. Mục tiêu:
Giúp HS: -Củng cố các kĩ năng thực hành phép chia.
-Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- BT cần làm: Bài 1(a,b dòng1); bài 2( cột1,2); bài 3.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 32 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố các kĩ năng thực hành phép chia. -Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - BT cần làm: Bài 1(a,b dòng1); bài 2( cột1,2); bài 3. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000 2-Bài mới: *Bài tập 1 (164): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (164): Tính nhẩm -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (164): Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu). -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (165): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: a) ; 22 ; 4 b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6 0,3 ; 32,6 ; 0,45 *Kết quả: a) 35 ; 840 ; 94 720 ; 62 ; 550 b) 24 ; 80 ; 44 ; 48 ; 60 *VD về lời giải: b) 7 : 5 = = 1,4 * Kết quả: Khoanh vào D 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tập đọc út Vịnh I. Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát, diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. 2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài 2- Dạy bài mới: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? + ý 1: -Cho HS đọc đoạn 2: +út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn còn lại: +Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra ĐS và đã thấy gì? +út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? +Em học tập được ở út Vịnh điều gì? +)Rút ý 3: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn rađến gang tấc trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. -Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. -Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. -Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !. -Đoạn 4: Phần còn lại + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các +) Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh. +Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn +) Vịnh thực hiện tốt NV giữ an toàn ĐS. + Thấy Hoa, Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. + Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn + Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an +) Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. Đạo đức Dành cho địa phương: em yêu quê mình I. Mục tiêu - Củng cố cho HS về chủ đề: Em yêu quê hương. HS viết được tên quê hương mình, có thái độ thích hợp với quê hương mình. - Có những kiến thức, kĩ năng thực hành những chuẩn mực hành vi ở nơi sinh sống. - GD lòng yêu quê hương II. Các hoạt động dạy học 1. GT bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Thực hành. * Hoạt động1: Làm bài tập - GV yêu cầu HS lấy vở BT đạo đức và lần lượt giao BT cho HS làm BT: Em hãy viết về quê hương mình bằng cách điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống trong mỗi câu dưới đây: a, Quê em ở xã..huyện...tỉnh... b, Quê em có nghề truyền thống là:. c, Hằng năm quê em có tổ chức hội làng vào ngày... d, Quê em có các di tích lịch sử là: - GV gọi 2-3 HS trình bày. Cả lớp nhận xét. * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến - GV lần lượt đưa ra ý kiến . HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ từ a, Yêu quê hương thì phải thường xuyên về thăm quê. b, Giữ gìn phong tục tập quán tốt đẹp của quê hương là thể hiện lòng yêu quê hương. c, Yêu quê hương thì phải sống ở quê hương. d, Tham gia các hoạt động làm giàu đẹp quê hương là biểu hiện của lòng yêu quê hương. đ, Chỉ người giàu mới cần có trách nhiệm đóng góp xây dựng quê hương . e, Cần phải giữ gìn và phát huy nghề truyền thống ở quê hương g, Chỉ cần tham gia xây dựng nơi mình đang sống. - GV chốt lại các ý đúng. - HS liên hệ với những việc làm góp phần xây dựng bảo vệ quê hương. * Hoạt động 3:Xử lí tình huống. - GV cho HS đọc tình huống trên bảng phụ : + Nghe tin quê mình bị bão lụt, tàn phá, em sẽ làm gì? + Được biết quê mình đang tổ chức quyên góp tiền để tu bổ đình làng em sẽ làm gì? + Hãy ghi lại 1 việc em đã làm thể hiện tình yêu quê hương - GV kết luận: 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ. - Dặn HS liên hệ, thực hành. Chiều Luyện toán Luyện tập I.Mục tiêu Luyện tìm tỉ số phần trăm của 2 số Làm các phép tính cộng, trừ với các tỉ số phần trăm Giải toán có lời văn II Nôi dung , phương pháp A) Kiểm tra bài cũ: tính tỉ số phần trăm của a) 5 và 12 b) 4,7 và 3,8 - Nhận xét B) Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1. -Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS nêu miệng và giải thích Bài 2. -Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu Hs tự làm. - Chữa bài. Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS xác định dạng toán. -Yêu cầu HS tự làm - Chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng. - Lớp làm nháp. - 1 HS đọc. -HS làm vào vở. - HS nêu kết quả: a) Đ c) S b) Đ -1HS đọc -2 HS lên bảng, lớp làm vở. - Nhận xét kết quả - 1 HS đọc. - Giải toán về tỉ số phần trăm a) dạng 1 b) dạng 2 HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét Đáp số: a) 112,5 % b) 31,25 ha Kĩ thuật Lắp rô- bốt (tiết 3) I. Mục tiêu: HS cần phải: - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rô- bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô- bốt lắp tương đối chắc chắn. *Với học sinh khéo tay: Lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô- bốt lắp chắc chắn. Tay rô-bốt có thể nâng lên hạ xuống được. * Lấy c c 3-NX9- 10 em II. Đồ dùng day học - HS: Các hình trong SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - GV: Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. III. hoạt động dạy học Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoaùt ủoọng cuỷa GV Hoaùt ủoọng cuỷa hs Hoaùt ủoọng 4: Hoùc sinh thửùc haứnh laộp roõ boỏt. Mt: Choùn ủuựng vaứ ủuỷ caực chi tieỏt ủeồ laộp roõ boỏt. Laộp ủửụùc roõ boỏt ủuựng kú thuaọt, ủuựng quy ủũnh. a) Choùn caực chi tieỏt GV yeõu caàu hoùc sinh cuứng choùn ủuựng, choùn ủuỷ caực chi tieỏt theo baỷng trong SGK -GV theo doừi nhaọn xeựt boồ sung tửứng loaùi chi tieỏt cho caực nhoựm. b)Laộp tửứng boọ phaọn Trửụực khi laộp gv goùi hs ủoùc phaàn ghi nhụự veà quy trỡnh laộp roõ boỏt. -Yc hs quan saựt kú hỡnh ủaừ laộp raựpSGK *Laộp chaõn roõ boỏt laứ chgi tieỏt khoự caàn chuự yự vũ tới treõn dửụựi cuỷa thanh chửừ U daứi, khi laộp chaõn vaứo taỏm nhoỷlaộp thanh ủụừ thaõn roõ boỏt caàn laộp caực oỏc, vớt ụỷ phớa trong trửụực, phớa ngoaứi sau. *aộp tay roõ boỏt phaỷi quan saựt kú hỡnh 5a *Laộp ủaàu roõ boỏt caàn chuự yự vũ trớ thanh chửừ U ngaộn vaứ thanh thaỳng 5 loó phaỷi vuoõng goực nhau c)Laộp raựp roõ boỏt( hỡnh 1 SGK) -GV hửụựng daón laộp raựp theo caực bửụực sgk -GV kieồm tra sửù naõng leõn haù xuoỏng cuỷa 2 tay roõ boỏt. -Choùn caực chi tieỏt theo baỷng trong sgk vaứ xeỏp caực chi tieỏt ủaừ choùn vaứo naộp hoọp theo tửứng loaùi chi tieỏt -Hoùc sinh neõu, nhaọn xeựt boồ sung. +Hoùc sinh thửùc haứnh laộp theo hd cuỷa gv Hoaùt ủoọng 5: ẹaựnh giaự saỷn phaồm Gv toồ chửực cho hs trửng baứy saỷn phaồm theo nhoựm, nhaộc laùi moọt soỏ tieõu chuaồn ủaựnh giaự theo muùc III SGK -Cửỷ 4 ủaùi dieọn cuỷa nhoựm, hs dửùa vaứo tieõu chuaồn ủaựnh giaự SP cuỷa caực nhoựm. -Gv nhaọn xeựt, ủaựnh giaự saỷn phaồm theo 2 mửực (hoaứn thaứnh A; chửa hoaứn thaứnh B nhửng neỏu hoaứn thaứnh sụựm, saỷn phaồm ủaỷm baỷo yc kú thuaọt ủửụùc ủaựnh giaự ụỷ mửực hoaứn thaứnh A+. ) -GV nhaọn xeựt coõng boỏ keỏt quaỷ, nhaộc hs thaựo caực chi tieỏt xeỏp vaứo ủuựng caực vũ trớ -HD thaựo rụứi caực chi tieỏt vaứ xeỏp goùn vaứo hoọp GV hửụựng daón nhử caực tieỏt trửụực - Hs trửng baứy saỷn phaồm theo nhoựm vaứ theo doừi tieõu chớ ủaựnh giaự. -5 ủaùi dieọn hs dửùa vaứo tieõu chuaồn ủaựnh giaự SP cuỷa caực nhoựm +Hoùc sinh thaựo caực chi tieỏt vaứ xeỏp vaứo hoọp. Luyện tiếng việt Luyện đọc bài: “út vịnh ” I.Mục tiêu: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm cho HS qua bài tập đọc :"út Vịnh " Làm các bài tập trong vở l uyện. II.Nội dung, phương pháp 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. - Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc từng đoạn của bài tập đọc. - Gọi học sinh nhận xét - Yêu cầu học sinh nhắc lại giọng đọc - Tổ chức luyện đọc -Tổ chức đọc thi - Gọi học sinh cả bài - Gọi học sinh đọc thi cả bài. Nhận xét, tuyên dương 3. Làm bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm các bài tập - Gọi hs nêu miệng kết quả 4. Củng cố - Dặn dò Nêu nội dung của bài. Nhận xét giờ - 4 hs nối tiếp đọc (2 lượt) - hs khác nhận xét -HS nhắc lại giọng đọc của bài: Giọng kể chậm rãi, thong thả ( đoạn đầu) ; hồi hộp ,dồn dập ( đoạn cuối) . - hs luyện đọc theo nhóm -Thi đọc từng đoạn. - 3 hs đọc - Các nhóm HS thi đọc . - Đọc yêu cầu rồi làm bài - Nêu miệng - 1 HS nêu Luyện tiếng việt Luyện viết I. Mục tiêu Luyện viết chữ nghiêng nét thanh nét đậm qua bài ca dao "Con cò". II chuẩn bị : GV viết mẫu bài viết 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng viết :heo heo, lâm thâm, lội , non, ngàn khe - Nhận xét 2 . Giới thiệu bài 3. Hướng dẫn viết bài: -GV đọc bài viết - Gọi hs đọc bài viết - Bài ca dao muốn nói với ch ... : 2) 4 = 32 (cm2) b) Diện tích hình tròn là: 4 4 3,14 = 50,24 (cm2) Diện tích phần tô màu của hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm2) Đáp số: a) 32 cm2 ; b) 18,24 cm2. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tập làm văn Trả bài văn tả con vật I. Mục tiêu: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung. III. Các hoạt động dạy-học: 1-Kiểm tra bài cũ: Một số HS đọc dàn ý bài văn tả cảnh về nhà các em đã hoàn chỉnh. 2-Bài mới: GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Môt số HS diễn đạt tốt. + Môt số HS chữ viết, cách trình bày đẹp. -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. 2.3-Hướng dẫn HS chữa bài: -GV trả bài cho từng học sinh. -HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4 của tiết. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng -Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: -HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. d)HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 3- Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm) I. Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm: để dẫn lời nói trực tiếp; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó( BT1). -Củng cố kĩ năng sử dụng đúng dấu hai chấm( BT2,3). II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm -Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 2 tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: *Bài tập 1 (143): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. -Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm. -GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc lại. -Cho HS suy nghĩ, phát biểu. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (143): -Mời 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. -GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số HS trình bày kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (144): -Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. -GV đọc thầm lại mẩu chuyện vui. -Cho HS làm bài theo nhóm 7. -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Lời giải : Câu văn Tác dụng của dấu hai chấm Câu a -Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Câu b -Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. *Lời giải: a) Nhăn nhó kêu rối rít: -Đồng ý là tao chết - Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât. b) khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi ! Bay đi ! -Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât. c) thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng -Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. *Lời giải: -Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng). -Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau : Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. 3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Khoa học Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. -Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 132, SGK. Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Tài nguyên thiên nhiên là gì? - kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng? 2-Nội dung bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2-Hoạt động 1: Quan sát *Mục tiêu: Giúp HS : -Biết nêu VD chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. -Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 7 +Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 130 để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? +Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 203. *Đáp án: Hình Cung cấp cho con người Nhận từ các HĐ của con người H. 1 Chất đốt (than) Khí thải H. 2 Đất đai Chiếm S đất, thu hẹp S trồng H.3 Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc. Hạn chế sự phát triển của H.4 Nước uống H.5 Đất đai để XD đô thị. Khí thải của nhà máy H. 6 Thức ăn 3-Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn” *Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống của con người đã học ở hoạt động trên. *Cách tiến hành: -GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. -Cho HS thi theo nhóm tổ. -Hết thời gian chơi, GV mời các tổ trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc -Tiếp theo GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? (Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ ô nhiễm). 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày 22 tháng 4 năm 2011 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học. Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (167): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (167): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (167): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (167): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài theo nhóm 2. -Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài . -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: a) Chiều dài sân bóng là: 11 1000 = 11000 (cm) 11000cm = 110m Chiều rộng sân bóng là: 9 1000 = 9000 (cm) 9000cm = 90m Chu vi sân bóng là: (110 + 90) 2 = 400 (m) b) Diện tích sân bóng là: 110 90 = 9900 (m2) Đáp số: a) 400m ; b) 9900 m2. *Bài giải: Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân gạch hình vuông là: 12 12 = 144 (m2) Đáp số: 144 m2 *Bài giải: Chiều rộng thửa ruộng là: 100 = 60 (m) Diện tích thửa ruộng là: 100 60 = 6000 (m2) 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg. *Bài giải: Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là: 10 10 = 100 (cm2) Trung bình cộng hai đáy hình thang là: (12 + 8) : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tập làm văn tả cảnh (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II. Đồ dùng dạy học: -Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. -Giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: Bốn đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. -Cả lớp đọc thầm lại đề văn. -GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? -GV nhắc HS : +Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. +Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 3-HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào giấy kiểm tra. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. -HS nối tiếp đọc đề bài. -HS trình bày. -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài. -Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31.
Tài liệu đính kèm: