Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 năm học 2010

Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 năm học 2010

 

1.Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.

2.Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

II.Đồ dùng dạy –học

-Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

-Hình thức tổ chức : cá nhân, cả lớp, nhóm.

 

doc 27 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 969Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Ngày soạn : 18/4/2010
Ngày soạn : Thứ hai ngày 19thỏng 4 năm 2010
Tiết 1. Tập đọc
ÚT VỊNH
I.Mục đớch, yờu cầu
1.Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.
2.Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II.Đồ dùng dạy –học
-Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
-Hình thức tổ chức : cá nhân, cả lớp, nhóm.
III.Các hoạt động dạy- học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài 
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu : GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
Phương pháp : Hỏi đáp, giảng giải
a) Luyện đọc:
-GV chia đoạn, gọi 4 HS đọc bài.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Ut Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Ut Vịnh nhìn ra ĐS và đã thấy gì? 
+út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+Em học tập được ở Ut Vịnh điều gì?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
Phương pháp : hỏi đáp, thảo luận, thi đua
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn rađến gang tấc trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Hát
-2 HS đọc bài.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, cả lớp, nhóm
-1 HS, khá giỏi đọc bài.
-Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !.
-Đoạn 4: Phần còn lại
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các 
*ý 1 : Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh.
+Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn 
*ý 2 : Vịnh thực hiện tốt nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt.
+ Thấy Hoa , Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn 
+ Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an 
*ý 3 : Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu.
-HS nêu.
-HS đọc.
Hoạt động nhóm, cả lớp
-4 HS đọc tiếp nối nhau đọc bài.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
4.Củng cố, dặn dò
-HS nêu ý nghĩa của câu chuyện.
-Qua câu chuyện nhắc nhở em điều gì ? 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS luyện đọc lại bài nhiều lần và đọc trước bài sau ; Tài nguyên thiên nhiên.
Tiết 3.Toỏn
Đ156.LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II.Đồ dùng dạy-học
-Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 4.
-Hình thức tổ chức : cá nhân, cả lớp.
III.Các hoạt động dạy- học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu: GV nêu mục tiêu tiết học
3.2.Hướng dẫn HS luyện tập
Phương pháp : luyện tập, thực hành
*Bài tập 1 (164): Tính 
 -GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài rồi chữa bài. khi chữa bài, cho HS nêu cách tính.
*Bài tập 2 (164): Tính nhẩm
 -Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS nhẩm rồi nêu kết quả tính nhẩm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (164): Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu).
-Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (165): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (HS khá, giỏi).
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Hát
-2 HS nêu.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, cả lớp
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS nêu cách thực hiện.
-Lớp làm nháp, 3 HS lần lượt lên bảng
*Kết quả:
a) ; 22 ; 4
b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6
 0,3 ; 32,6 ; 0,45 
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS nêu.
-HS tiếp nối nhau nêu kết quả
*Kết quả:
a) 35 ; 840 ; 94
 720 ; 62 ; 550
b) 24 ; 80 ; 6/7
 44 ; 48 ; 60
-1 HS đọc yêu cầu.
-Lớp làm vở, 4 HS lên bảng
*Kết quả :
a) 3 : 4 = = 0,75 ; b) 7: 5= =1,4
c)1 : 2==0,5 ; c) 7 : 4 = =1,75
- 1 HS nêu yêu cầu.
-1 HS nêu cách làm
-Một vài HS nêu.
* Kết quả:
 Khoanh vào D
4.Củng cố, dặn dò:
-Gọi HS nhắc lại kiến thức liên quan đến bài học.
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập và chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
Tiết 4.Chớnh tả
Nhớ -viết : BẦM ƠI
I.Mục đớch, yờu cầu
-Nhớ - viết đúng chính tả 14 dòng thơ đầu của bài Bầm ơi.
-Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị.
II.Đồ dùng daỵ học:
-Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên cơ quan, tổ chức, đơn vị.
-Ba tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2.
-Bảng lớp viêt tên các cơ quan, đơn vị ở BT 3.
-Hình thức tổ chức : cá nhân, cả lớp, nhóm.
III.Các hoạt động dạy- học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu : GV nêu MĐ,YC tiết học.
3.2.Hướng dẫn HS nhớ – viết
Phương pháp : Đàm thoại, thực hành
-Mời HS đọc thuộc lòng bài thơ.
-Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ đầu để ghi nhớ.
-GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
-GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
3.3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Phương pháp : luyện tập
* Bài tập 2:
- Yêu cầu HS làm vào VBT.
- GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 3 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
+Nêu cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị?
* Bài tập 3:
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 6.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
-Hát
-1-2 HS nêu.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, cả lớp
-1-2 HS đọc.
-Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Lớp viết tiếng khó vào nháp, 2 HS lên bảng viết : lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe, ...
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
Hoạt động nhóm ,cả lớp
-1 HS đọc yêu cầu.
-Lớp làm bài vào VBT, 3 HS làm trên phiếu.
*Lời giải:
a) Trường / Tiểu học / Bế Văn Đàn
b) Trường / Trung học cơ sở / Đoàn Kết
c) Công ti / Dầu khí / Biển Đông
+Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng thì ta viết hoa theo quy tắc.
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
*Lời giải:
a) Nhà hát Tuổi trẻ
b) Nhà xuất bản Giáo dục
c) Trường Mầm non Sao Mai.
4.Củng cố dặn dò
 -Gọi HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên đơn vị cơ quan.
- GV nhận xét giờ học. 
 -Nhắc HS ghi nhớ cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị và xem lại những lỗi mình hay viết sai, chuẩn bị trước bài sau : Nghe- viết : Trong lời mẹ hát.
Ngày soạn : 18/4/2010
Ngày dạy : Thứ ba ngày 20 thỏng 4 năm 2010
Tiết 1.Luyện từ và cõu
ễN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU PHẨY)
I.Mục đích, yêu cầu	
-Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết.
-Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.
II.Đồ dùng dạy- học
-Bảng nhóm, bút dạ.
-Hai tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2.
-Hình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Các hoạt động dạy- học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : GV cho HS nêu tác dụng của dấu phẩy.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu : GV nêu MĐ,YC tiết học.
3.2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Phương pháp : Luyện tập, thực hành
*Bài tập 1 (138):
-GV mời HS đọc bức thư đầu.
+Bức thư đầu là của ai?
-GV mời HS đọc bức thư thứ hai.
+Bức thư thứ hai là của ai?
-Yêu cầu HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui “Dấu chấm và dấu phẩy” và điền dấu chấm, dấu phẩy vào 2 bức thư còn thiếu dấu. Sau đó viết hoa những chữ cái đầu câu.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (138): Viết một đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS giờ ra chơi...
-HS viết đoạn văn của mình trên nháp.
-GV chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu và hướng dẫn HS làm bài:
+Nghe từng bạn đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
+Chọn một đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn ấy vào giấy khổ to.
+Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
-GV nhận xét, khen những nhóm làm bài tốt.
-Hát
-1-2 HS nêu.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp.
-1 HS nêu yêu cầu, Cả lớp theo dõi.
-1 HS đọc.
+Là của anh chàng đang tập viết văn.
-1 HS đọc
+Là thư trả lời của Bớc-na Sô
*Lời giải :
Bức thư 1: “ Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.”
Bức thư 2: “ Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sãn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.”
-1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi.
-HS làm việc cá nhân.
-HS làm bài theo nhóm, theo sự hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
-HS nhận xét.
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
4.Củng cố, dặn dò 
-Gọi HS nêu tác dụng của dấu phẩy.
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy và chuẩn bị bài sau : Ôn tập về dấu hai chấm
Tiết 3.Toỏn
Đ157.LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập, củng cố về:
-Tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số
 phần trăm.
-Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II.Đồ dùng dạy- học
-Bảng phụ để HS giải bài tập 3.
-Hình thức tổ chức : cá nhân, cả lớp.
III.Các hoạt động dạy -học 
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.
3.Bài mới:
3. ... những nội dung đã học ở tiết trước.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp rô-bốt.
*Phương pháp : Luyện tập, thực hành
a) Chọn chi tiết:
-Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp.
-GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận: 
-Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
*Lưu ý HS:
+Lắp chân rô -bôt chú ý vị trí trên ,dưới thanh chữ U.Khi lắp chân vào tấm nhỏ hoặc thanh đỡ cần lắp các ốc vít ở phía trong trước,phía ngoài sau.
+Lắp tay rô-bố phải quan sát kĩ hình 5a(SGK) chú ý lắp 2 tay đối nhau.
+Lắp đầu rô-bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc với nhau .
c)Lắp ráp rô-bốt H1(SGK)
-Cho HS thực hành lắp theo các bước /SGK
-GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
-Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô-bốt.
2.2-Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
-HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
 -Nhắc lại tiêu chí đánh giá (Mục III-SGK)
-Mỗi nhóm cử 1 em dựa vào tiêu chí đánh giá sản phẩm của từng nhóm.
-GV nhận xét ,đánh giá kết quả học tập của HS.
+HS tháo chi tiết xếp vào hộp .
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.tinh thần ,thái độ học tập của HS,.. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau ‘Lắp mô hình tự chọn’.
Ngày soạn : 18/4/2010
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Tiết 1. Tập làm văn
tả cảnh (Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu:
HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II.Đồ dùng dạy- học
-Dàn ý đề văn của mỗi HS (đã lập ở tiết trước).
-Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
-Hình thức tổ chức : cá nhân.
III.Các hoạt động dạy –học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu:Bốn đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn.
3.2.Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra
Phương pháp : Luyện tập
-Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
-GV nhắc HS :
+Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
3.3.HS làm bài kiểm tra
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.(vở tập làm văn)
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.GV giúp đỡ hs yếu
-Hết thời gian GV thu bài.
-Hát
Hoạt động cá nhân
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS trình bày.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
4.Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết làm bài.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 33 “ôn tập tả người” để chọn đề bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả.
Tiết 3. Toán
Đ160. luyện tập
I.Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
II.Đồ dùng dạy –học
-Bảng phụ để hS làm bài tập 4.
-Hình thức tổ chức : cá nhân, cả lớp.
III.Các hoạt động dạy- học 
1.Tổ chức
2.Kiểm tra: Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu: GV nêu mục tiêu tiết học
3.2.Hướng dẫn HS luyện tập
Phương pháp : Luyện tập
*Bài tập 1 (167) 
-Hướng dẫn HS dựa vào tỉ lệ bản đồ 1 : 1000, tìm kích thước thật của sân bóng, rồi áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật để tính.
-Yêu cầu HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (167): 
-GV hướng dẫn HS từ chu vi hình vuông, tính được cạnh hình vuông rồi tính diện tích hình vuông.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (167) : Dành cho HS khá, giỏi. 
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (167): 
-GV hướng dẫn HS làm bài : Gợi ý HS từ diện tích hình thangcó thể tính được đường cao của hình thang.
-Cho HS tự làm bài 
-GV chấm một số bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Hát
-3 hS tiếp nối nhau nêu.
Hoạt động nhóm, cả lớp,cá nhân
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS nghe và nêu cách thực hiện.
-Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng.
 Bài giải
a) Chiều dài sân bóng là:
 11 x 1000 = 11000 (cm)
 11000cm = 110m
 Chiều rộng sân bóng là:
 9 x 1000 = 9000 (cm)
 9000cm = 90m
 Chu vi sân bóng là:
 (110 + 90) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:
 110 x 90 = 9900 (m)
 Đáp số: a) 400m ; b)9900 m.
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
 Bài giải
 Cạnh sân gạch hình vuông là:
 48 : 4 = 12 (m)
 Diện tích sân gạch hình vuông là:
 12 x 12 = 144 (m.)
 Đáp số: 144 m.
-1 HS nêu yêu cầu.
-1 HS nêu.
 Bài giải:
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 100 x = 60 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 100 x 60 = 6000 (m)
 6000 m gấp 100 số lần là:
 6000 : 100 = 60 (lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là :
 55 x 60 = 3300 (kg)
 Đáp số: 3300 kg.
-1 HS nêu yêu cầu.
-HS vận dụng công thức tính diện tích để tìm công thức tính chiều cao.
-Lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
 Bài giải
Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là:
 10 x 10 = 100 (cm2)
Trung bình cộng hai đáy hình thang là:
 (12 + 8) : 2 = 10 (cm)
 Chiều cao hình thang là:
 100 : 10 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm.
4.Củng cố, dặn dò
-HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích các hình đã học.
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập và ôn lại các công thức, quy tính diện tích và thể tích để chuẩn bị cho bài sau.
Tiết 4. Lịch sử
TìM HIểU lịch sử đấu tranh cách mạng của đảng bộ và nhân dân xã MINH HOà
I.Mục tiêu Giúp HS hiểu được :
-Đảng bộ và nhân dân Minh Hoà vừa tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ, góp phần giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc (1965-1979).
-Đảng bộ và nhân dân Minh Hoà trong giai đoạn thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa (1970-1985).
II.Đồ dùng dạy -học
-Tài liệu nói về lịch sử Đảng bộ và nhân dân xã Minh Hoà.
-Hình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Các hoạt dộng dạy-học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : Gọi HS trả lời câu hỏi :
+Nêu quá trình hoàn thành, khôi phục và cải tạo XHCN ở Minh Hoà.
+Đảng bộ và nhân dân xã Minh Hoà thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất đật kết quả như thế nào ?
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu : GV nêu mục tiêu giờ học
3.2.Hoạt dộng 1 : Làm việc theo nhóm
Phương pháp : Luyện tập ,thảo luận
-Yêu cầu các nhóm đọc tài liệu và trả lời:
+Thực hiện chủ trương của Đảng và lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, dưới sự lãnh đạo của tỉnh uỷ và huyện Yên Lập, Đảng bộ Minh Hoà đã làm gì ?
+Để thực hiện tình hình, nhiệm vụ đó Đảng vộ và nhân dân xã Minh Hoà đã làm gì ?
+Kết quả thực hiện nhiệm vụ, tình hình trên.
3.3.Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
Phương pháp : Luyện tập,đàm thoại
-Đọc tài liệu và trả lời :
+Thực hiện chủ chương của tỉnh uỷ và huyện uỷ, Đảng bộ Minh Hoà đã tiến hành hợp nhất hợp tác xã như thế nào ?
+Để thực hiện được mục tiêu, Đảng bộ đã làm gì ?
+Các hoạt động văn hoá, thông tin ở giai đoạn này như thế nào ?
+Kết quả của giai đoạn này ?
-Hát
-2 HS trả lời.
-lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm, cả lớp
1.Tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội, chống chiến tranh phá hoại của Đế quốc Mỹ, góp phần giải phóng Miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
+Đảng bộ Minh Hoà tổ chức cho các đảng viên học tập quán triệt tình hình nhiệm vụ mới : xây dựng CNXH, chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ và tích cực chi viện cho tiền tuyến.
+Lãnh đạo nhân dân đào hầm, dân quân du kích ngoài thời gian sản xuất thường xuyên luyện tập bắn súng, thực hiện khẩu hiệu “tay cày, tay súng”.
+Ngoài ra vận động con em lên đường đánh Mỹ.
+Công tác ý tế, giáo dục, văn hoá thông tin cũng được quan tâm đúng mức.
+Được chính phủ tặng 45 huy chương và 19 huân chương các loại cho tập thể và cá nhân.
2.Xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN của Đảng bộ và nhân dân Minh Hoà (1976-1985).
+Tiến hành hợp nhất 4 hợp tác xã thành một hợp tác xã sản xuất nông nghiệp và bước đầu tổ chức lại sản xuất nhằm đưa sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn XHCN, lấy lương thực hiện làm nhiệm vụ hàng đầu.
+Tập trung khâu quản lý sử dụng đất, phân bố lại lao động, tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ kinh tế, ...
+tuyên truyền kịp thời chủ trương của Đảng và nhà nước, nhân dân được khám chữa bệnh, sự nghiệp giáo dục được quan tâm đúng mức.
+Đảng uỷ, uỷ ban nhân dân, hợp tác xã cùng với mặt trận đoàn thể đóng góp đầy đủ, đúng đắn chính sách hậu phương quân đội, góp phần cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
4.Củng cố, dặn dò
-HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và tìm hiểu thêm về “Lịch sử đấu tranh cách mạng của Đảng bộ và nhân dân xã Minh Hoà và ôn lại các bài lịch sử đã học trong học kì II.
Tiết 5. Sinh hoạt tập thể
SƠ KẾT TUẦN 32-KẾ HOẠCH TUẦN 33
I.Mục tiờu 
 -Giỳp HS nắm được những ưu điểm, nhược điểm của tuần 32 và từ đú cú biện phỏp điều chỉnh phương hướng sang tuần sau.
 -Giỏo dục HS ý thức tự giỏc trong mọi nền nếp hoạt động.
II.Nội dung
1.Tổ chức : hỏt
2.Nội dung :
-Cho lớp trưởng nhận xột chung về tuần 32
-GV túm tắt và nờu những nhận xột chung về từng hoạt động trong tuần.
*Nhận xột chung tuần 32
+Ưu điểm : .Duy trỡ tốt mọi nền nếp hoạt động của lớp, của trường.
. Đi học đỳng giờ.
.Cỏc em đó cú ý thức học tập.
. Trong lớp chỳ ý nghe giảng, phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài. 
.Về nhà học và làm bài đầy đủ. 
.Tham gia hoạt động ngoài giờ lờn lớp nghiờm tỳc.
. Đội văn nghệ cú ý thức tốt.
.Vệ sinh trường lớp và vệ sinh cỏ nhõn tương đối sạch sẽ.
+Nhược điểm : 
Tuy vậy,bờn cạnh những ưu điểm vẫn cũn một số nhược điểm : 
.Còn một số em giữ vở chưa cẩn thận, chữ viết chưa đẹp.
.Trong lớp còn một số em hay mất trật tự.
*Nhiệm vụ tuần 33: 
Phỏt huy những ưu điểm sẵn cú và cú biện phỏp khắc phục những điểm cũn tồn tại.
.Chỳ ý hơn trong học tập.
.Chú ý bao bọc vở, viết chữ cho cẩn thận hơn.
.Cần chỳ ý trang phục cho đầy đủ.
.Cỏc em khỏ chỳ ý giỳp đỡ em yếu.
.Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 *Tổ chức cho HS chơi trũ chơi và vui văn nghệ, kể chuyện.
-

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 32.doc