I. MỤC TIÊU:
1. Học sinh nêu được vị trí địa lý và giới hạn của huyện Tân Kỳ và tỉnh Nghệ An trên bản đồ.
2. Biết được những thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lý của huyện và tỉnh ta đem lại.
3. Giáo dục học sinh tình cảm, lòng yêu quê hương mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ hành chính huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An.
- Các tư liệu, thông tin, trang ảnh về huyện, tỉnh.
Tuần 32 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 *Lớp 5B: Tiết 1: Địa lý ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG TÌM HIỂU ĐỊA LÝ HUYỆN,TỈNH I. MỤC TIÊU: 1. Học sinh nêu được vị trí địa lý và giới hạn của huyện Tân Kỳ và tỉnh Nghệ An trên bản đồ. 2. Biết được những thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lý của huyện và tỉnh ta đem lại. 3. Giáo dục học sinh tình cảm, lòng yêu quê hương mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ hành chính huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An. - Các tư liệu, thông tin, trang ảnh về huyện, tỉnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ - Chỉ trên bản đồ Việt Nam và nêu vị trí địa lý Nghệ An ? Hãy nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật của Nghệ An. B. Dạy- học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phát triển bài Phần 1: Địa lý huyện Tân Kỳ vHoạt động 1: Vị trí địa lý và giới hạn của huyện Tân Kỳ. - GV treo bản đồ hành chính huyện Tân Kỳ cho học sinh quan sát. * Gọi một số HS nêu và lên bảng chỉ vị trí và giới hạn huyện Tân Kỳ. * GV nhận xét, KL : - Tân Kỳ nằm ở phía Bắc của Nghệ An: + Phía Đông và Đông Bắc giáp Đô Lương, Anh Sơn. + Phía Bắc giáp Nghĩa Đàn và Quỳ Hợp. + Phía Nam giáp Đô Lương, Anh Sơn, * GV chỉ lên bản đồ và nói : Ngày 19- 4-1963 huyện Tân Kỳ được thành lập trên cơ sở tách ra một số xã của 3 huyện Nghĩa Đàn, Anh Sơn và Đô Lương. vHoạt động 2: Diện tích và dân số. - GV tổ chức cho HS đọc tài liệu. - Hoạt động nhóm 4 HS: Để tìm hiểu về diện tích và dân số huyện Tân Kỳ. - GV: Với mật độ và sự gia tăng dân số như thế có ảnh hưởng gì đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của người dân không ? - GV: Tổng kết nội dung hoạt động 2. vHoạt động 3: Địa hình, khí hậu, sông hồ. - GV tổ chức HS đọc tài liệu, hoạt động nhóm 4 để tìm hiểu về đặc điểm của địa hình, khí hậu, sông hồ ở Tân Kỳ theo nội dung ở phiếu học tập (GV phát mẫu cho HS). - GV: Gọi HS trình bày kết quả thảo luận nhóm. GV: Với điều kiện khí hậu như vậy có ảnh hưởng gì đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta ? (thuận lợi hay khó khăn ?) - Tháng nào thường có lũ lụt? - Màu nước sông Con, khe suối vào mùa mưa và mùa khô có gì khác nhau? Vì sao? Sông hồ có vai trò gì đối với đời sống và sản xuất của nhân dân? - Em hãy kể tên một số sông, hồ, đập ở Tân Kỳ mà em biết. GV bổ sung các số liệu thống kê của huyện năm 2010. Phần 2: Địa lý tỉnh Nghệ An GV: Thực hiện các bước tương tự như giới thiệu địa lý Tân Kỳ. - Phần chỉ vị trí địa lý giới hạn tỉnh dùng bản đồ hành chính Việt Nam 3.Củng cố- Dặn dò: - Qua tìm hiểu về địa lý huyện mình em có cảm nghĩ gì với quê hương yêu dấu của mình ? - GV tổng kết nội dung bài học về phần địa lý địa phương. - Dặn dò về nhà ôn tập lại phân môn địa lý tiết sau. + 2 HS lªn b¶ng ,líp theo dâi nhËn xÐt + Quan sát chỉ và nêu vị trí địa lý - vài em lên bảng chỉ và nêu - HS dựa vào bảng số liệu thống kê năm 2002 để trả lời. - HS hoạt động theo nhóm và trả lời câu hỏi. - HS đứng dậy trình bày. - HS nghiên cứu trả lời các câu hỏi - Học sinh quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi. ----------------------------------------------------- Tiết 2 : Khoa học TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số ví dụ và lợi ích của tài nguyên thiên nhiên. * Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 120, 121. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT bài cũ : Môi trường. + Thế nào là môi trường? Hãy kể một số thành phần môi trường nơi em sống? - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: “Tài nguyên thiên nhiên”. vHoạt động 1: Tài nguyên thiên nhiên. - GV chia nhóm 6, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi: + Tài nguyên thiên nhiên là gì? - YC các nhóm quan sát các hình trang 130, 131 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của tài nguyên đó. - YC các nhóm làm bài tập theo phiếu: vHoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”. Giáo viên nói tên trò chơi và hướng dẫn học sinh cách chơi: + Chia số học sinh tham gia chơi thành 2 đội có số người bằng nhau. +Đứng thành hai hàng dọc, hô “Bắt đầu”, người đứng trên cùng cầm phấn viết lên bảng tên một tài nguyên thiên nhiên, đưa phấn cho bạn tiếp theo viết công dụng của tài nguyên đó hoặc tên tài nguyên tiếp theo. Trong cùng thời gian, độ nào ghi được nhiều là thắng cuộc. Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Củng cố. Thi đua : Ai chính xác hơn. Một dãy cho tên tài nguyên thiên nhiên. Một dãy nêu công dụng (ngược lại). 4. Dặn dò: Xem lại bài. huẩn bị: “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người”. Học sinh trả lời. -Nhóm trưởng điều khiển thảo luận. - Là những của cải sẵn có trong môi trường tự nhiên. -Nhóm cùng quan sát các hình trang 120, 121SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của tài nguyên đó. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. - H S chơi như hướng dẫn. - HS lắng nghe. - HS chơi, mỗi đội khoảng 6 người. Các học sinh khác cổ động cho bạn. ----------------------------------------------------- Tiết 3:Thể dục BÀI 63: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI "LĂN BÓNG" I. MỤC TIÊU: - Ôn tâng cầu bằng đùi, má trong bàn chân, chuyền cầu bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân .yêu cầu thực hiện cơ bản đúng và nâng cao thành tích - Chơi trò chơi lăn bóng, Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Sân thể dục - GV: giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi . - HS: sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định, chuẩn bị quả cầu đá.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I. Mở đầu 6 phút 1. nhận lớp * 2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút ******** ******** 3. khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp - học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai , gối, - kiểm tra bài cũ 2x8 nhịp đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự I. Phần cơ bản 1. Môn tự chọn (đá cầu) + Tâng cầu bằng đùi: + Tâng cầu bằng má trong bàn chân: + Phát cầu bằng mu bàn chân 18-20 phút GV hướng dẫn động tác HS quan sát và thực hiện * ********** ********** tổ chức cho h /s luyện tập giữa hai hàng HS luyện tập theo nhóm GV quan sát sửa sai cho H Tổ chức thi tâng cầu (theo nhóm hoặc theo tổt) 2. Chơi trò chơi lăn bóng 3. Củng cố: - đá cầu 5-6 phút GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết các tổ thi đua với nhau GV quan sát biểu dương đội làm tốt động tác GV và h /s hệ thống lại kiến thức III. Kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà. 5-7 phút * ********* ********* _____________________________________________ Sáng thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 *Lớp 5B: Tiết 1: Địa lý ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG TÌM HIỂU ĐỊA LÝ HUYỆN, TỈNH I. MỤC TIÊU: 1. Học sinh nêu được vị trí địa lý và giới hạn của huyện Tân Kỳ và tỉnh Nghệ An trên bản đồ. 2. Biết được những thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lý của huyện và tỉnh ta đem lại. 3. Giáo dục học sinh tình cảm, lòng yêu quê hương mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ hành chính huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An. - Các tư liệu, thông tin, trang ảnh về huyện, tỉnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ - Chỉ trên bản đồ Việt Nam và nêu vị trí địa lý Nghệ An ? Hãy nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật của Nghệ An. B. Dạy- học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phát triển bài Phần 1: Địa lý huyện Tân Kỳ vHoạt động 1: Vị trí địa lý và giới hạn của huyện Tân Kỳ. - GV treo bản đồ hành chính huyện Tân Kỳ cho học sinh quan sát. * Gọi một số HS nêu và lên bảng chỉ vị trí và giới hạn huyện Tân Kỳ. * GV nhận xét, KL : - Tân Kỳ nằm ở phía Bắc của Nghệ An: + Phía Đông và Đông Bắc giáp Đô Lương, Anh Sơn. + Phía Bắc giáp Nghĩa Đàn và Quỳ Hợp. + Phía Nam giáp Đô Lương, Anh Sơn, * GV chỉ lên bản đồ và nói : Ngày 19- 4-1963 huyện Tân Kỳ được thành lập trên cơ sở tách ra một số xã của 3 huyện Nghĩa Đàn, Anh Sơn và Đô Lương. vHoạt động 2: Diện tích và dân số. - GV tổ chức cho HS đọc tài liệu. - Hoạt động nhóm 4 HS: Để tìm hiểu về diện tích và dân số huyện Tân Kỳ. - GV: Với mật độ và sự gia tăng dân số như thế có ảnh hưởng gì đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của người dân không ? - GV: Tổng kết nội dung hoạt động 2. vHoạt động 3: Địa hình, khí hậu, sông hồ. - GV tổ chức HS đọc tài liệu, hoạt động nhóm 4 để tìm hiểu về đặc điểm của địa hình, khí hậu, sông hồ ở Tân Kỳ theo nội dung ở phiếu học tập (GV phát mẫu cho HS). - GV: Gọi HS trình bày kết quả thảo luận nhóm. GV: Với điều kiện khí hậu như vậy có ảnh hưởng gì đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta ? (thuận lợi hay khó khăn ?) - Tháng nào thường có lũ lụt? - Màu nước sông Con, khe suối vào mùa mưa và mùa khô có gì khác nhau? Vì sao? Sông hồ có vai trò gì đối với đời sống và sản xuất của nhân dân? - Em hãy kể tên một số sông, hồ, đập ở Tân Kỳ mà em biết. GV bổ sung các số liệu thống kê của huyện năm 2010. Phần 2: Địa lý tỉnh Nghệ An GV: Thực hiện các bước tương tự như giới thiệu địa lý Tân Kỳ. - Phần chỉ vị trí địa lý giới hạn tỉnh dùng bản đồ hành chính Việt Nam 3.Củng cố- Dặn dò: - Qua tìm hiểu về địa lý huyện mình em có cảm nghĩ gì với quê hương yêu dấu của mình ? - GV tổng kết nội dung bài học về phần địa lý địa phương. - Dặn dò về nhà ôn tập lại phân môn địa lý tiết sau. + 2 HS lªn b¶ng ,líp theo dâi nhËn xÐt + Quan sát chỉ và nêu vị trí địa lý - vài em lên bảng chỉ và nêu - HS dựa vào bảng số liệu thống kê năm 2002 để trả lời. - HS hoạt động theo nhóm và trả lời câu hỏi. - HS đứng dậy trình bày. - HS nghiên cứu trả lời các câu hỏi - Học sinh quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi. ----------------------------------------------------- Tiết 2 : Khoa học TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số ví dụ và lợi ích của tài nguyên thiên nhiên. * Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 120, 121. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT bài cũ : Môi trường. + Thế nào là môi trường? Hãy kể mộ ... tao chết Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b.Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi .khi tha thiết cầu xin : “Bay đi, diều ơi! Bay đi !” Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật . c. Từ Đèo Ngang nhìn về hướng nam ta bắt gặp một phong cảnh thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng điệp , phía đông là Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải giải thích cho bộ phận đứng trước. Bài 3: hs đọc đề, đọc mẫu chuyện. - Hs thảo luận nhóm 4, đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận. + Tin nhắn của ông khách : Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (hiểu là nếu còn chỗ viết trên băng tang) + Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (Hiểu là nếu còn chỗ trên thiên đàng). + Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ : linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. - vài hs nêu lại. Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011 TẬP LÀM VĂN VIẾT BÀI VĂN TẢ CẢNH. I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ. - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). - Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn: các ngôi nhà ở vùng thôn quê, ở thành thị, cánh đồng lúa chín, nông dân đang thu hoạch mùa, một đường phố đẹp (phố cổ, phố hiện đại), một công viên hoặc một khu vui chơi, giải trí. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1.KTBC: Kiểm tra bài học sinh làm lại tiết trước đối với một số em. 2. Bài mới: - GV : 4 đề bài của tiết viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 31. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. - GV treo bảng phụ ghi 4 đề bài. Mời 2 học sinh đọc. 1. Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em. 2. Tả một đêm trăng đẹp. 3. Tả trường em trước buổi học. 4. Tả một khu vui chơi, giải trí mà em thích - GV nhắc: Nên viết theo đề bài đã lập dàn ý. Tuy nhiên các em có thể chọn 1 đề bài khác. -Cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần) rồi viết hoàn chỉnh bài. v Hoạt động 2 : Cho học sinh làm bài. 3. Củng cố -Gọi hs nhắc lại dàn bài của bài văn tả cảnh. 4. Dặn dò. Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú. Chuẩn bị: Ôn tập về văn tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng). - HS lắng nghe. -2 học sinh đọc lại 4 đề văn. Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại. - Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. .. TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu cầu - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. - HS làm BT 1,2,4. HSKG: BT3 II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, xem trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1.KTbài cũ: -Gọi hs lên bảng nêu cách tính chu vi, diện tích hình tròn và viết công thức tính 2. Bài mới: Luyện tập. * Ôn công thức quy tắc tính P, S hình chữ nhật. -Nêu công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ? Bài 1.Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1. - Đề bài hỏi gì? Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì. Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật. *Hướng dẫn hs tìm kích thước thật của sân bóng rồi áp dụng công thức làm bài. -Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc công thức tính chu vi, diện tích hình vuông. Đề bài hỏi gì? Nêu quy tắc tính S hình vuông? - Gọi 1 em lên bảng làm - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3:Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc công thức tính diện tích hình chữ nhật. -Đề bài hỏi gì? - Gọi 1 em lên bảng làm -Nhận xét, ghi điểm. Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài Gợi ý: Đã biết S hình thang = h. Từ đó có thể tính được chiều cao h bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng của hai đáy là: () - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi 1 em lên bảng làm -Nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố. - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ? Muốn tìm trung bình cộng của hai đáy ta làm thế nào? 4. Dặn dò - Về nhà làm thêm bài tập ở vở bài tập toán. - Chuẩn bị: Bài ôn tập S, V một số hình. Hát P = (a + b) ´ 2 S = a ´ b. Bài 1. Học sinh đọc. - Tính P, S sân bóng. - Chiều dài, chiều rộng. Học sinh nêu. Học sinh giải vàovở. Giải a) Chiều dài sân bóng là: 11 X 1000= 11000(cm) 11000cm=110m Chiều rộng sân bóng là: 9 X 1000 = 9000 (cm) 9000 cm= 90m Chu vi sân bóng là: (110 + 90)X 2= 400(m) b) Diện tích sân bóng là: 110 X 90 = 9900(m2) Đáp số : 9900 m2 Bài 2: Học sinh đọc bài Công thức tính P, S hình vuông. S = a ´ a P = a ´ 4 - Tính S sân hình vuông Học sinh nêu. Học sinh giải vào vở. Giải: Cạnh cái sân hình vuông. 48 : 4 = 12 (m) Diện tích cái sân. 12 ´ 12 = 144 (m2) Đáp số: 144 m2 Bài 3. Học sinh đọc bài - Học sinh nêu quy tắc công thức. - Số thóc thu được trên thửa ruộng hình chữ nhật. Học sinh giải vào vở. Giải: Chiều rộng thửa ruộng là: 100 × = 60(m) Diện tích thửa ruộng là: 100 × 60 = 6000 ( m2) 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 6000 : 100 = 60(lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 × 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg Bài 4: Học sinh đọc bài, tìm hiểu đề Giải: Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông đó là: 10 × 10 = 100 (cm2) Trung bình cộng hai đáy hình thang là: ( 12 +8 : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số: 10cm . ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG THỂ DỤC: Bài 63 SINH HOẠT LỚP TUẦN 32 I. Mục đích yêu cầu: - Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 32. - Triển khai công việc trong tuần 33. - Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè. II. Các hoạt động dạy-học 1.Ổn định tổ chức : Cho cả lớp hát một bài. 2. Tiến hành : * Sơ kết tuần 32 - Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. - Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. - GV nhận xét chung, bổ sung. + Đạo đức : - Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. - Tồn tại : Vẫn còn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập, nhất là 15 phút đầu giờ, có em còn đùa nghịch trong giờ học. + Học tập : - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. - Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu . Môn tập làm văn các em học còn yếu nhiều. + Các hoạt động khác : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ. *Tồn tại: - Xếp hàng ra vào lớp chưa nhanh nhẹn, còn lộn xộn. * Tuyên dương các em có thành tích nổi bật. * Kế hoạch tuần 33 - Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. - Học chương trình tuần 33 theo thời khoá biểu. - Học thêm môn toán và văn vào ngày thứ bảy. - Nộp đầy đủ các khoản tiền quy định đối với các em còn lại. KỂ CHUYỆN NHÀ VÔ ĐỊCH I. Mục đích, yêu cầu: - HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Nhà vô địch bằng lời người kể, và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp . - Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục hs tính mạnh dạn trước mọi người . II. Đồ dùng dạy học: GV : Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết sẵn tên các nhân vật trong truyện. III. Các hoạt động dạy - học : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS kể lại về việc làm tốt của một người bạn. - GV nhận xét – ghi điểm. 2.Bài mới : - Giới thiệu bài: Câu chuyện Nhà vô địch các em học hôm nay, kể về một bạn học bé nhất lớp, tính tình rụt rè đến mức ai cũng tưởng bạn không dám một cuộc thi nhảy xa. Không ngờ, câu học trò bé nhỏ, nhút nhát ấy lại đoạt giải nhà vô địch của cuộc thi. Vì sao có chuyện lạ như vậy, các em cùng nghe câu chuyện để hiểu được điều ấy. HĐ1. GV kể chuyện : - GV kể lần 1 và treo bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện: chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp. - GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ. HĐ2. HS kể chuyện : - Gọi 1 HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu. + Yêu cầu 1: Dựa vào lời kể GV và tranh minh hoạ, kể từng đoạn câu chuyện . - Cho hs kể chuyện theo nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh : - Cho HS xung phong kể từng đoạn. Gv bổ sung, góp ý, ghi điểm HS kể tốt. + Yêu cầu 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. Trao đổi với các bạn về 1 chi tiết trong chuyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện. - GV nhắc HS khi kể các em cần xưng “tôi”, kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. - Cho HS thi kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay. 3. Củng cố : - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục hs tính mạnh dạn trước mọi người. 4. Dặn dò - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe ; đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể chuyện tuần 33, nói về việc gia đình và nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình - Nhận xét tiết học. - 2HS kể lại về việc làm tốt của một người bạn. - HS lắng nghe. - HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng. - HS vừa nghe vừa nhìn hình minh hoạ. - 1HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện. - HS lắng nghe. - HS kể theo nhóm, kể từng đoạn . - HS xung phong kể chuyện. - HS lắng nghe. - Thi kể chuyện, trao đổi, trả lời: Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn; trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. KĨ THUẬT
Tài liệu đính kèm: