A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ rừng, môi trường.(TLCH 1,2,4,5)
B. Kể chuyện.
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của bác thợ săn dựa vào tranh minh hoạ SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
Tuần 32: Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ $32: Hoạt động tập thể Tiết 2+3: Tập đọc - kể chuyện $96: Người đi săn và con vượn I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ rừng, môi trường.(TLCH 1,2,4,5) B. Kể chuyện. - Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của bác thợ săn dựa vào tranh minh hoạ SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: Đọc bài Bài hát trồng cây trả lời câu hỏi (2 HS) - GV nhật xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe. b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc đoạn. - HS giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4. - Đọc cả bài. - Một số HS thi đọc. -> HS nhận xét. 3. Tìm hiểu bài: - Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? -> Con thú nào không may gặp phải bác thì coi như ngày tận số. - Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? -> Căm ghét người đi săn độc ác. - Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm. -> Hái lá vắt sữa vào miệng cho con. - Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì? -> Đứng nặng chảy cả nước mắt. - Câu chuyện muốn nói điều gì ? -> Giết hại loài vật là độc ác 4. Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn đọc đoạn 2. - HS nghe. - nhiều HS thi đọc -> HS nhận xét. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe 2. HD kể. - HS quan sát tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh. - GV nêu yêu cầu. - GV nhận xét ghi điểm. - Từng cặp HS tập kể theo tranh - HS nổi tiếp nhau kể - HS kể toàn bộ câu chuyện -> HS nhận xét. C. Củng cố – Dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toán $ 156: luyện tập chung A. Mục tiêu. - Biết đặt tính và nhân, chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số . - Biết giải toán có phép tính nhân, chia. B. Các hoạt động dạy học : I. KTBC : Làm BT 2 ( 2HS) GV nhận xét II. Bài mới : 1.Thực hành Bài 1: Gv gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào bảng con 10715 30755 5 x 6 07 6151 64290 25 05 -> GV sửa sai cho HS 0 *Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng trình bày Tóm tắt Bài giải : Có : 105 hộp Tổng số chiếc bánh là : Một hộp có : 4 bánh 4 x 105 = 420 ( chiếc ) Một bạn được : 2 bánh Số bạn được nhận bánh là : Số bạn có bánh : .bánh ? 420 : 2 = 210 ( bạn ) -> GV nhận xét Đáp số : 210 bạn * Bài 3 : GV gọi HS nêu yêu cầu bài - 2 HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm vào vở Tóm tắt : Giải Chiều dài : 22cm Chiều rộng hình chữ nhật là: Chiều rộng bằng chiều dài 12 : 3 = 4 (cm) DT : cm2? Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48 (cm2) Đ/S: 48 (cm2) - GV gọi HS đọc bài - 3 – 4 HS đọc và nhận xét. - GV nhận xét. III. Củng cố – Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. Buổi chiều, thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 Tiết 1: Tập đọc $63: Luyện đọc: Người đi săn và con vượn I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ rừng, môi trường. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe. b) Hướng dẫn luyện đọc. - Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc đoạn. - HS giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4. - Đọc cả bài. - Một số HS thi đọc. -> HS nhận xét. - Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? -> Giết hại loài vật là độc ác - GV hướng dẫn đọc đoạn 2. - HS nghe. - Nhiều HS thi đọc -> HS nhận xét. C. Củng cố – Dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán $ 156: luyện tập chung A. Mục tiêu. - Biết đặt tính và nhân, chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số . - Biết giải toán có phép tính nhân, chia. B. Các hoạt động dạy học : 1.Thực hành Bài 1: Gv gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào bảng con 4182 16728 4 x 4 07 4182 16728 32 08 -> GV sửa sai cho HS 0 *Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng trình bày Tóm tắt Bài giải : Có : 235 hộp Tổng số chiếc bánh là : Một hộp có : 6 cái bánh 235 x 6 = 1410 ( cái ) Một bạn được : 2 bánh Số bạn được nhận bánh là : Số bạn có bánh : .bánh ? 1410 : 2 = 705 ( bạn ) -> GV nhận xét Đáp số : 705 bạn * Bài 3 : GV gọi HS nêu yêu cầu bài - 2 HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm vào vở Tóm tắt : Giải Chiều dài : 18cm Chiều rộng hình chữ nhật là: Chiều rộng bằng chiều dài 18 : 3 = 6 (cm) DT : cm2? Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 6 = 108 (cm2) Đ/S: 108 cm2 - GV gọi HS đọc bài - 3 – 4 HS đọc và nhận xét. - GV nhận xét. 2. Củng cố – Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 Tiết 1: Toán $ 157: bài toán liên quan đến rút về đơn vị (Tiếp theo) A. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. (BT cần làm: 1,2,3) B. Các hoạt động dạy học. I. KTBC - Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị đã học? (2HS) - GV nhận xét. II. Bài mới. 1. HD giải bài toán có liên quan -> rút về đơn vị. - GV đưa ra bài toán (viêt sẵc trên giấy). - HS quan sát. - HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + BT hỏi gì? - HS nêu. + Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì ? - Tìm số lít mật ong trong một can - Gọi 1 HS lên bảng làm+ lớp làm nháp Tóm tắt : Bài giải : 35 l : 7 can Số lít mật ong trong một can là : 10 l : . Can ? 35 : 7 = 5 ( l ) Số can cần đựng 10 l mật ong là : 10 : 5 = 2 ( can ) Đáp số : 2 can - Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị ? - Bước tìm số lít trong một can - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn vị ? - HS nêu Vậy bài toán rút về đơn vị được giải bằng mấy bước ? - Giải bằng hai bước Tìm giá trị của một phần (phép chia ) Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia ) - Nhiều HS nhắc lại 2 Thực hành * Bài 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - HS nêu - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Tóm tắt : Bài giải : 40 kg : 8 túi Số kg đường đựng trong một túi là : 15 kg : . Túi ? 40 : 8 = 5 ( kg ) Số túi cần để đựng 15 kg đường là : - Gv gọi HS đọc bài , nhận xét 15 : 5 = 3 ( túi ) - GV nhận xét Đáp số : 3 túi * Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán - 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở Tóm tắt : Bài giải : 24 cúc áo : 4 cái áo Số cúc áo cần cho 1 cái áo là : 42 cúc áo : . Cái áo ? 24 : 4 = 6 ( cúc áo ) Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc áo là : 42 : 6 = 7 ( cái áo ) Đáp số : 7 cái áo - Gọi HS đọc bài , nhận xét. GV nhận xét Bài 3: S nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - HS làm nháp – nêu kết quả - GV nhận xét a. đúng b. sai c. sai đ. đúng 3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Chuẩn bị bài sau _______________________________________ Tiết 3: Chính tả ( Nghe – Viết ) $ 63 : Ngôi nhà chung I. Mục tiêu : Rèn kỹ năng viết chính tả . - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài (3) a/b II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết ND BT. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - GV đọc; rong ruổi, thong dong, gánh hàng rong (HS viết bảng) - GV nhận xét. B. Bài mới : 1. GTB : ghi đầu bài 2. HD nghe - viết . a. HD chuẩn bị . - GV đọc 1 lần Ngôi nhà chung - HS nghe - 2 HS đọc lại - Giúp HS nắm ND bài văn + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? - Là trái đất + Những cuộc ĐT chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? - Bảo vệ hoà bình, MT , đấu tranh chống đói nghèo - GV đọc 1 số tiếng khó - HS nghe viết vào bảng con - GV quan sát, sửa sai b. GV đọc bài . - HS nghe viết bài vào vở - GV đọc bài - HS dùng bút chì , đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập: Bài 2 a . GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân -> GV nhận xét - 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả a. nương đỗ - nương ngô - lưng đèo gùi Tấp nập - làm nương - vút lên * Bài 3a : GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - 1 vài HS đọc trước lớp 2 câu văn - GV nhận xét - Từng cặp HS đọc cho nhau viết 4. Củng cố dặn dò . - Nêu ND bài ? - chuẩn bị bài sau Tiết 4: Tập viết $ 32: Ôn chữ hoa x I. Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X. Viết đúng tên riêng Đồng Xuân và câu ứng dụng “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người” bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ tên riêng III. Các HĐ dạy- học: A. KTBC: - GV đọc Văn Lang ( HS viết bảng con) à GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ viết hoa có trong bài? - A, T, X - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS quan sát à GV quan sát, sửa sai. - HS tập viết chữ X trên bảng con. b. Luyện viết tên riêng: - Đọc từ ứng dụng? - 2 HS - GV: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội - HS nghe. - GV nhận xét. - HS viết từ ứng dụng trên bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - Học câu ứng dụng? - 2 HS - GV: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp về tính nết con người - HS nghe. - HS viết các chữ Tốt, Xấu trên bảng con. 3. HD viết vở TV: - GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết bài. 4. Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm điểm - HS nghe - NX bài viết 5. Củng cố - dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. Buổi chiều, thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 Tiết 1: Toán $ 157: bài toán liên quan đến rút về đơn vị (Tiếp theo) A. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. B. Các hoạt động dạy học. Thực hành * Bài 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - HS nêu - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Tóm tắt : Bài giải : 16 kg : 8 hộp Số kg kẹo đựng trong một hộp là : 10 kg : . hộp ? 16 : 8 = 2 ( kg ) Số hộp cần để đựng 15 kg kẹo là : - Gv gọi HS đọc bài , nhận xét 10 : 2 = 5 ( hộp) ... HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS lên bảng làm mẫu. - HS trao đổi theo nhóm. - Các nhóm cử HS trình bày. - HS nhận xét. - GV: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích nào đó. - HS nghe. b) Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS neu yêu cầu BT. - 1 HS đọc đoạn văn. - HS làm vào nháp. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng. - 3 HS lên bảng làm bài. -> HS nhận xét - GV nhận xét. c) BT3: GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS đọc các câu cần phân tích. - HS làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng chữa bài. a) Bằng gỗ xoan. b) Bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c) Bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. -> GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. - Nêu tác dụng của dấu hai chấm. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Chính tả (nghe viết) $ 64: hạt mưa I. Mục tiêu. 1. Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Hạt Mưa. 2. Làm đúng bài tập phân biệt các âm dễ lẫn: l/n, v/ d II. Các hoạt động dạy học. - Bảng lớp ghi ND bài bài 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: GV đọc: lục bình, lóng lánh ( 2HS viết bảng lớp). -> GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD HS nghe - viết. a) HD chuẩn bị. - Đọc bài thơ Hạt mưa. - 2 HS đọc. - GV giúp HS hiểu bài. + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt nưa. -> Hạt mưa ủ trong vườn thành màu mỡ của đất + Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? -> Hạt mưa đến là nghịch rồi ào ào đi ngay. - GV đọc một số tiếng khó: Gió, sông, màu mỡ, trang, mặt nước - HS viết bảng con. -> GV nhận xét. b) GV đọc bài: - HS nghe viết bài. - GV quan sát uốn lắn cho HS c) Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. 3. HD làm bài tập 2a: - 2 HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét. - HS làm vào nháp. - 3 HS lên bảng làm, đọc kết quả a) Lào - Nam cực - Thái Lan. 4. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Buổi chiều, thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011 Tiết 1: Toán $ 159: Luyện tập A.Mục tiêu: - Củng cố về giải toán có liên quan đến rút về ĐV. - Biết lập bảng thống kê theo mẫu.(BT cần làm1,2,3/a) B. Các hoạt động dạy- học: Thực hành. - Bài 1: GV nhắc lại yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - PT bài toán - 2HS - Yêu cầu làm vào vở Tóm tắt: Bài giải: 14 phút: 7 km Số phút cần để đi 1 km là: 36 phút: km? 14: 7= 2( phút) 36 phút đi được số km là: 36: 2= 18(km) - GV gọi HS đọc bài - NX ĐS: 718km - Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - PT bài toán? - 2 HS - Yêu cầu làm vào vở Tóm tắt: Bài giải: 56 kg: 8 túi Số kg kẹo trong mỗi túi là: 35 kg: túi? 56:8 = 7 ( kg) Số túi cần để đựng hết 35 kg kẹo là: 35:7 = 5 ( túi) ĐS: 5 túi - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét. Bài 3: Củng cố tính biểu thức GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu KQ NX - HS làm nháp nêu KQ III. Củng cố- dặn dò: - Nêu ND bài. Chuẩn bị bài sau Tiết 2: Luyện từ và câu $ 32: ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “bằng gì?” Dấu chấm - dấu hai chấm I. Mục tiêu: - Tìm và nêu được tác dụng của dấu chấm, dấu hai chấm trong đoạn văn. - Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi “Bằng gì?” II. Đồ dùng dạy học. - Bẳng lớp viết bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD làm bài tập a) BT 1: GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS lên bảng làm mẫu. - HS trao đổi theo nhóm. Các nhóm cử HS trình bày. - HS nhận xét. - GV:Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích nào đó. - HS nghe. b) Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS đọc đoạn văn. - HS làm vào nháp. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng. - GV nhận xét. - 3 HS lên bảng làm bài. -> HS nhận xét c) BT3: GV gọi HS nêu yêu cầu. -> GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc các câu cần phân tích. - HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng chữa bài. 3. Củng cố dặn dò. - Nêu tác dụng của dấu hai chấm. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 Tiết 1: Toán $ 160: luyện tập chung A. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải toán rút liên quan đến rút về đơn vị và tính chu vi, diện tích HCN. (BT cần làm 1,3,4) B. Các hoạt động dạy học. I. KTBC: Làm BT 2 (T59, 2HS). GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Thực hành. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 - GV sửa sai. (20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42846 * Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - 2 HS phân tích bài. - Yêu cầu làm vào vở. Tóm tắt Bài giải 3 người : 175.00đ 2 người : đồng? Số tiền mỗi người nhận được là 75000 : 3 = 2500(đ) số tiền 2 người nhận được là. 2500 x 2 = 50000 (đ) Đ/S: 50000 (đ). Bài 4: GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở. Tóm tắt Bài giải Chu vi: 2dm 4cm DT: ..cm2? Đổi 2 dm 4cm = 24 cm cạnh của HV dài là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông là. 6 x 6 = 36 (cm2) Đ/S: 36 (cm2). - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét. III. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tập làm văn $ 32: Nói viết về bảo vệ môi trường I. Mục tiêu. - Biết kể lại một việc làm tốt để bảo vệ môi trường theo gợi ý SGK - Viết được một đoạn văn ngắn (7 -> 10 câu) kể lại việc làm trên. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về bảo vệ môi trường. - Bảng lớp viết gợi ý. III. Hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. HD làm bài. Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. - HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc gợi ý. -GV giới thiệu về một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường. - HS quan sát. - HS nói tên đề tài mình chọn kể. - HS kể theo nhóm 3. - GV gọi HS đọc bài. - Vài HS thi đọc - HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS ghi lại lời kể ở BT1 thành một đoạn văn (làm vào vở) - 1 số HS đọc bài viết. -> HS nhận xét -> bình chọn. -> GV nhận xét. - GV thu vở chấm điểm. 3. Củng cố - Dặn dò. - Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Tự nhiên xã hội $64: Năm, tháng và mùa I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. - Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng - Một năm thường có bốn mùa. II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong SGK. - Quyển lịch III. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - B1: GV nêu yêu cầu và câu hỏi thảo luận. + Một năm thường có bao nhiêu ngày? bao nhiêu tháng? - HS quan sát lịch, thảo luận theo câu hỏi. + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? .. - Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo luận. - HS quan sát hình 1 trong SGK - GV: Để TĐ chuyển động 1 vòng quanh MT là 1 năm. - HS nghe. KL: Để TĐ chuyển động được 1 vòng quanh MT là 1 năm. 1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng. 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp. - B1: GV nêu yêu cầu. - 2 HS quan sát H2 trong SGK và hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý. - B2: GV gọi HS trả lời. - 1 số HS trả lời trước lớp à HS nhận xét. KL: Có một số nơi trên TĐ, 1 năm có 4 mùa : Xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau. Hoạt động 3: Chơi trò chơi Xuân, hạ, thu, đông: - B1: GV hỏi + Khi mùa xuân em thấy thế nào? + ấm áp. + Khi mùa hạ em thấy thế nào? + Nóng nực. + Khi mùa thu em thấy thế nào? + mát mẻ. + Khi mùa đông em thấy thế nào? + Lạnh, rét. - B2: + GV hướng dẫn cách chơi trò chơi. - HS nghe. -> GV nhận xét. - HS chơi trò chơi. IV. Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Thủ công $ 32: làm quạt giấy tròn (T2) I. Mục tiêu: - HS làm được quạt giấy tròn đúng quy trình KT. - HS yêu thích giờ học. II. Chuẩn bị: - Tranh quy trình. - Giấy thủ công, chỉ. III. Các HĐ dạy- học Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 1. HĐ 3: Thực hành a) Nhắc lại quy trình. - GV gọi HS nêu lại quy trình. - 2 HS nêu + B1: Cắt giấy + B2: Gấp dán quạt. + B3: Làm cán quạn và hoàn chỉnh quạt. -> GVnhận xét. b) Thực hành. - GV tổ chức HS thực hành và gợi ý cho HS làm quạt bằng cách vẽ trước khi gấp quạt. - HS nghe - HS thực hành - GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS. - GV nhắc: Sau khi gấp phải miết kỹ các nếp gấp, gấp xong cần buộc chặt chỉ, khi dán cần bôi hồ mỏng. IV: Nhận xét dặn dò. - Nhận xét sự chuẩn bị, T2 học và khả năng thực hành. - Chuẩn bị bài sau Buổi chiều, thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 Tiết 1: Toán $ 160: luyện tập chung A. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải toán rút liên quan đến rút về đơn vị và tính chu vi, diện tích HCN. B. Các hoạt động dạy học. I. KTBC: Làm BT 2 (T59, 2HS). GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Thực hành. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con. (10728 + 11605) x 2 = 22333 x 2 = 44666 - GV sửa sai. (45728 - 24811) x 4 = 20917 x 4 = 83668 * Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - HS phân tích bài. - Yêu cầu làm vào vở. Tóm tắt Bài giải 8 xe : 16560 viên gạch 3 xe : viên gạch? Mỗi xe chở được là 16560 : 8 = 2070(viên gạch) 3 xe chở được là. 2070 x 3 = 6210 (viên gạch) Đ/S: 6210 viên gạch Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở. Tóm tắt Bài giải Chu vi: 3dm 2cm DT: ..cm2? Đổi 3 dm 2cm = 32 cm Cạnh của HV dài là: 32 : 4 = 8 (cm) Diện tích của hình vuông là. 8 x 8 = 64 (cm2) Đ/S: 64 cm2. - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét. III. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tập làm văn $ 32: Nói viết về bảo vệ môi trường I. Mục tiêu. - Biết kể lại một việc làm tốt để bảo vệ môi trường theo gợi ý SGK - Viết được một đoạn văn ngắn (7 -> 10 câu) kể lại việc làm trên. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về bảo vệ môi trường. - Bảng lớp viết gợi ý. III. Hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. HD làm bài. Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. - HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc gợi ý. -GV giới thiệu về một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường. - HS quan sát. - HS nói tên đề tài mình chọn kể. - GV nhận xét. Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS ghi lại lời kể ở BT1 thành một đoạn văn (làm vào vở) - 1 số HS đọc bài viết. -> HS nhận xét -> bình chọn. -> GV nhận xét. - GV thu vở chấm điểm. 3. Củng cố - Dặn dò. - Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Sinh hoạt lớp $32: Nhận xét và tổng kết hoạt động tuần 32
Tài liệu đính kèm: