I/ Mục tiêu:
1-Biết đọc diễn một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
2- Hiểu nội dung : Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II Đồ dùng dạy học
Tranh SGK, bảng phụ.
II/ Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài đọc.
Nêu nội dung,ý nghĩa của bài.
-GV nhận xét,cho điểm.
B- Dạy bài mới:
Tuần 32 Ngày soạn:9/4/2012 Ngày dạy : Thứ hai 16/4/2012 Tiết 1 Môn: Tập đọc Bài: út Vịnh I/ Mục tiêu: 1-Biết đọc diễn một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. 2- Hiểu nội dung : Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh.Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II Đồ dùng dạy học Tranh SGK, bảng phụ. II/ Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài đọc. Nêu nội dung,ý nghĩa của bài. -GV nhận xét,cho điểm. B- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm ,giới thiệu bài. 2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm . Giúp HS hiểu nghĩa từ khó -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: Cho HS đọc thầm đoạn trả lời câu hỏi: +Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? +út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt? +út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? . +Em học tập được ở út Vịnh điều gì? Cho HS xung phong nêu. -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đến gang tấc. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV cho điểm,khen HS đọc diễn cảm hay nhất. HS đọc đoạn,bài. -Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. -Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. -Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !. -Đoạn 4: Phần còn lại + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh gai. Nhiều khi trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua. +Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn –một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều,đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu. + Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu,còn Lan đứng ngây người khóc thét.Đoàn tàu lao ầm ầm tới.Vịnh nhàu tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. -Lớp nhận xét,bình chọn bạn đọc diễn cảm hay nhất. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Giáo dục HS giữ gìn an toàn giao thông . -Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. * * * Rút kinh nghiệm .. Tiết 2 Môn: Toán Bài: Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết: Thực hành phép chia . Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân Tìm tỉ số phần trăm của hai số. Làm bài a,b (dòng 1),Bài 2 (cột 1,2),Bài 3. HS khá,giỏi làm thêm các bài tập còn lại. II/ Đồ dùng dạy học Thước Các hoạt động dạy học A-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000 -Làm bài tập làm thêm. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: . 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (164): Tính -Cho HS làm vào vở.(làm bài a,b (dòng 1), - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. Khuyến khích HS khá, giỏi làm thêm các cột còn lại. *Bài tập 2 (164): Tính nhẩm Cả lớp làm (cột 1,2) -Cho HS làm bài vào bảng con. *Bài tập 3 (164): Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu). -Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện. -Cho HS làm bài vào bảng con. *Bài tập 4 (165) HS khá,giỏi làm Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó. *Kết quả: a) 2 ; 22 ; 4 17 b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6 0,3 ; 32,6 ; 0,45 HS làm bài *Kết quả: a) 3,5: 0,1 = 35 8,4 : 0,01= 840 7,2 :0,1 = 720 6,2:0,1= 62 b) 12: 0,5= 24 20: 0,5 = 80 11: 0,25 = 44 24:0,5 = 48 Bài 3 b) 7 : 5 = = 1,4 c) 1: 2 = = 0,5 d) 7 : 4 = =3,5 * Kết quả đúng: Khoanh vào D 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.HS khá giỏi làm thêm bài tập cột còn lại của bài 2 (nếu chưa làm ở lớp) * * * Rút kinh nghiệm .. ====================== Tiết 3: Khoa học Bài 63: Tài nguyên thiên nhiên I. Mục tiêu - HS có khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên - Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta - Nêu được lợi ích của tài nguyên thiên nhiên HS khá,giỏi biết Đất,biển,rừng là tài nguyên mang lại nguồn kinh tế lớn cho nước ta. II. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ trang 130, 131, III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ : - Môi trường là gì? -Nêu một số thành phần môi trường ở địa phương. -Nêu ví dụ về môi trường tự nhiên ,môi trường nhân tạo. GV nhận xét,cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2 Các hoạt động * Hoạt động 1: Các loại tài nguyên thiên nhiên và tác dụng của chúng. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - Yêu cầu đọc mục bạn cần biết , quan sát các hình minh hoạ trang 130 131 trả lời câu hỏi: - Thế nào là tài nguyên thiên nhiên? - Loại tài nguyên nào được thể hiện trong từng hình minh hoạ? - Nêu ích lợi của từng loại tài nguyên đó? - Gọi các nhóm trình bày -GV chốt lại như SGV. * Hoạt động 2: ích lợi của tài nguyên thiên nhiên GV hỏi cả lớp: -Tài nguyên thiên nhiên có ích lợi gì cho con người? Hỏi HS giỏi: Theo em nguồn tài nguyên lớn của nước ta là gì? GV chốt lại: Con người khai thác,sử dụng tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho đời sống và sản xuất . - Cách tiến hành: * Hoạt động kết thúc Cho HS chơi trò chơi. Tổ chức cho HS thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên. *Tuyên bố nhóm thắng cuộc.Khen HS thắng cuộc. - GV nhận xét tiết học - Dặn HS học thuộc mục bạn cần biết - HĐ nhóm - HS đọc - HS thảo luận và trả lời -Tài nguyên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên -Hình 1: Gió, nước, dầu mỏ -Hình 2: Mặt trời, động vật, thực vật -Hình 3: Dầu mỏ. -Hình 4: Vàng -Hình 5: Đất. -Hình 6: Than đá -Hình 7: Nước -HS nêu lợi ích của từng tài nguyên thiên nhiên. Đất,biển,rừng là tài nguyên mang lại nguồn kinh tế lớn cho nước ta. HS chơi trò chơi. Rút kinh nghiệm ====================== Tiết:6 Môn: Đạo đức Dành cho địa phương ====================== Ngày soạn: 10/4/2012 Ngày dạy : Thứ ba 17/4/2012 Tiết 1 Lịch sử địa phương (Tiết 2) Tiết 3 Môn: Toán Bài: Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết : -Tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. -Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Cả lớp làm bài tập :Bài 1(c,d);Bài 2,Bài 3. Khuyến khích HS khá,giỏi làm thêm bài 1 a,b. II/ Đồ dùng dạy học Bảng con III/Các hoạt động dạy học A-Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm bài tập làm thêm tiết trước. Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2 Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài tập 1 (165): Tìm tỉ số phần trăm của -Cho HS Trung bình ,yếu làm phần c,d. -HS khá,giỏi làm thêm phần a,b. GV lưu ý HS phần b lấy kết quả đến hai chữ số phần thập phân. -GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 2 (165): Tính -Cho HS làm bảng con phần a,b. Mời 1 HS lên bảng chữa bài c. -GV nhận xét. *Bài tập 3 (165): -Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải. -Cho 1 hs làm trên bảng nhóm,lớp làm vào vở. -Gv chấm vở một số em. - -Cả lớp và GV nhận xét bài làm trên bảng nhóm. *Bài tập 4 (165): Dành cho HS khá,giỏi.( Nếu còn thời gian làm ở lớp hoặc hướng dẫn HS về nhà làm). -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. 2 HS làm trên bảng,lớp tính trên nháp,sau đó thống nhất kết quả. *Kết quả: 40 % 66,66 % 80 % 225 % *Kết quả: 12, 84 % 22,65 % 29,5 % *Bài giải: a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 1,5 = 150 % b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là: 320 : 480 = 0,6666 0,6666 = 66,66% Đáp số: a) 150% ; b) 66,66% * Bài giải: Số cây lớp 5A đã trồng được là: 180 x 45 : 100 = 81 (cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 – 81 = 99 (cây) Đáp số: 99 cây. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập. Rút kinh nghiệm . ==================== Môn: Chính tả (nhớ - viết) Bài: Bầm ơi I/ Mục tiêu: -Nhớ - viết đúng chính tả 14 dòng thơ đầu của bài Bầm ơi.Trình bày đúng hình thúc các câu thơ lục bát. -Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị (Bài tập 2-3). Giúp em Sang,Huy,Trường viết đúng từ khó. II/ Đồ dùng daỵ học: Bảng viết sẵn nội dung bài tập 2. HS vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng. B.Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn HS nhớ – viết: -Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. -Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ đầu để ghi nhớ. -Nêu nội dung chính của bài thơ? -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài viết gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? -GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai -Yêu cầu HS tự nhớ và viết bài. -Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. -GV thu một số bài để chấm. -GV nhận xét. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. +Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam -HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS viết bàì. - HS còn lại đổi vở soát lỗi 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS đọc yêu cầu. HS làm vào VBT -Gv châm vở bài tập. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 3 HS làm bài trên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. +Nêu cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị? * Bài tập 3: - Cho HS làm cá nhân vào vở bài tập. -Mời 3 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. *Lời giải: a) Trường / Tiểu học / Bế Văn Đàn b) Trường / Trung học cơ sở / Đoàn Kết c) Công ti / Dầu khí / Biển Đông +Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng thì ta viết hoa theo quy tắc.. *Lời giải: a) Nhà hát Tuổi trẻ b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem ... âu chuyện. a) Yêu cầu 1: -Một HS đọc lại yêu cầu 1. -Cho HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ truyện, kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi lại ) -Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. -GV bổ sung, góp ý nhanh. b) Yêu cầu 2, 3: -Một HS đọc lại yêu cầu 2,3. -GV nhắc HS kể lại câu chuyện theo lời nhân vật các em cần xưng “tôi” kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. -HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm . -Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện. -Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn : +Người kể chuyện nhập vai đúng và hay nhất. +Người hiểu truyện, trả lời câu hỏi đúng nhất. -HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. -HS kể từng đoạn trước lớp. -HS nhập vai kể chuyện trong nhóm 2. -HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. * * * Rút kinh nghiệm: ====================== Ngày soạn: 13/4/2011 Ngày dạy : Thứ sáu 20/4/2012 Tiết 1 Môn: Luyện từ và câu Bài: Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm) I/ Mục tiêu: -Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm (BT1). -Biết cách sử dung đúng dâu hai chấm ( Bài tập 2,3). II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm - Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học: A-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS đọc lại BT 2 tiết LTVC trước. B- Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (143): -Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm. -GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc lại. -Cho HS đọc bài tập 1 suy nghĩ, phát biểu. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (143): -Mời 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. -GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số HS trình bày kết quả. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (144): -GV đọc thầm lại mẩu chuyện vui. -Cho HS làm bài theo nhóm 5-6 em.. -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. *Lời giải : Câu văn Tác dụng của dấu hai chấm Câu a -Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Câu b -Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. *Lời giải: a) Nhăn nhó kêu rối rít: -Đồng ý là tao chết - Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât. b) khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi ! Bay đi ! -Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât. c) thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng.. -Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. *Lời giải: -Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng). -Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau : Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. 3-Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. * * * Rút kinh nghiệm: Tiết 2 Môn: Tập làm văn Bài: tả cảnh (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: -HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ;; dùng từ, đặt câu đúng . *HS khá,giỏi thể hiện được những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II/ Đồ dùng dạy học: - HS vở viết văn hoặc giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: Bốn đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. -Cả lớp đọc thầm lại đề văn. -GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? -GV nhắc HS : +Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. +Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 3-HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào vở TLV viết riêng hoặc giấy kiểm tra. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. -HS nối tiếp đọc đề bài. -HS trình bày. -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài. -Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 33. * * * Rút kinh nghiệm: ====================== Tiết 3 Môn: Toán Bài: Luyện tập I/ Mục tiêu: -Biết tính chu vi,diện tích các hình đã học. -Biết giảI bài toán liên quan đến tỉ lệ. Cả lớp làm bài tập : BT1,BT2,BT4. Khuyến khích HS khá,giỏi làm thêm bài 3. II/ Đồ dùng dạy học Bảng nhóm để HS làm bài 2 III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: A-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (167): -Cho 1 HS khá,giỏi làm bài trên bảng,lớp làm vào vở,GV đến giúp đỡ HS yếu. -Nhận xét,chữa bài trên bảng. *Bài tập 2 (167): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (167): Dành cho HS khá,giỏi làm thêm ở lớp (nếu còn thời gian hoặc hướng dẫn Hs về nhà). -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. *Bài tập 4 (167): -Cho HS làm bài. -Mời HS lên bảng chữa bài . *Bài giải: a) Chiều dài sân bóng là: 11 x 1 000 = 11 000 (cm) 11 000cm = 110m Chiều rộng sân bóng là: 9 x 1 000 = 9000 (cm) 9 000cm = 90m Chu vi sân bóng là: (110 + 90) x 2 = 400 (m) b) Diện tích sân bóng là: 110 x 90 = 9900 (m2) Đáp số: a) 400m ; b) 9900 m2. Bài 2 HS làm rồi chữa bài. Bài giải Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân gạch hình vuông là: 12 x 12 = 144 (m2) Đáp số: 144 m2 *Bài giải: Chiều rộng thửa ruộng là: 100 x = 60 (m) Diện tích thửa ruộng là: 100 x 60 = 6000 (m2) 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần) Số thóc bác Năm thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 x 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg. *Bài giải: Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là: 10 x 10 = 100 (cm2) Trung bình cộng hai đáy hình thang là: (12 + 8) : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. * * * Rút kinh nghiệm: . ====================== Bài 64: vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người I. Mục tiêu - HS nêu được những ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người. - Biết những tác động của con người đối với tài nguyên và môi trường. Giáo dục HS kĩ năng sống: +Kĩ năng tự nhận thức hành độngcủa con người và bản thân đã tác động vào môI trường những gì. +Kĩ năng tư duy tổng hợp. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Tài nguyên thiên nhiên là gì? -Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên ích lợi của nó. -GV nhận xét,cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Các hoạt động * Hoạt động 1: ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống con người và con người tác động trở lại môi trường tự nhiên - GV cho HS hoạt động theo nhóm - Quan sát từng hình minh hoạ trang 132 - Nêu nội dung hình vẽ? - Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì? - Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã nhận từ hoạt động của con người những gì? - HS báo cáo kết quả. - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì? - Môi trường tự nhiên nhận từ con người những gì? KL: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người thức ăn , nước uống , khí thở , nơi ở , nơi làm việc ... các nguyên liệu như quặng , kim loại, than đá, dầu mỏ..... Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt , trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người * Hoạt động 2: Vai trò của môi trường đối với đời sống con người - Phát phiếu học tập - HS thảo luận viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người - các nhóm báo cáo kết quả - Gọi nhóm đọc phiếu của mình - HS trả lời - HS thảo luận nhóm - HS quan sát - Hình 1: con người đang quạt bếp than. Môi trường đã cung cấp cho con người chất đốt và nhận lại từ hoạt động này là khí thải Hình 2: Các bạn nhỏ đang bơi ở bể bơi , môi trường tự nhiên cung cấp đất để xây bể... và nhận từ con người là diện tích đất bị thu hẹp , mật độ dân số đông , chất thải do con người thải ra nhiều. hình 3: Đàn trâu đang gặm cỏ bên bờ sông, môi trường đã cung cấp đất, bãi cỏ .....nhận lại phân của động vật, người, hạn chế sự phát triển của cỏ và động vật khác Hình 4: Bạn nhỏ đang uống nước . Môi trường đã cung cấp nước uống cho con người . Hình 5: Hoạt động của đô thị . Môi trường cung cấp cho con người đất đai để xây dựng...nhận từ con người khí thải.... Hình 6: Môi trường đã cung cấp thức ăn cho con người - Cung cấp cho con người thức ăn nước uống,khí thở,nơi vui chơi,giải trí -Cung cấp các tài nguyên thiên nhiên - Môi trường nhận từ con người các chất thải .... Ví dụ: Phiếu học tập Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người Môi trường cho Môi trường nhận Thức ăn phân Nước uống nước tiểu Không khí để thở khí thải Đất nước thải sinh hoạt Nước dùng trong công nghiệp nước thải công nghiệp Chất đốt khói Gió bụi Vàng chất hoá học Dầu mỏ khí thải - Nhận xét chung về ý thức học tập của HS - Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải vào môi trường nhiều chất độc hại? ( môi trường bị ô nhiễm, suy thoái đất, môi trường bị phá huỷ). -GV giáo dục ý thức cho HS biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên,giữ vệ sinh môi trường. * Hoạt động kết thúc: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và sưu tầm tranh ảnh, bài báo nói về nạn phá rừng và hậu quả của việc phá rừng . Rút kinh nghiệm * * * Kí duyệt
Tài liệu đính kèm: