Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (tiết 15)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (tiết 15)

A. Tập đọc:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ rừng, môi trường.(TLCH 1,2,4,5)

B. Kể chuyện.

- Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của bác thợ săn dựa vào tranh minh hoạ SGK.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.

 

doc 21 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1000Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (tiết 15)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32: Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
 Tiết 1: Chào cờ
 $32: Hoạt động tập thể
Tiết 2+3: Tập đọc - kể chuyện
 $96: Người đi săn và con vượn
I. Mục tiêu: 
A. Tập đọc:
	- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
	- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ rừng, môi trường.(TLCH 1,2,4,5)
B. Kể chuyện.
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của bác thợ săn dựa vào tranh minh hoạ SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Đọc bài Bài hát trồng cây trả lời câu hỏi (2 HS)
	- GV nhật xét.
B. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe. 
b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- Đọc cả bài.
- Một số HS thi đọc.
-> HS nhận xét.
3. Tìm hiểu bài:
- Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
-> Con thú nào không may gặp phải bác thì coi như ngày tận số.
- Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
-> Căm ghét người đi săn độc ác.
- Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm.
-> Hái lá vắt sữa vào miệng cho con.
- Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì?
-> Đứng nặng chảy cả nước mắt.
- Câu chuyện muốn nói điều gì ?
-> Giết hại loài vật là độc ác 
4. Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn đọc đoạn 2.
- HS nghe.
- nhiều HS thi đọc -> HS nhận xét.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe
2. HD kể.
- HS quan sát tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh.
- GV nêu yêu cầu.
- GV nhận xét ghi điểm.
- Từng cặp HS tập kể theo tranh
- HS nổi tiếp nhau kể
- HS kể toàn bộ câu chuyện
-> HS nhận xét.
C. Củng cố – Dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Toán
$ 156: luyện tập chung
A. Mục tiêu.
- Biết đặt tính và nhân, chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số .
- Biết giải toán có phép tính nhân, chia.
B. Các hoạt động dạy học :
I. KTBC : Làm BT 2 ( 2HS) GV nhận xét 
II. Bài mới :
1.Thực hành 
Bài 1: Gv gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
 10715 30755 5
 x 6 07 6151
 64290 25
 05
-> GV sửa sai cho HS
 0 
*Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vở 
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng trình bày
 Tóm tắt 
 Bài giải :
Có : 105 hộp 
 Tổng số chiếc bánh là :
Một hộp có : 4 bánh 
 4 x 105 = 420 ( chiếc ) 
Một bạn được : 2 bánh 
 Số bạn được nhận bánh là :
Số bạn có bánh : .bánh ? 
 420 : 2 = 210 ( bạn ) 
-> GV nhận xét
 Đáp số : 210 bạn 
 * Bài 3 : GV gọi HS nêu yêu cầu bài 
- 2 HS nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu HS làm vào vở
 Tóm tắt :
Giải
Chiều dài : 22cm
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Chiều rộng bằng chiều dài
 12 : 3 = 4 (cm)
DT : cm2?
Diện tích hình chữ nhật là:
 12 x 4 = 48 (cm2)
Đ/S: 48 (cm2)
- GV gọi HS đọc bài
- 3 – 4 HS đọc và nhận xét.
- GV nhận xét.
III. Củng cố – Dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều, thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
$63: Luyện đọc: Người đi săn và con vượn
I. Mục tiêu: 
	- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
	- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ rừng, môi trường.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe. 
b) Hướng dẫn luyện đọc.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- Đọc cả bài.
- Một số HS thi đọc.
-> HS nhận xét.
- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
-> Giết hại loài vật là độc ác 
- GV hướng dẫn đọc đoạn 2.
- HS nghe.
- Nhiều HS thi đọc -> HS nhận xét.
C. Củng cố – Dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
$ 156: luyện tập chung
A. Mục tiêu.
- Biết đặt tính và nhân, chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số .
- Biết giải toán có phép tính nhân, chia.
B. Các hoạt động dạy học :
1.Thực hành 
Bài 1: Gv gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
 4182 16728 4
 x 4 07 4182
 16728 32
 08
-> GV sửa sai cho HS
 0 
*Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vở 
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng trình bày
 Tóm tắt 
 Bài giải :
Có : 235 hộp 
 Tổng số chiếc bánh là :
Một hộp có : 6 cái bánh 
 235 x 6 = 1410 ( cái ) 
Một bạn được : 2 bánh 
 Số bạn được nhận bánh là :
Số bạn có bánh : .bánh ? 
 1410 : 2 = 705 ( bạn ) 
-> GV nhận xét
 Đáp số : 705 bạn 
 * Bài 3 : GV gọi HS nêu yêu cầu bài 
- 2 HS nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu HS làm vào vở
 Tóm tắt :
Giải
Chiều dài : 18cm
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Chiều rộng bằng chiều dài
 18 : 3 = 6 (cm)
DT : cm2?
Diện tích hình chữ nhật là:
 18 x 6 = 108 (cm2)
 Đ/S: 108 cm2
- GV gọi HS đọc bài
- 3 – 4 HS đọc và nhận xét.
- GV nhận xét.
2. Củng cố – Dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Toán
 $ 157: 	bài toán liên quan đến rút về đơn vị (Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
	- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
(BT cần làm: 1,2,3)
B. Các hoạt động dạy học.
I. KTBC	- Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị đã học? (2HS)
	- GV nhận xét.
II. Bài mới.
1. HD giải bài toán có liên quan -> rút về đơn vị.
- GV đưa ra bài toán (viêt sẵc trên giấy).
- HS quan sát.
- HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ BT hỏi gì?
- HS nêu.
+ Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì ?
- Tìm số lít mật ong trong một can 
- Gọi 1 HS lên bảng làm+ lớp làm nháp 
 Tóm tắt :
 Bài giải :
 35 l : 7 can 
 Số lít mật ong trong một can là :
 10 l : . Can ? 
 35 : 7 = 5 ( l ) 
 Số can cần đựng 10 l mật ong là :
 10 : 5 = 2 ( can ) 
 Đáp số : 2 can 
- Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị ? 
- Bước tìm số lít trong một can 
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn vị ? 
- HS nêu 
Vậy bài toán rút về đơn vị được giải bằng mấy bước ? 
- Giải bằng hai bước 
Tìm giá trị của một phần (phép chia ) 
Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia ) 
- Nhiều HS nhắc lại 
2 Thực hành 
* Bài 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- HS nêu 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
 Tóm tắt :
 Bài giải :
 40 kg : 8 túi 
 Số kg đường đựng trong một túi là :
 15 kg : . Túi ? 
 40 : 8 = 5 ( kg ) 
 Số túi cần để đựng 15 kg đường là : 
- Gv gọi HS đọc bài , nhận xét 
 15 : 5 = 3 ( túi ) 
- GV nhận xét 
 Đáp số : 3 túi 
* Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán 
 - 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
 Tóm tắt : 
 Bài giải : 
 24 cúc áo : 4 cái áo 
 Số cúc áo cần cho 1 cái áo là : 
 42 cúc áo : . Cái áo ? 
 24 : 4 = 6 ( cúc áo ) 
 Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc áo là : 
 42 : 6 = 7 ( cái áo ) 
 Đáp số : 7 cái áo 
- Gọi HS đọc bài , nhận xét. GV nhận xét
Bài 3: S nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm nháp – nêu kết quả 
- GV nhận xét
 a. đúng b. sai c. sai đ. đúng
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Chuẩn bị bài sau 
 _______________________________________
Tiết 3: Chính tả ( Nghe – Viết )
	 $ 63 : Ngôi nhà chung 
I. Mục tiêu :
	Rèn kỹ năng viết chính tả .
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài (3) a/b
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết ND BT.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: 
- GV đọc; rong ruổi, thong dong, gánh hàng rong (HS viết bảng)
- GV nhận xét.
B. Bài mới : 
1. GTB : ghi đầu bài 
2. HD nghe - viết .
a. HD chuẩn bị .
- GV đọc 1 lần Ngôi nhà chung 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- Giúp HS nắm ND bài văn 
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? 
- Là trái đất 
+ Những cuộc ĐT chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? 
- Bảo vệ hoà bình, MT , đấu tranh chống đói nghèo 
- GV đọc 1 số tiếng khó 
- HS nghe viết vào bảng con 
- GV quan sát, sửa sai 
b. GV đọc bài .
- HS nghe viết bài vào vở 
- GV đọc bài 
- HS dùng bút chì , đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
3. HD làm bài tập: 
Bài 2 a . GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm bài cá nhân 
- HS làm bài cá nhân 
-> GV nhận xét
- 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả 
a. nương đỗ - nương ngô - lưng đèo gùi 
Tấp nập - làm nương - vút lên 
* Bài 3a : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- 1 vài HS đọc trước lớp 2 câu văn 
- GV nhận xét
- Từng cặp HS đọc cho nhau viết 
4. Củng cố dặn dò .
- Nêu ND bài ? 
- chuẩn bị bài sau 
Tiết 4: Tập viết
 $ 32: Ôn chữ hoa x
I. Mục tiêu:
	 Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X. Viết đúng tên riêng Đồng Xuân và câu ứng dụng “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người” bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ tên riêng 
III. Các HĐ dạy- học:
A. KTBC:
- GV đọc Văn Lang ( HS viết bảng con)
à GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD viết trên bảng con:
a. Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài?
- A, T, X
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết 
- HS quan sát
à GV quan sát, sửa sai.
- HS tập viết chữ X trên bảng con.
b. Luyện viết tên riêng:
- Đọc từ ứng dụng?
- 2 HS
- GV: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội
- HS nghe.
- GV nhận xét.
- HS viết từ ứng dụng trên bảng con.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- Học câu ứng dụng?
- 2 HS
- GV: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp về tính nết con người
- HS nghe.
- HS viết các chữ Tốt, Xấu trên bảng con.
3. HD viết vở TV:
- GV nêu yêu cầu
- HS nghe
- HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu vở chấm điểm
- HS nghe
- NX bài viết
5. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
 Buổi chiều, thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Toán
 $ 157: 	bài toán liên quan đến rút về đơn vị (Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
	- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
B. Các hoạt động dạy học.
 Thực hành 
* Bài 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- HS nêu 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
 Tóm tắt :
 Bài giải :
 16 kg : 8 hộp 
 Số kg kẹo đựng trong một hộp là :
 10 kg : . hộp ? 
 16 : 8 = 2 ( kg ) 
 Số hộp cần để đựng 15 kg kẹo là : 
- Gv gọi HS đọc bài , nhận xét 
 10 : 2 = 5 ( hộp)  ... HS nêu yêu cầu BT.
- 1 HS lên bảng làm mẫu.
- HS trao đổi theo nhóm.
- Các nhóm cử HS trình bày.
- HS nhận xét.
- GV: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích nào đó.
- HS nghe.
b) Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS neu yêu cầu BT.
- 1 HS đọc đoạn văn.
- HS làm vào nháp.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng.
- 3 HS lên bảng làm bài.
-> HS nhận xét
- GV nhận xét.
c) BT3: GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS đọc các câu cần phân tích.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
a) Bằng gỗ xoan.
b) Bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c) Bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
-> GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
$ 64:	hạt mưa
I. Mục tiêu.
	1. Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Hạt Mưa.
	2. Làm đúng bài tập phân biệt các âm dễ lẫn: l/n, v/ d
II. Các hoạt động dạy học.
	- Bảng lớp ghi ND bài bài 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: GV đọc: lục bình, lóng lánh ( 2HS viết bảng lớp).
	-> GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD HS nghe - viết.
a) HD chuẩn bị.
- Đọc bài thơ Hạt mưa.
- 2 HS đọc.
- GV giúp HS hiểu bài.
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt nưa.
-> Hạt mưa ủ trong vườn thành màu mỡ của đất
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa?
-> Hạt mưa đến là nghịch  rồi ào ào đi ngay.
- GV đọc một số tiếng khó: Gió, sông, màu mỡ, trang, mặt nước
- HS viết bảng con.
-> GV nhận xét.
b) GV đọc bài:
- HS nghe viết bài.
- GV quan sát uốn lắn cho HS
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.
3. HD làm bài tập 2a:
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét.
- HS làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng làm, đọc kết quả
a) Lào - Nam cực - Thái Lan.
4. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều, thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Toán
$ 159: Luyện tập
A.Mục tiêu:
- Củng cố về giải toán có liên quan đến rút về ĐV.
- Biết lập bảng thống kê theo mẫu.(BT cần làm1,2,3/a)
B. Các hoạt động dạy- học:
 Thực hành.
- Bài 1: GV nhắc lại yêu cầu
- HS nêu yêu cầu BT
- PT bài toán
- 2HS
- Yêu cầu làm vào vở
 Tóm tắt:
 Bài giải:
14 phút: 7 km
Số phút cần để đi 1 km là:
36 phút:  km?
 14: 7= 2( phút)
36 phút đi được số km là:
 36: 2= 18(km)
- GV gọi HS đọc bài - NX
 ĐS: 718km
- Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu
- PT bài toán?
- 2 HS
- Yêu cầu làm vào vở
 Tóm tắt:
 Bài giải:
56 kg: 8 túi
Số kg kẹo trong mỗi túi là:
35 kg:  túi?
 56:8 = 7 ( kg)
Số túi cần để đựng hết 35 kg kẹo là:
 35:7 = 5 ( túi)
 ĐS: 5 túi
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
Bài 3: Củng cố tính biểu thức
 GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu KQ NX
- HS làm nháp nêu KQ
III. Củng cố- dặn dò:
- Nêu ND bài. Chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Luyện từ và câu
$ 32: 	ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “bằng gì?”
Dấu chấm - dấu hai chấm
I. Mục tiêu:
- Tìm và nêu được tác dụng của dấu chấm, dấu hai chấm trong đoạn văn.
 - Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi “Bằng gì?”
II. Đồ dùng dạy học.
- Bẳng lớp viết bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD làm bài tập
a) BT 1: GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu BT.
- 1 HS lên bảng làm mẫu.
- HS trao đổi theo nhóm. Các nhóm cử HS trình bày.
- HS nhận xét.
- GV:Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích nào đó.
- HS nghe.
b) Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu BT.
- 1 HS đọc đoạn văn.
- HS làm vào nháp.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng.
- GV nhận xét.
- 3 HS lên bảng làm bài.
-> HS nhận xét
c) BT3: GV gọi HS nêu yêu cầu.
-> GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc các câu cần phân tích.
- HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng chữa bài.
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Toán
$ 160: luyện tập chung
A. Mục tiêu:
	- Biết tính giá trị của biểu thức số.
	- Biết giải toán rút liên quan đến rút về đơn vị và tính chu vi, diện tích HCN. (BT cần làm 1,3,4)
B. Các hoạt động dạy học.
I. KTBC: Làm BT 2 (T59, 2HS). GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Thực hành.
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con.
(13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
 = 69094
- GV sửa sai.
(20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4 
 = 42846
* Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS phân tích bài.
- Yêu cầu làm vào vở.
Tóm tắt
Bài giải
3 người : 175.00đ
2 người : đồng?
Số tiền mỗi người nhận được là
75000 : 3 = 2500(đ)
số tiền 2 người nhận được là.
2500 x 2 = 50000 (đ)
Đ/S: 50000 (đ).
Bài 4: GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vở.
Tóm tắt
Bài giải
Chu vi: 2dm 4cm
DT: ..cm2?
Đổi 2 dm 4cm = 24 cm
cạnh của HV dài là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là.
6 x 6 = 36 (cm2)
Đ/S: 36 (cm2).
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- GV nhận xét.
III. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tập làm văn
$ 32: Nói viết về bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu.
	- Biết kể lại một việc làm tốt để bảo vệ môi trường theo gợi ý SGK
- Viết được một đoạn văn ngắn (7 -> 10 câu) kể lại việc làm trên. 
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh ảnh về bảo vệ môi trường.
	- Bảng lớp viết gợi ý.
III. Hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. HD làm bài.
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc gợi ý.
-GV giới thiệu về một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường.
- HS quan sát.
- HS nói tên đề tài mình chọn kể.
- HS kể theo nhóm 3.
- GV gọi HS đọc bài.
- Vài HS thi đọc - HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS ghi lại lời kể ở BT1 thành một đoạn văn (làm vào vở)
- 1 số HS đọc bài viết.
-> HS nhận xét -> bình chọn.
-> GV nhận xét.
- GV thu vở chấm điểm.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu lại ND bài
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
$64:	Năm, tháng và mùa
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm.
- Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng
- Một năm thường có bốn mùa.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình trong SGK.
- Quyển lịch 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- B1: GV nêu yêu cầu và câu hỏi thảo luận.
 + Một năm thường có bao nhiêu ngày? bao nhiêu tháng?
- HS quan sát lịch, thảo luận theo câu hỏi.
+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? ..
- Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo luận.
- HS quan sát hình 1 trong SGK
- GV: Để TĐ chuyển động 1 vòng quanh MT là 1 năm.
- HS nghe.
KL: Để TĐ chuyển động được 1 vòng quanh MT là 1 năm. 1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng.
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp.
- B1: GV nêu yêu cầu.
- 2 HS quan sát H2 trong SGK và hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý.
- B2: GV gọi HS trả lời.
- 1 số HS trả lời trước lớp
à HS nhận xét.
KL: Có một số nơi trên TĐ, 1 năm có 4 mùa : Xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
 Hoạt động 3: Chơi trò chơi Xuân, hạ, thu, đông:
- B1: GV hỏi
+ Khi mùa xuân em thấy thế nào?
+ ấm áp.
+ Khi mùa hạ em thấy thế nào?
+ Nóng nực.
+ Khi mùa thu em thấy thế nào?
+ mát mẻ.
+ Khi mùa đông em thấy thế nào?
+ Lạnh, rét.
- B2:
+ GV hướng dẫn cách chơi trò chơi.
- HS nghe.
-> GV nhận xét.
- HS chơi trò chơi.
IV. Dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Thủ công
$ 32:	làm quạt giấy tròn (T2)
I. Mục tiêu:
- HS làm được quạt giấy tròn đúng quy trình KT.
- HS yêu thích giờ học.
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy trình.
- Giấy thủ công, chỉ.
III. Các HĐ dạy- học
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. HĐ 3: Thực hành
a) Nhắc lại quy trình.
- GV gọi HS nêu lại quy trình.
- 2 HS nêu
+ B1: Cắt giấy
+ B2: Gấp dán quạt.
+ B3: Làm cán quạn và hoàn chỉnh quạt.
-> GVnhận xét.
b) Thực hành.
- GV tổ chức HS thực hành và gợi ý cho HS làm quạt bằng cách vẽ trước khi gấp quạt.
- HS nghe
- HS thực hành
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
- GV nhắc: Sau khi gấp phải miết kỹ các nếp gấp, gấp xong cần buộc chặt chỉ, khi dán cần bôi hồ mỏng.
IV: Nhận xét dặn dò.
	- Nhận xét sự chuẩn bị, T2 học và khả năng thực hành.
	- Chuẩn bị bài sau
Buổi chiều, thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Toán
$ 160: luyện tập chung
A. Mục tiêu:
	- Biết tính giá trị của biểu thức số.
	- Biết giải toán rút liên quan đến rút về đơn vị và tính chu vi, diện tích HCN.
B. Các hoạt động dạy học.
I. KTBC: Làm BT 2 (T59, 2HS). GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Thực hành.
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con.
(10728 + 11605) x 2 = 22333 x 2
 = 44666
- GV sửa sai.
(45728 - 24811) x 4 = 20917 x 4 
 = 83668
* Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS phân tích bài.
- Yêu cầu làm vào vở.
Tóm tắt
Bài giải
8 xe : 16560 viên gạch
 3 xe : viên gạch?
Mỗi xe chở được là
16560 : 8 = 2070(viên gạch)
3 xe chở được là.
2070 x 3 = 6210 (viên gạch)
Đ/S: 6210 viên gạch
Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vở.
Tóm tắt
Bài giải
Chu vi: 3dm 2cm
DT: ..cm2?
Đổi 3 dm 2cm = 32 cm
Cạnh của HV dài là:
32 : 4 = 8 (cm)
Diện tích của hình vuông là.
8 x 8 = 64 (cm2)
Đ/S: 64 cm2.
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- GV nhận xét.
III. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tập làm văn
$ 32: Nói viết về bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu.
	- Biết kể lại một việc làm tốt để bảo vệ môi trường theo gợi ý SGK
- Viết được một đoạn văn ngắn (7 -> 10 câu) kể lại việc làm trên. 
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh ảnh về bảo vệ môi trường.
	- Bảng lớp viết gợi ý.
III. Hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. HD làm bài.
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc gợi ý.
-GV giới thiệu về một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường.
- HS quan sát.
- HS nói tên đề tài mình chọn kể.
- GV nhận xét.
Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS ghi lại lời kể ở BT1 thành một đoạn văn (làm vào vở)
- 1 số HS đọc bài viết.
-> HS nhận xét -> bình chọn.
-> GV nhận xét.
- GV thu vở chấm điểm.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu lại ND bài
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Sinh hoạt lớp
$32: Nhận xét và tổng kết hoạt động tuần 32

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 2 buoi ngay chuan.doc