MỤC TIÊU:
- Thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- BT4 HS khá giỏi nhắc lại cách tìm tỉ số %, cách chia một số với 0,1; 0,01; 0,5; 0,25. BT cần làm 1a-b- dòng 1, 2 cột 1-2, 3. Thực hiện bồi giỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TUẦN 32 TỪ NGÀY 11/04 ĐẾN NGÀY 15 /04 / 2011 NGƯỜI SOẠN : HOÀNG VĂN THỤ NGƯỜI DẠY : HOÀNG VĂN THỤ Thứ hai, ngày 11 tháng 04 năm 2011 TIẾT 1 : TOÁN TIẾT 156 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của hai số. - BT4 HS khá giỏi nhắc lại cách tìm tỉ số %, cách chia một số với 0,1; 0,01; 0,5; 0,25. BT cần làm 1a-b- dòng 1, 2 cột 1-2, 3. Thực hiện bồi giỏi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: A.Bài cũ: Tính giá trị của biểu thức bằng hai cách: a) b) (6,7 + 2,3) : 1,2 B. Bài mới : Bài 1. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS nhận xét, sửa: Bài 2 : - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS nhắc lại cách chia một số với 0,1; 0,01; 0,5; 0,25 Bài 3. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Bài 4. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS khá giỏi nhắc lại cách tìm tỉ số % B. Củng cố, dặn dò : - HS nhắc lại các tính chất của phép chia. Chuẩn bị : Luyện tập. Xem lại các tính chất của phép chia, làm các bài tập vào vở 2 học sinh - HS tự làm vài vào bảng con, a) 16 : 9 : b) 72 : 45 = 1,6. 281,6 : 8 = 35,2 300,72 : 53,7 = 5,6 - HS làm miệng. a) 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48 - HS làm vào vở, GV gọi HS lên bảng sửa bài. - HS làm trên bảng, cả lớp nhận xét, sửa a) 3 : 4 = b) c) d) - HS tự làm bài vào nháp sau đó khoanh vào đáp án đúng: D. 40% 2 học sinh TIẾT 2: THỂ DỤC(GV Chuyên trách dạy ) TIẾT 3: TẬP ĐỌC ÚT VỊNH I. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. (Trả lời được các câu hỏi SGK) II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động: A.Bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời câu hỏi về nội dung bài: B.Bài mới: 1: Hướng dẫn luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn Sau đó, nhiều em tiếp nối nhau đọc bài văn GV thống nhất cách chia đoạn : Đoạn 1 : Từ đầu ném đá lên tàu” Đoạn 2 : “Tháng trước vậy nữa” Đoạn 3 : “Một buổi chiều tàu hoả đến” Đoạn 4 : Còn lại Giáo viên ghi bảng và giúp HS hiểu các các từ ngữ : sự cố , thanh ray, thuyết phục , chuyển thẻ Giáo viên cho học sinh giải nghĩa từ (nếu có). Giáo viên đọc diễn cảm bài (giọng đọc chậm rãi, thong thả, nhấn giọng cá từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá, nhấn giọng từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh , kịp thời, dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài dựa theo những câu hỏi trong SGK. + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ? + Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? + Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ? + Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu 2 em nhỏ đang chơi trên đường tàu ? + Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? - GV chốt và ghi bảng nội dung chính 3: Đọc diễn cảm: - Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm lại bài Giáo viên chốt: Giọng Út Vịnh : đọc đúng cầu khiến Hoa, Lan, tàu hoả đến ! Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn giọng từ chuyển thẻ , lao ra như tên bắn, la lớn : Hoa, Lan, tàu hoả, giật mình, ngã lăn, ngây người, khóc thét, ầm ầm lao tới, nhào tới, cứu sống, gang tấc C. Củng cố, dặn dò: Nêu lại ý nghĩa của bài thơ. Chuẩn bị: Những cánh buồm. Đọc trước bài trả lời câu hỏi. 2 Học sinh Hoạt động lớp, cá nhân. - HS quan sát tranh - HS đọc nối tiếp bài văn ( 2- 3 lượt) - HS thảo luận nhóm đôi để chia đoạn Học sinh đọc các từ này. Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện những từ ngữ các em chưa hiểu. Hoạt động nhóm. 1 học sinh đọc câu hỏi. Cả lớp đọc thầm toàn bài. - Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua - Em đã tham gia phong trào”Em yêu đường sắt quê em”, thuyết phục Sơn - một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều ; đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu . - Em thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu - Út vịnh Lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình , ngã lăn khỏi đường tàu . còn Lan đứng ngây người, khóc thét . Đoàn tàu ầm ầm lao tới Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng - Em học được ở Út Vịnh ý thức, tinh thần trách nhiệm , tôn trọng quy định về ATGT, dũng cảm cứu các em nhỏ . -Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. -Học sinh thảo luận, tìm giọng đọc Học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ, sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn thơ, cả bài thơ. Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 2 Học sinh nêu. TIẾT 4: KHOA HỌC Bài 63 : TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. - Giáo dục HS: sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Bài cũ - Môi trường là gì? - Môi trường nhân tạo gồm những thành phần nào? - Môi trường nhân tạo là gì? Cho ví dụ. B.Bài mới: * Hoạt động 1: Các loại tài nguyên thiên nhiên và tác dụng của chúng - HS làm việc theo nhóm (những HS ngồi cùng bàn): quan sát hình minh hoạ, đọc mục bạn cần biết trang 130, 131 SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Thế nào là tài nguyên thiên nhiên? + Loại tài nguyên nào được thể hiện trong từng hình minh hoạ? + Nêu ích lợi của từng loại tài nguyên đó. Hình 1: Hình 2 Hình 3: Hình 4: Hình 5: Hình 6: Hình 7: - GV kết luận và liên hệ giáo dục HS: Tài nguyên thiên nhiên là những của cải sẵn có trong tự nhiên. Con người khai thác, sử dụng chúng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng. Tuy nhiên nguồn tài nguyên thiên nhiên trong tự nhiên không phải là vô tận. Do vậy, con người phải biết cách khai thác hợp lí để chúng phục vụ cho lợi ích của con người một cách hiệu quả. * Hoạt động 2: Ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. - GV tổ chức cho HS củng cố được các ích lợi của một số tài nguyên thiên nhiên dưới dạng trò chơi. - Cách tiến hành: + GV giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn . Trong cùng một thời gían, đội nào viết được nhiều tên tài nguyên thiên nhỉên và công dụng của các tài nguyên đó là thắng cuộc , + Cả lớp nhận xét, GV kết luận và tuyên dương nhóm viết được nhiều và đúng nhất. C. Củng cố, dặn dò: HS đọc các thông tin trong SGK. Giáo dục HS: sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Chuẩn bị : Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người. - HS quan sát và trả lời câu hỏi - Là những của cải sẵn có trong môi truờng tự nhiên. - Tài nguyên gió: năng lượng gió làm quay cánh quạt, chạy mát phát điện, chạy thyền buồm. - Tài nguyên nước: cung cấp cho hoạt động sống của người, thực vật, động vật. Năng lượng nước chảy làm chạy máy phát điện, quay bánh xe nước, - Tài nguyên năng lượng Mặt Tròi: Mặt Trời cung cấp ánh sáng và nhiệ độ cho sự sống trên Trái Đất. Năng lượng Mặt Trời còn có thể tạo ra điện nhờ các nhà máy. - Tài nguyên thực vật, động vật: cung cấp thức ăn cho con người, tạo ra các chuỗi thức ăn trong tự nhiên, duy trì sự sống trên Trái Đất. - Tài nguyên dầu mỏ: chế tạo xăng, dầu hoả, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, các chất làm ra tơ sợi tổng hợp, - Tài nguyên vàng: làm nguồn dự trữ cho ngân sách Nhà nước, làm đồ trang sức. - Tài nguyên đất: là môi trường sống của động vật, thực vật, con người - Tài nguyên than đá: cung cấp nhiên liệu cho đời sống và sản xuất điện trong các nhà máy nhiệt điện, chế tạo than cốc, khí than, nhựa đường, nước hoa, - Tài nguyên nước: là môi trường sống của người, thực vật, động vật. phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của con người. Năng lượng nước chảy làm chạy máy phát điện, quay bánh xe nước, - Học sinh lắng nghe. + Tên các loại tài nguyên. + GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS.Số HS còn lại sẽ cổ động cho 2 đội Khi GV hô " bắt đầu " Người đứng trên cùng của mỗi đội cầm phấn lên bảng viết tên một ntài nguyên thiên nhiên , khi viết xong , bạn đó đi xuống và đưa phấn cho bạn tiếp theo lên viết công dụng của tài nguyên đó hoặc tên rài nguyên thiên nhiên khác .... Thứ ba, ngày 12 tháng 04 năm 2011 TIẾT 1 TOÁN TIẾT 157 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về : Tìm tỉ số % của hai số ; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số % và giải toán liên quan đến tỉ số %. BT4 Học sinh khá, giỏi. BT cần làm 1c-d, 2, 3. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. III. Các hoạt động: A. Bài cũ: 9 x B.Bài mới: 1: Luyện tập. Bài 1: - Giáo viên yêu cầu nhắc lại cách tìm tỉ số % của 2 số Lưu ý : Nếu tỉ số % là STP thì chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân - Yêu cầu học sinh làm vào vở Bài 2: - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm Yêu cầu học sinh sửa miệng Bài 3:Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo mẫu Yêu cầu học sinh làm vào vở. Giáo viên nhận xát, chốt cách làm * Bài 4: (HS khá, giỏi) Nêu cách làm. Yêu cầu học sinh làm vào vở, học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp. 3. Dặn dò: Chuẩn bị: ôn tập về các phép tính với số đo thời gian . Làm bài 1,3 - 2 Học sinh Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. Học nhắc lại. Học sinh làm bài và nhận xét. a) 2 : 5 =0,4 = 40 % ; b) 2: 3 =0,6666 = 66,66 % c)3,2 : 4 = 0,8 = 80%; d) 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225% Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu, - HS làm vào bảng con, GV hướng dẫn HS nhận xét, sửa: a) 2,5% + 10,34% = 12,84%; b) 56,9% – 34,25% = 22,65%; c) 100% – 3% – 47,5% = 100% – (3% + 47,5%) = 100% – 50,5% = 49,5% Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh nhắc lại. Học sinh làm bài vào vở. a) Tỉ số % của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 1,5 = 150% b) Tỉ số % của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là: 320 : 480 = 0,6666 0,6666 = 66,66% Đáp số: a) 150% b) 66,66% Học sinh đọc đề. Học sinh nêu. Học sinh giải vở và sửa bài Số cây lớp 5A trồng được là: 180 45 : 100 = 81 (cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 – 81 = 99 (cây) Đáp số: 99 cây TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(Dấu phẩy) I. MỤC TIÊU: Giúp HS:- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câ ... HUẬT (GV chuyên trách dạy ) Thứ sáu, ngày 15 tháng 04 năm 2011 TIẾT 1: TOÁN TIẾT 160 :LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. - Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình. HS khá giỏi làm bài 3 II. Các hoạt động: A. Bài cũ: Nêu quy tắc chu vi, diện tích một số hình. B.Bài mới: Luyện tập 1: Ôn công thức quy tắc tính P , S hình chữ nhật. Bài 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1. Đề bài hỏi gì? Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì. Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh ôn lại quy tắc công thức hình vuông. Giáo viên gợi ý bài 2. Đề bài hỏi gì? Nêu quy tắc tính P và S hình vuông? Bài 3 : ( HS khá, giỏi) - GV có thể gợi ý : + Tính diện tích thửa ruộng HCN + Tính số thóc thu hoạch được Cả lớp nhận xét, sửa: Bài 4 : - Gợi ý : - Đã biết S hình thang = a + b x h 2 + S Hthang = S HV + TBC 2 đáy = ( a + b ) : 2 + Tính h = S Hthang : ( a+b ) : 2 C. Củng cố, dặn dò : HS nêu cách tìm chiều cao của hình thang khi biết diện tích và hai đáy. Chuẩn bị : Ôn tập về các phép tính diện tích, thể tích một số hình. Xem lại các công tính tính diện tích, thể tích của một số hình đã học, làm các bài tập vào vở chuẩn bị. - Học sinh nêu Hoạt động cá nhân. P = (a + b) ´ 2 S = a ´ b. Học sinh đọc. P, S sân bóng. Chiều dài, chiều rộng. - HS tự làm vài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, sửa: Chiều dài sân bóng trong thực tế là: 11 1000 = 11000 (cm) 11000 cm = 110 m Chiều rộng sân bóng trong thực tế là: 9 1000 = 9000 (cm) 9000 cm = 90 m Chu vi sân bóng là : (110 + 90) 2 = 400(m) Diện tích sân bóng là: 110 90 = 9900 (m2) Đáp số: a) 400 cm;b) 9900 m2 Công thức tính P, S hình vuông. S = a ´ a P = a ´ 4 P , S hình vuông Học sinh nêu. Học sinh giải vở. Học sinh sửa bảng lớp. Giải: Cạnh cái sân hình vuông. 48 : 4 = 12 (cm) Diện tích cái sân. 12 ´ 12 = 144 (cm2) Đáp số: 144 cm2 - HS đọc đề bài - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Chiều rộng của thửa ruộng là: 100 3 : 5 = 60 (m) - Diện tích của thửa ruộng là: 100 60 = 6000 (m2) -6000 m2 gấp 100m2 số lần là : 6000 : 100 = 60 ( lần ) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300kg - HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở, Cả lớp nhận xét, sửa. Diện tích của hình vuông cũng chính là diện tích của hình thang là: 10 x 10 = 100 (cm2) Trung bình cộng của hai đáy là ( 12 + 8 ) :2 = 10 (cm) Chiều cao của hình thang là : 100 : 10 = 10 ( cm) Đáp số: 10cm TIẾT 2: ÂM NHẠC (GV chuyên trách dạy TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu hai chấm ) I. Mục đích yêu cầu : - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).Biết sử dụng dấu hai chấm (BT2,3) II. Chuẩn bị: Bảng phụ, 4 phiếu to. III. Các hoạt động: A. Bài cũ: Nêu tác dụng của dấu phẩy? Cho ví dụ? B.Bài mới: 1: Hướng dẫn ôn tập. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập và mẫu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy. + Dấu hai chấm dùng để làm gì ? + Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật ? - GV treo bảng phụ và nêu kết luận về tác dụng của dấu hai chấm. Bài 2: GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn. Cả lớp nhận xét, sửa. Bài 3: - HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Chỉ vì quên một dấu câu. - GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn. Giáo viên đưa bảng phụ, mời học sinh sửa bài miệng. ® Giáo viên nhận xét + chốt. C. Củng cố, dặn dò: Nêu tác dụng của dấu hai chấm? Học bài. Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”. xem trước bài và làm các bài tập vào vở chuẩn bị. 2 học sinh. Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. 1 học sinh đọc đề bài. - Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng trước nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. HS tự làm bài, GV hướng dẫn sửa bài: a) Một chú công an vỗ vai em: - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm! Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS tự làm bài. 1 HS làm bài trên bảng phụ. a) Thằng giặc cuống cả chân Nhăn nhó rối rít: - Đồng ý là tao chết... - Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật b) Tôi đã ngửa cổ cầu xin: “Bay đi, diều ơi ! Bay đi!” - Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật c) Từ Đèo Ngang thiên nhiên kì vĩ: phía Tây là dãy Trường Sơn trùng điệp, phía Đông là biển cả bao la, ở giữa là một vùng đồng bằng biếc xanh màu lục diệp. Dấu hai nchấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - HS làm bài theo cặp. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét, sửa. + Tin nhắn của ông khách Xin ông làm ơn bhi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng . (Hiểu là nếu còn chỗ viết tỷên băng tang) + Người bán hàng hiểu lầm ý của khách là “nếu còn chỗ trên thiên đàng” nên ghi trong dải băng tang “Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng”. + Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông khách cần ghi thêm dấu hai chấm vào câu như sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: Linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH ( Kiểm tra viết ) I. Mục đích yêu cầu: - Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn 4 đề bài cho HS lựa chọn. HS: Dàn ý đã lập ở tiết trước. III. Các hoạt động: A.Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B.Bài mới - Gọi HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng. - Nhắc HS : + Các em đã học cấu tạo của bài văn tả cảnh, luyện tập về viết đoạn văn tả cảnh, cách mở bài gián tiếp, trực tiếp, cách kết bài mở rộng, tự nhiên. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết bài văn tả cảnh hoàn chỉnh. + Nên viết theo đề bài cũ đã lập dàn ý. Tuy nhiên nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. - GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - GV nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. C.Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại dàn bài chung của văn tả cảnh. - Chuẩn bị: Đọc trước bài Ôn tập về văn tả người để chọn đề bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả. - Học sinh đọc yêu cầu bài - Học sinh lắng nghe - HS viết bài. GV lưu ý HS về tư thế ngồi, cách cầm viết, đặt bút, để vở, viết chữ cẩn thận, rõ ràng, trình bày sạch sẽ. TIẾT 5 : SINH HOẠT LỚP I. Đánh giá tình hình trong 32: - Đa số HS lễ phép với mọi người. -Tuyên dương những em học tốt trong tuần - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ II. Phương hướng tuần 33: - Khắc phục lỗi ở tuần 32. Đến lớp học bài và làm bài đầy đủ - Rèn luyện chữ viết hàng ngày. Giữ trật tự trong giờ học. - Thực hiện chương trình tuần 33 TIẾT 1 Kĩ thuật LẮP RÔ–BỐT (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô-bốttheo mẫu . Rô-bốt lắp tương đối chắn chắn. - Rèn tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt. II. CHUẨN BỊ: Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn; bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1.Bài cũ: Nêu trình tự các bước lắp rô-bốt. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. - Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi : + Để lắp được rô-bốt, theo em cần mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn chọn thao tác kĩ thuật a. Hướng dẫn chọn các chi tiết: - 1 – 2 HS gọi tên, chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. - Cả lớp quan sát và bổ sung nếu bạn chọn thiếu. - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện. b. Lắp từng bộ phận: + Lắp chân rô-bốt (hình 2). - HS quan sát hình 2a SGK, sau đó GV gọi 1 HS lên lắp mặt trước của chân rô-bốt. - Cả lớp quan sát, bổ sung bước lắp của bạn. - GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn lắp tiếp mặt trước chân thứ hai của rô-bốt. - Cả lớp quan sát hình 2b SGK trả lời câu hỏi: Mỗi chân rô-bốt được lắp từ mấy thanh chữ U dài? - Gọi HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm bàn chân rô-bốt. - GV hướng dẫn HS lắp hai chân vào hai bàn chân rô-bốt (4 thanh thẳng 3 lỗ), GV lưu ý HS biết vị trí trên, dưới của các thanh chữ U dài và khi lắp phải lắp các ốc, vít ở phía trong trước.. - GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào hai chân rô-bốt để làm thanh đỡ thân rô-bốt. (Lưu ý lắp các ốc, vít ở phía trong trước). + Lắp thân rô-bốt (hình 3 SGK) - HS quan sát hình 3, trả lời câu hỏi: Lắp thân rô-bốt gồm các chi tiết nào? - 1 HS lên thực hành lắp thân rô-bốt, cả lớp theo dõi, bổ sung. + Lắp đầu rô-bốt (hình 4 SGK) - GV hỏi : Để lắp được bộ phận này, ta em phải chọn những chi tiết nào? - HS tiến hành lắp đầu rô-bốt: lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài. + Lắp các bộ phận khác: - Lắp tay rô-bốt (hình 5a SGK) + GV lắp 1 tay rô-bốt: lắp các chi tiết theo tuần tự: thanh chữ L dài, tấm tam giác, thanh thẳng 3 lỗ, thanh thẳng 3 lỗ tiếp và thanh chữ L ngắn. + HS lên bảng lắp tay thứ hai của rô-bốt. Trong khi HS lắp để hai tay đối nhau + Lắp ăng-ten (hình 5b SGK) - 1 HS xung phong lên thực hiện. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV lưu ý HS: + Lắp ăng-ten vào thân rô-bốt phải dựa vào hình 1b SGK. - Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của hai tay rô-bốt. d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp. - GV mời 1 HS lên lắp, cả lớp quan sát, nhận xét. GV bổ sung. 3. Củng cố: HS nhắc lại các bước lắp rô-bốt. 4. Dặn dò: Xem lại trình tự các bước lắp rô-bốt. Chuẩn bị : Lắp mô hình tự chọn – quan sát trước các hình minh hoạ và các bước lắp trong SGK + Khi lắp thân rô-bốt vào giá đỡ thân cần lưu ý lắp cùng với tấm tam giác vào giá đỡ. - HS quan sát. - Cần lắp 6 bộ phận : chân rô-bốt; thân rô-bốt; tay rô-bốt; ăng ten; trục bánh xe. - Cần 4 thanh chữ U dài. - 1HS lên lắp - 2 thanh chữ L ngắn; tấm nhỏ; tấm 2 lỗ. -Bánh đai, bánh xe, thanh thẳng 5 lỗ và thanh chữ U ngắn. -Tay phải, tay trái. - Học sinh nhắc lại
Tài liệu đính kèm: