chuẩn bị: - Thước mét, bảng phụ; HS: SGK. II. họat động dạy học 1-Kiểm tra bài cũ: ( 5phút) Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2-Bài mới: a)-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu mục tiêu của tiết học. b)-Luyện tập: *Bài tập 1 (165): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (165): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (165): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (165): Dành cho học sinh khá giỏi -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 1 HS trình bày - Cả lớp nhận xét a)40 % b)66,66% c)80 % d)225 % - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét *Kết quả: 12, 84 % ; 22,65 % ; 29,5 % - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 1 HS trình bày - Cả lớp nhận xét Bài giải: a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 1,5 = 150 % b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là: 320 : 480 = 0,6666 0,6666 = 66,66% Đáp số: a) 150% ; b) 66,66% - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. - 1 HS trình bày - Cả lớp nhận xét Bài giải: Số cây lớp 5A đã trồng được là: 180 x 45 : 100 = 81 (cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 – 81 = 99 (cây) Đáp số: 99 cây. Kể chuyện Tiết 29: Nhà vô địch . I. mục tiờu - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện bằng lời người kể, và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. - Biết trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng - Bảng lớp ghi sẵn đề bài. - Bảng phụ ghi tiờu chuẩn đỏnh giỏ bài kể chuyện. III. HĐ: 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS kể lại việc làm tốt của một người bạn. 2- Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK b)GV kể chuyện: - GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện ; giải nghĩa một số từ khó - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ. c)Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a) Yêu cầu 1: - Một HS đọc lại yêu cầu 1. - Cho HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ truyện, kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi lại ) - Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - GV bổ sung, góp ý nhanh. b) Yêu cầu 2, 3: - Một HS đọc lại yêu cầu 2,3. - GV nhắc HS kể lại câu chuyện theo lời nhân vật các em cần xưng “tôi” kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. - HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm 2. - Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn : +Người kể chuyện nhập vai đúng và hay nhất. +Người hiểu truyện, trả lời câu hỏi đúng nhất. 3-Củng cố-dặn dò: - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. -HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. -HS kể từng đoạn trước lớp. -HS nhập vai kể chuyện trong nhóm 2. -HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. Đạo đức Tiết 32: Dành cho địa phương: Bảo vệ môi trường. I. Mục tiêu: Sau khi học bài này, học sinh: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương. - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường ở địa phương theo khả năng. - Biết giữ gỡn, bảo vệ môi trường phự hợp với khả năng. *HS khỏ, giỏi: HS đồng tỡnh, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gỡn, bảo vệ môi trường. * Lấy chứng cứ 3 (NX10) (nửa lớp) * GDBVMT: Mức độ tích hợp toàn phần: + Vai trò của môi trường đối với cuộc sống con người. + Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ môi trường ( phù hợp với khả năng) II. Đồ dùng dạy học: Hình ảnh sưu tầm được về việc bảo vệ môi trường. III. hoạt động dạy học 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung phần ghi nhớ bài Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. -GV nhận xột, ghi điểm 2-Nội dung bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2-Hoạt động 1: Quan sát. -Bước 1: Quan sát các hình và đọc ghi chú, ghi chú ứng với mỗi hình . -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời một số HS trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? Bước 3: -GV nhận xét, kết luận -Hoạt động 2: Triển lãm Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to. +Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày. - Bước 2: Làm việc cả lớp. +Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt. -GV nhận xột, tuyờn dương 3-Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học bài ; ôn tập CB kiểm tra. -2,3HS -HS làm việc theo cặp -Vài HS phỏt biểu -HS nghe -HS làm việc theo nhúm - Đại diện nhúm trỡnh bày. -HS đọc lại cỏc thụng tin cần biết trong bài Lịch sử Tiết 32: Lịch sử địa phương: Tìm hiểu về ngày 30-4 ( Mời Cựu chiến binh nói chuyện) I. Mục tiêu: Sau bài học , HS biết: - Truyền thống ngày 30- 4: ngày giải phóng hoàn toàn Miền Nam thống nhất đất nước. - Nắm được một số chiến công lẫy lừng của dân tộc ta. - Thêm tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc ta. II. Chuẩn bị - Mời Cựu chiến binh địa phương đén nói chuyện. III. Nội dung - Thực hiện theo nhà trường. Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011 toán Tiết 158: Ôn tập các phép tính với số đo thời gian 165. I. MT - Giúp học sinh biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải bài toán. *Học sinh đại trà hoàn thành các bài 1 , 2 ,3. HS khá giỏi làm hết các bài tập trong sgk. II. Đồ dùng: Bảng phụ, bảng con. II. HĐ 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu các quy tắc giải bài toán về tỉ số phần trăm. 2-Bài mới: a)Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b)Luyện tập: *Bài tập 1 (165): Tính - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (165): Tính - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (166): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (166): Dành cho học sinh khá giỏi - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập. - 1 HS nêu yêu cầu. -HS làm vào nháp ; HS lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét *Kết quả: a) 12 giờ 42 phút 20 giờ 8 phút b) 16,6 giờ 33,2 giờ - HS làm vào nháp. - 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét *Kết quả: a) 17 phút 48 giây ; 6 phút 23 giây b) 8,4 giờ 12,4 phút - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 1 HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét Bài giải: Thời gian người đi xe đạp đã đi là: 18 : 10 = 1,8 (giờ) 1,8 giờ = 1 giờ 48 phút. Đáp số: 1giờ 48 phút. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở ; 1 HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét Bài giải: Thời gian ô tô đi trên đường là: 8 giờ 56 phút – (6 giờ 15 phút + 0 giờ 25 phút) = 2 giờ 16 phút = (giờ) Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 45 x = 102 (km) Đáp số: 102 km. Tập đọc Tiết 58: Những cánh buồm. I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng day học - Hỡnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài út Vịnh và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. 2- Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài : (1ph) GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b)Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: *) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. *) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc khổ thơ 1: +Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển? +)Rút ý 1: - Cho HS đọc khổ thơ 2, 3, 4, 5: +Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con? +Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì? +)Rút ý 2: - Cho HS đọc khổ thơ cuối: +Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì. +)Rút ý 3: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. *) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS 5 nối tiếp đọc bài thơ. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ. - Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3 trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau - 1 HS giỏi đọc. - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc toàn bài. - HS phát biểu. +) Hai cha con đang đi dạo trên bãi biển +Hai cha con bước đi trong ánh nắng hồng +Con mơ ước được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết về CS +) Những mơ ước của người con. +Gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình. +)Ch ... ích một số hình 166. I. Mục tiêu -Thuộc công thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn). * Học sinh đại trà hoàn thành các bài tập 1, 3. HS khá giỏi hoàn thành các bài trong sgk II. Đồ dùng dạy học SGK, vở bài làm, bảng phụ. III. hoạt động dạy học 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học 2.2-Luyện tập: *Ôn tập về tính chu vi và diện tích các hình: - GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn. - GV ghi bảng. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (166): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 ( Dành cho HS khá giỏi): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (167): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập -HS nêu -HS ghi vào vở. - 1 HS nêu yêu cầu -HS làm vào nháp. - 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét Bài giải: a) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 120 x = 80 (m) Chu vi khu vườn hình chữ nhật là: (120 + 80 ) x 2 = 400 (m) b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 120 x 80 = 9600 (m2) 9600 m2 = 0,96 ha Đáp số: a) 400m b) 9600 m2 ; 0,96 ha. - 1 HS nêu yêu cầu ; -lớp làm vào nháp. - 1 HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét Bài giải: Đáy lớn là: 5 x 1000 = 5000 (cm) 5000 cm = 50 m Đáy bé là: 3 x 1000 = 3000 (cm) 3000cm = 30 m Chiều cao là: 2 x 1000 = 2000 (cm) 2000 cm = 20 m Diện tích mảnh đất hình thang là: (50 + 30 ) x 20 : 2 = 800 (m2) Đáp số: 800 m2. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét Bài giải: a) Diện tích hình vuông ABCD là: (4 x 4 : 2) x 4 = 32 (cm2) b) Diện tích hình tròn là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2) Diện tích phần tô màu của hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm2) Đáp số: a) 32 cm2; b) 18, 24 cm2. Luyện từ và câu Tiết 58: Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm) I. Mục tiêu - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT 1) : để dẫn lời nói trực tiếp ; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó. - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm( BT 2) II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm - Phiếu học tập. III. hoạt động dạy học Họat động của thầy Họat động của trò 1-Kiểm tra bài cũ: (6phút) GV cho HS làm lại BT 2 tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài:GV nêu MĐ, YC của tiết học. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (143): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm. - GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc lại. *Bài tập 2 (143): - Mời 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (144): - Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 6. - Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. 3- Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và c/bị bài sau *Lời giải : Câu văn Tác dụng của dấu hai chấm Câu a -Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Câu b -Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. *Lời giải: a) Nhăn nhó kêu rối rít: -Đồng ý là tao chết - Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât. b) khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi! Bay đi! - Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât. c) thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng - Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. *Lời giải: -Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng). -Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. Tập làm văn Tiết 58: Trả bài văn: Tả con vật. I. Mục tiêu - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết ) ; nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn trong bài cho đúng và hay hơn. II. Đồ dùng day học: - Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung. III. hoạt động dạy học 1-Kiểm tra bài cũ: Một số HS đọc dàn ý bài văn tả cảnh về nhà các em đã hoàn chỉnh. 2-Dạy bài mới: a)-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b)- Nội dung: GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Môt số HS diễn đạt tốt. + Môt số HS chữ viết, cách trình bày đẹp. -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. c)-Hướng dẫn HS chữa bài: - GV trả bài cho từng học sinh. - HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4 của tiết. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng - Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 3- Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau. -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 Toán Tiết 160: Luyện tập167. I. Mục tiêu *Học sinh đại trà hoàn thành các bài1, 2, 3. HS khá, giỏi hoàn thành các bài tập trong sgk. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ; bảng con. III. hoạt động dạy học 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: *Bài tập 1 (167): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (167): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (167): Dành cho học sinh khá giỏi - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (167) - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài . - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét Bài giải: a) Chiều dài sân bóng là: 11 x 1000 = 11000 (cm) 11000cm = 110m Chiều rộng sân bóng là: 9 x 1000 = 9000 (cm) 9000cm = 90m Chu vi sân bóng là: (110 + 90) x 2 = 400 (m) b) Diện tích sân bóng là: 110 x 90 = 9900 (m2 ) Đáp số: a) 400m; b) 9900 m2. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. Cả lớp nhận xét Bài giải: Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân gạch hình vuông là: 12 x 12 = 144 (m2) Đáp số: 144 m2 - 1 HS nêu yêu cầu. -HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét Bài giải: Chiều rộng thửa ruộng là: 100 x = 60 (m) Diện tích thửa ruộng là: 100 x 60 = 6000 (m2) 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 x 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg. - HS làm bài theo nhóm 2. - Đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét Bài giải: Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là: 10 x 10 = 100 (cm2) Trung bình cộng hai đáy hình thang là: (12 + 8) : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. Tập làm văn Tiết 58: Kiểm tra viết: Tả cảnh I. Mục tiêu HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng , đủ ý ,dùng từ, đặt câu đúng . II. Đồ dùng day học: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra; HS: vở. - Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài III. hoạt động dạy học 1-Giới thiệu bài Bốn đề bài của tiết viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn.. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? - GV nhắc HS : +Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. +Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 3-HS làm bài kiểm tra: - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 33 - HS nối tiếp đọc đề bài. - HS trình bày. - HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài.
Tài liệu đính kèm: