I. Mục tiêu
Học sinh hiểu :
-Công lao to lớn của thương binh, liệt sĩ, Mẹ Việt Nam Anh hùng, gia đình có công với cách mạng.
- Trách nhiệm của mỗi người là biết ơn, quan tâm, giúp đỡ các thương binh, liệt sĩ, Mẹ Việt Nam Anh hùng, những người có công với đất nước.
-Biết thể hiện lòng biết ơn bằng những hành động cụ thể.
- Có thái độ biết ơn thương binh, liệt sĩ, vận động mọi người cùng tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
TUẦN 32 Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ ---fe--- Tiết 2 Thể dục (GV chuyên soạn giảng) ---***--- Tiết 3 Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỀN ƠN ĐÁP NGHĨA I. Mục tiêu Học sinh hiểu : -Công lao to lớn của thương binh, liệt sĩ, Mẹ Việt Nam Anh hùng, gia đình có công với cách mạng. - Trách nhiệm của mỗi người là biết ơn, quan tâm, giúp đỡ các thương binh, liệt sĩ, Mẹ Việt Nam Anh hùng, những người có công với đất nước. -Biết thể hiện lòng biết ơn bằng những hành động cụ thể. - Có thái độ biết ơn thương binh, liệt sĩ, vận động mọi người cùng tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. II. Chuẩn bị: -Tìm hiểu một số việc làm cụ thể thể hiện chính sách của Đảng đối với TBLS, Mẹ Việt nam Anh hùng, gia đình có công với Cách Mạng. - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ 2.Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin. Mục tiêu : Hiểu được những công lao to lớn của TBLS, Mẹ Việt Nam Anh hừng, gia đình có công với Cách mạng và biết trách nhiệm của mình đối với họ. -Một số học sinh trình bày kết quả sưu tàm của mình về tên các gia đình thương binh, liệt sĩ , gia đình chính sách trong khu vực mình đang ở. Yêu càu học sinh thảo luận theo câu hỏi: +Thương binh, liệt sĩ có công gì đối với đất nước? +Chúng ta cần làm gì để đền đáp công ơn của thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với Cách mạng? KL: Thương binh, liệt sĩ, Mẹ Việt Nam Anh hùng,gia đình chính sách là những người đã có công rất lớn đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.Vì vậy chúng ta cần tham gia tích cực các hoạt động đền ơn , đáp nghĩa thể hiện truyền thống Uống nước nhớ nguồn của dân tộc . -Giới thiệu cho học sinh biết các chính sách của Đảng, Nhà nước đối với thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, vè ý nghĩa ngày thương binh liệt sĩ 27/7. Hoạt động 2 Trò chơi “Bông hoa Đền ơn, đáp nghĩa” -GV chia lớp thành 4 nhóm -Phát cho mỗi nhóm một bảng phụ có gắn nhụy hoa (trong có ghi chữ: Đền ơn đáp nghĩa) và các cánh hoa. - Hướng dẫn cách chơi -GV nhận xét nhóm nào gắn đúng, nhanh là thắng cuộc.Truyên dương. Hoạt động 3 : Tự liên hệ -Yêu cầu một số học sinh nêu những việc bản thân đã làm để thể hiện lòng biết ơn đối với thương binh, gia đình liệt sĩ , gia đình có công với cách mạng. Kết luận : Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa là thể hiện truyền thống Uống nước nhớ nguồn. Hoạt động tiếp nối . Nhắc học sinh thường xuyên tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương. -2 -3 học sinh trình bày -HS thảo luận nhóm 4 Đại diện nhóm trình bày . -HS lắng nghe -HS làm việc theo nhóm -Từng nhóm sẽ thảo luận rồi ghi những việc có thể làm để thực hiện đền ơn đáp nghĩa trên mỗi cánh hoa sau đó gắn vào nhụy hoa để tạo thành bông hoa đền ơn đáp nghĩa. HS liên hệ bản thân Tiết 4 Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.Bài 1(a,b dòng 1), Bài 2 (cột 1,2), Bài 3 II.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Kiểm tra bài cũ : 2 Bài mới : GTB : Luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 3.Gọi HS đọc yêu cầu. GV và HS thực hiện mẫu. Bài 4. (Cho HS luyện thêm) -Gọi HS đọc bài toán. -Cho HS làm bài cá nhân - Chấm, chữa bài.. 3 Củng cố- Dặn dò : - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Làm BT trong vở bài tập. - Kiểm tra chéo bài tập ở nhà. - HS đọc yêu cầu bài tập. - 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào bảng con. - Nhận xét, bổ sung. a/ :6 = = 16:= =22 912,8 : 28 =32,6 b/ 72 : 45= 1,6 281,6 : 8 = 35,2 15 : 50 = 0,3 300,72 : 53,7 = 5,6 0,162 : 0,36 = 0,45 - HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm miệng. - Nhận xét , bổ sung. a/ 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840 5,5 : 0,01 = 550 b/ 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 : 0,5 = - HS đọc yêu cầu. Thảo luận N2. Trình bày trước lớp. - Nhận xét , bổ sung. - 7 : 5 = =1.4 1 : 2 = =0,5 7 : 4 = = 1,75 - HS đọc bài toán, làm vào vở - Trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. Đáp án : Khoanh vào D. 40% Tiết 5 Lịch sử KHỞI NGHĨA HÒN KHOAI I. Mục tiêu Giúp học sinh biết : -Hoàn cảnh diễn ra cuộc khởi nghĩa Hòn Khoai Trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa -Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa II. Chuẩn bị: Tư liệu về cuộc khởi nghĩa Hòn khoai III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ - HS nêu khái quát về sự hình thành tỉnh Cà Mau ? -GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Tình hình cách mạng trước khởi nghĩa GV chia nhóm hướng dẫn học sinh thảo luận theu câu hỏi GV nhận xét kết luận Hoạt động 2 : Diễn biến cuộc khởi nghĩa -Yêu cầu học thảo luận trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa -GV nhận xét kết luận Hoạt động 3 Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa -Yêu cầu học sinh trình bày ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa GV kết luận : Cuộc khởi nghĩa Hòn Khoai nổ ra trong bối cảnh lịch sử cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ vừa chấm dứt, địch đang điên cuồng chống phá. Bọn Thực dân cho đây là sự thách thức đối với chúng, vì vậy chúng đã tàn sát một cách man rợ. Tinh thần Cách mạng của các chiến sĩ khởi nghĩa Hòn Khoai sống mãi trong lòng nhân dân Cà Mau, biểu hiện tình cảm yêu nước nồng nàn, ý chí quật cường bất khuất, quyết hy sinh vì độc lập tự do của nhân dân. Máu của khởi nghĩa Hòn Khoai, của cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ đã tô thắm lá cờ đỏ sao vàng bất diệt của dân tộc ta, cổ vũ nhân dân ta tiến lên trên con đường giải phóng dân tộc, đồng thời để lại bài học quý giá cho cách mạng Tháng Tám giành thắng lợi huy hoàng. -Khởi nghĩa Hòn Khoai với tầm vóc và ý nghĩa lịch sử của nó đã được Đại hội đại biểu Tỉnh đảng bộ Minh hải lần thứ VI quyết định lấy ngày Khởi nghĩa Hòn Khoai 13/12 làm ngày truyền thống Cách mạng vẻ vang của Đảng bộ và nhân dân Cà Mau. Hòn Khoai ngày nay đã trở thành di tích lịch sử cách mạng của cả nước; là biểu tượng tự hào về truyền thống cách mạng vẻ vang của Đảng bộ và nhân dân tỉnh Cà Mau. 3.Củng cố -dặn dò Nhắc học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau -2 HS -HS làm thảo luận nhóm 4 -Đại diện trình bày -HS thảo luận nhóm 4 -Đại diện 1 só nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung -HS trình bày cá nhân -Một số học sinh nêu ý kiến -HS lắng nghe Thứ ba, ngày 19 tháng năm 2011 Tiết 1 Mĩ Thuật Bài 32: Vẽ theo mẫu VẼ TĨNH VẬT (vẽ màu) I. Mục tiêu - HS biết cách quan sát so sánh và nhận ra đặc điểm của mẫu. - HS vẽ được ình và màu thao cảm nhận riêng. - HS yêu thích vẽ đẹp của tranh tỉnh vật. II. Chuẩn bị: GV: - Mẫu vẽ: lọ, hoa, quả,... - 1 số tranh tỉnh vật của hoạ sĩ.1 số bài vẽ lọ ,hoa,quả, của HS lớp trước. HS: - Mẫu vẽ:lọ, hoa, quả,... - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. Bút chì,tẩy,màu hoặc giấy màu, hồ dán,... III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu bài mới: HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát,nhận xét: - GV cho HS xem 1 số tranh tỉnh vật và đặt câu hỏi: + Tranh vẽ những đồ vật nào ? + Thế nào là tranh tỉnh vật ? - GV tóm tắt: - GV bày mẫu vẽ và đặt câu hỏi: + Vị trí của các vật mẫu ? + Hình dáng của lọ, hoa, quả,...? -GV nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ: - GV nêu y/c nêu các bước tiến hành vẽ theo - HS quan sát và lắng nghe. + Tranh vẽ lọ, hoa ,quả, ấm,bát,... + Tranh vẽ các vật ở trạng thái tỉnh - HS lắng nghe. - HS quan sát và nhận xét. + Về vị trí các vật mẫu. + Hình dáng của lọ,hoa,quả,... -HS lắng nghe. - HS trả lời: B1: Ước lượng chiều cao,chiều ngang của mẫu? - GV vẽ minh hoạ bảng. HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. - GV nêu y/c vẽ bài: - GV bao quát lớp, nhắc nhở HS về sắp xếp bố cục, ước lượng tỉ lệ, vẽ hình, vẽ màu,... * Lưu ý: Không được dùng thước để kẻ,... - GV giúp đỡ 1 số HS yếu, động viên HS khá, giỏi,... HĐ4: Nhận xét, đánh giá: - GV chọn 4 đến 5 bài(K,G, Đ,CĐ) để n.xét - GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét. - GV nhận xét bổ, đánh giá bổ sung. * Dặn dò: - Sưu tầm tranh, ảnh về trại hè thiếu nhi trên sách báo. - Nhớ đưa vở,bút chì,thước, màu,tẩy,.../. mẫu. B2: Phác KH của lọ, hoa,quả,... B3:Tìm tỉ lệ các bộ phận,vẽ hình. B4: Vẽ màu. -HS quan sát và lắng nghe. -HS có thể vẽ màu hoặc cắt xé dán giấy. -HS nhìn mẫu để vẽ,...vẽ màu theo ý thích. -HS đưa bài lên để nhận xét. -HS nhận xét về bố cục,hình,màu, -HS lắng nghe. -HS lắng nghe dặn dò. Tiết 2 Tập đọc ÚT VỊNH I. Mục tiêu Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. -Hiểu ND: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dung cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). Học thuộc lòng bài thơ. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết trước phần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : 3 HS Đọc bài và nêu nội dung bài Công việc đầu tiên). 2. Bài mới :Giới thiệu bài: Út Vịnh a. Luyện đọc : - Cho HS luyện đọc nối tiếp -GV kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó và giải nghĩa một số từ ngữ HS khó hiểu. GV đọc bài b. Tìm hiểu bài : -GV HD HS trả lời câu hỏi SGK. 1 /Đoạn đường sắt gần nhà chị út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ? 2/Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn đường sắt ? 4/ Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? 4/ Em học tập được út Vịnh điều gì? -HS rút ra nội dung bài. c. Đọc diễn cảm : - GV HD HS luyện đọc diễn cảm bài -Cho HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm. 3/. Củng cố, dặn dò : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ? -Dặn dò HS về học bài chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. HS Đọc bài và nêu nội dung bài Công việc đầu tiên). -5 HS đọc nối tiếp nhau đọc toàn bài (2-3 lượt). - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS khá, giỏi đọc toàn bài. HS trả lời. - Đá nằm trên đường tàu, tháo ốc gắn thanh ray - Nhận việc thuyết phục Sơn- bạn trai nghịch ngợm không chơi như thế nữa. Vịnh lao ra như. Mép ruộng. -Có ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông và tinh thần dũng cảm. ND: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dung cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. -5 HS đọc nối tiếp toàn bài. -HS luyện đọc theo cặp. -Thi đọc diễn cảm toàn bài. -HS nhận xét, -HS trả lời Tiết 3 Chính tả BẦM ƠI I. Mục tiêu -Nhớ viết đúng bài CT; trình bày đùng hình thức các câu thơ lục bát. -Làm được ... u bé lắc tay cha khẽ hỏi: “Sao ở xa kia chỉ thấy nước, thấy trời, không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người?” Người cha mỉm cười bảo: “Cứ theo cánh buồm kia đi mãi sẽ thấy cây, thấy nhà cửa. Nhưng nơi đó chua cũng chưa hề đi đến”. Người cah trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời, cậu bé lại trỏ cảnh buồm bảo: “Cha hãy mượn cho con những cánh buồm trắng kia nhé, để con đi”. Lời đứa con làm người cha bồi hồi, cảm động - đólà lời của người cha, là mơ ước của ông thời còn là một cậu bé như con trai ông bây gìơ, lần đầu được đứng trước biển khơi vô tận. Người cha đã gặp lại chính mình trong ước mơ của con trai - Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, cây cối, con người ở phía chân trời xa./ Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết trong cuộc sống - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình - HS nêu ND chính bài thơ . - Năm HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 khổ thơ. - Cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3 - HS nhẩm HTL từng khổ, cả bài thơ - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. -3 HS đọc diễn cảm. -5HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ.(2 lượt) -2 HS đọc thuộc lòng toàn bài. -Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. Tiết 5 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I. Mục tiêu 1. HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, Q/sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. 2. Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn II. Chuẩn bị: Bảng phụ. Phiếu học tập trong đó ghi những nội dung hướng dẫn HStự đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. - Chấm điểm dàn ý miêu tả một trong các cảnh ở đề bài trang 134 SGK của HS. - Nhận xét ý thức học bài của HS. 2.Bài mới.Giới thiệu bài . Trả bài văn tả con vật HĐ1.Nhận xét k/quả bài viết của HS: - GV viết lên bảng lớp đề bài của tiết Viết bài văn trả con vật (tuần 30): * Hãy tả một con vật mà em yêu thích a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp - Những ưu điểm chính. : +Xác định đề bài: +Bố cục : +diễn đạt - Những hạn chế, thiếu sót. b) Thông báo điểm cụ thể HĐ3. H/dẫn HS chữa bài - GV trả bài cho từng HS. a) H/dẫn HS chữa lỗi chung - GV chữa lại cho đúng (nếu sai). b) H/dẫn HS sửa lỗi trong bài - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c) H/dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS. d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn - GV chấm điểm những đoạn văn viết hay. 3. Củng cố, dặn dò. Dặn HS chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học - Chấm điểm dàn ý bài làm của 3 HS - HS phân tích đề: kiểu bài (tả con vật), đối tượng miêu tả (con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về HĐ - Hai HS tiếp nối nhau đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4 của tiết Trả bài văn tả con vật. - Một số HS lên bảng chữa lỗi - HS cả lớp trao đổi về bài chữa. - HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, đọc những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài, viết vào VBT các lỗi trong bài làm theo từng loại lỗi, sửa lỗi. Đổi bài, cho bạn bên cạnh để rà soát lại. - HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn – viết lại đoạn tả hình dáng hoặc đoạn tả HĐ của con vật; viết lại theo kiểu khác với đoạn mở bài, kết bài đã viết. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết. - HS chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày 22 tháng 4 năm 2011 Tiết 1 Âm nhạc ( GV chuyên soạn giảng) ---***--- Tiết 2 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM) I. Mục tiêu 1. Hiểu tác dụng của dấu hai chấm: (BT1) 2. Biết sử dụng dấu hai chấm.(BT2,3) II. Chuẩn bị: + GV:Bảng phụ, 4 phiếu to. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ:- Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới.Giới thiệu bài. Ôn tập về dấu câu – dấu hai chấm. 3.H/dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: -Gọi HS đọc y/cầu của BT. + Dấu hai chấm dùng để làm gì? + Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời nói? -Kết luận về tác dụng của dấu hai chấm và treo bảng phụ có phần ghi nhớ. - Y/C HS tự làm bài tập 1. - GVchốt lại lời giải đúng: Bài tập 2: -Gọi HS đọc Y/C của bài tập. - Y/C HS tự làm. - GV chốt lời giải đúng : a) Thằng giặc cuống cả chân Nhăn nhó kêu rối rít: - Đồng ý là tao chết b) Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợikhi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi! Bay đi!” c) Từ Đèo Ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một phong cảnh thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng điệp, phía đông là Bài tập 3: - GV dán lên bảng 2-3 tờ phiếu; mời 2-3 HS lên bảng thi làm bài tập. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Tin nhắn của ông khách + Người bán hàng hiểu lầm ý của khách nên ghi trên dải băng tang + Để người bán hàng khỏi hiểu lầm. ông khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn, dấu đó đặt sau chữ nào? 3.Củng cố, dặn dò Dặn HS xem lại kiến thức vÒ dÊu hai chÊm ®Ó sö dông cho ®óng - GV nhËn xÐt tiÕt häc. -Hai, ba HS làm lại các BT2, tiết LTVC trước - đọc đoạn văn nói về HĐ trong giờ ra chơi ở sân trường và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy được dùng trong đoạn văn. - HS đọc y/cầu của bài. +.. báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho một bộ phận đứng trước. +Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. -2HS đọc to lại phần ghi nhớ. -1HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ lời nói trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm. - HS phát biểu ý kiến.HS nhận xét - Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. - Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. - Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - HS đọc nội dung BT3. - Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Chỉ vì quên một dấu câu, làm bài vào VBT. -2-3 HS lên bảng thi làm bài tập -Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (hiểu là nếu còn chỗ viết trên băng tang) kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ lên thiên đàng. (hiểu là nếu còn chỗ trên thiên đàng) Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. - HS ghi nhớ kiến thức về dấu hai chấm để sử dụng cho đúng. Tiết 3 Tập làm văn TẢ CẢNH( Kiểm tra viết) I. Mục tiêu HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; dùng từ, đặt câu đúng. II.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Bài mới Giới thiệu bài Tả cảnh ( Kiểm tra viết HĐ 2 H/dẫn HS làm bài. - GV nhắc HS: + Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. + Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần). Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. HĐ 3 Cho HS làm bài. 2. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước bài Ôn tập về tả người để chọn đề bài, Q/sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả. - Một HS đọc 4 đề bài trong SGK. - HS lắng nghe . - HS làm bài . Tiết 4 Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.(Bài 1, Bài 2, Bài 3) II. Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1. -Cho HS làm VBT -Cho HS nhận xét Bài 2: -Giáo viên yêu cầu học sinh ôn lại quy tắc công thức hình vuông. Bài 3:Cho HS làm vào vở -GV chấm một số vở nhận xét Bài 4 : Cho HS luyện thêm ở nhà 2. Củng cố- Dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. Xem trước bài ở nhà. Nhận xét tiết học -1 HS làm bài trên bảng, lớp làm VBT - HS nhận xét bài làm của bạn trện bảng Giải Chiều dài sân bóng : 11 x 1000= 11000(cm) = (110m) Chiều rộng sân bóng : 9 x 1000= 9000(cm) = (90m) Chu vi sân bóng : (110 + 90) x 2 = 400(m) Diện tích sân bóng: 110 x 90 = 9900(m2) Đáp số : CV: 400m DT:9900m2 Học sinh giải vở VBT Học sinh sửa bảng lớp. Giải: Cạnh cái sân hình vuông. 48 : 4 = 12 (cm) Diện tích cái sân. 12 ´ 12 = 144 (cm2) Đáp số: 144 cm2 Học sinh giải vở. Chiều rộng thửa ruộng : 100 x 35 = 60(m) Diện tích thửa ruộng : 100 x 60 = 6000(m2) Số thóc thu được trên thửa ruộng là : 55 x 6000: 100 = 3300(kg) Đáp số : 3300kg Tiết 5 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 32 I. Mục tiêu - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 32 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Vệ sinh lớp sạch sẽ. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : tốt. - Duy trì ôn tập, phụ đạo HS yếu -Tham gia các phong trào thi đua khá nghiêm túc. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: III. Kế hoạch tuần 33: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Tích cực tham gia các buổi ôn tập, phụ đạo. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 33. - Tích cực tự ôn tập kiến thức trong thời gian ở nhà. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Tiếp tục phụ đạo HS yếu. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học. * Hoạt động khác: V. Tổ chức trò chơi : GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học. PHẦN KÍ DUYỆT
Tài liệu đính kèm: